Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BG văn bản, tổ chức Công tác Bảo bảo hiểm lao động compatibility mode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 22 trang )

TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH
VỀ ATLĐ, VSLĐ, PCCC TẠI CƠ SỞ

GV: KS NGUYỄN VĂN ĐẬU
ĐT: 098 357 0666

PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG
LÀ CHÌA KHÓA TỐT NHẤT

CÁC
NGUYÊN
NHÂN
CHÍNH
GÂY RA
TAI NẠN
LAO ĐỘNG


CÁC YẾU TỐ DO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TUỔI ĐỜI

THỜI GIAN LÀM VIỆC

BỐ TRÍ NGÀNH NGHỀ

TÂM LÝ LAO ĐỘNG

Các văn bản pháp luật liên quan

LUẬT


NGHỊ ĐỊNH

THÔNG TƯ

TCVN

ÁP LỰC…

ÁP LỰC…
Doanh nghiệp

1


Luật và các vấn đề liên quan
Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (áp dụng từ ngày 01/7/2013)

Bộ luật Lao động năm 2012 (áp dụng từ ngày 01/5/2013)

LUẬT

Hiến pháp năm 2013 (áp dụng từ ngày 01/01/2014)

Luật Xây dựng năm 2014 (áp dụng từ ngày 01/01/2015)

Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013
(áp dụng từ ngày 01/7/2014);

Luật và các vấn đề liên quan

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006 (từ ngày 01/01/2007)

Luật Bảo vệ môi trường năm 2005

LUẬT

Luật Hóa chất năm 2007 (áp dụng từ ngày 01/7/2008)

Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 (áp dụng tử ngày 01/01/2007)
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 (áp dụng từ ngày 01/01/2016)

Luật Điện lực năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực năm 2012 (áp dụng từ ngày 01/7/2013)…
2


NGHỊ ĐỊNH
Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định
chit tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi và ATLĐ, VSLĐ;

Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003
quy định chi tiết một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy;

NGHỊ ĐỊNH

Nghị định 95/2013 về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực
Lao động,….

Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định
chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
3

Thông tư hướng dẫn
Thông tư
01/2011

Của Bộ Lao Động Thương Binh & Xã
Hội Số 01/2011/TTBLĐTBXH Ngày 10
Tháng 1 Năm 2011
Hướng Dẫn Công Tác
tổ chức An Toàn Lao
Động, Vệ Sinh Lao
Động

Thông tư
05/2014

Của Bộ Lao Lao Động
Thương binh và xã hội
số 05/2014/TT
BLĐTBXH - Hướng
dẫn thủ tục đăng ký và
kiểm định các loại
máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động


Thông tư
12/2012

Của Bộ Lao Động –
Thương Binh và Xã Hội
số 12/2012/TTLTBLĐTBXH-BYTTLĐLĐVN ngày
21/5/2012 hướng dẫn
việc khai báo, điều tra,
lập biên bản, thống kê và
báo cáo định kỳ tai nạn
lao động.
4


Thông tư hướng dẫn
Thông tư
22/2010

Thông tư
27/2013

Của Bộ Lao Động Thương Binh & Xã Hội
Số 27/2013/TTLTBLĐTBXH - BYT Ngày
18 Tháng 10 Năm 2013
Quy định công tác huấn
luyện an toan lao động,
vệ sinh lao động

Của Bộ Xây dựng số
22/2010/TT-BXD Ngày

03 Tháng 12 Năm 2010
Quy định về an toàn
trong ngành xây dựng

Thông tư
14/2013/BTY

Của Bộ Y Tế số
14/2013/TT-BYT ngày
06 Tháng 5 Năm 2013
Quy định hướng dẫn
khám sức khỏe

4

Thông tư hướng dẫn
Thông tư
04/2014

Của Bộ Lao Động Thương Binh & Xã Hội
Số 04/2014/TTBLĐTBXH - ngày 12
Tháng 2 Năm 2014
Hướng dẫn thực hiện
trang bị phương tiện bảo
hộ lao động

Thông tư
19/2011

Của Bộ Y Tế số

14/2013/TT-BXD Ngày
06 Tháng 6 Năm 2011
về việc hướng dẫn quản
lý vệ sinh lao động, sức
khỏe lao động và bệnh
nghề nghiệp

4


Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

QCVN 03 : 2011
HÀN ĐIỆN
QCVN 07 : 2012
QUY PHẠM KỸ THUẬT AT THIẾT BỊ NÂNG

TCVN 5308 : 1991
QUY PHẠM KỸ THUẬT AN TOÀN XÂY DỰNG

TUYỂN TẬP TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG CỦA VIỆT NAM
TẬP IX (BẢO VỆ CÔNG TRÌNH, AN TOÀN, VSMT
5

Danh mục hồ sơ cần chuẩn bị
STT

NỘI DUNG

01


Báo cáo bằng VB theo đề cương

02

Giấy phép thành lập, giấy chứng nhận ĐKKD

03

QĐ thành lập BCH/CT, DS BCH/CT, HS năng lực CHT, cán bộ
quản lý an toàn lao động

04

Hợp đồng lao động CB kỹ thuật, công nhân làm việc thời vụ

05

HS theo dõi HLATLĐ,

06

Danh sách CN làm công việc có Y/C NN về ATLĐ

07

Hồ quản lý cấp, phát PTBVCN

08


Nội quy, quy trình ATLĐ đối với các công việc, QT an toàn
vận hành, QT xử lý sự cố

09

Nhật ký an toàn lao động

10

Các biên bản tự kiểm tra ATLĐ – VSLĐ, sổ ghi biên bản kiểm
tra, sổ kiến nghị về ATLĐ.

GHI CHÚ

12


Danh mục hồ sơ cần chuẩn bị
STT

NỘI DUNG

11

Biên bản nghiệm thu giàn giáo, cốt pha

12

Sổ thống kê TNLĐ, hồ sơ biên bản báo cáo định kỳ TNLĐ,
biên bản điều tra TNLĐ,…


13

Hồ sơ, biên bản kiểm định KTAT thiết bị có Y/C NN về ATLĐ

14

Quyết định giao nhiệm vụ, bằng nghề, chứng chỉ huấn luyện
kỹ thuật an toàn vận hành thiết bị, thẻ AT của công nhân
vận hành thiết bị có Y/C NN về ATLĐ

15

Hồ sơ quản lý và kiểm tra an toàn đối với máy móc thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ (Số lượng máy móc, thiết
bị đang sử dụng tại công trình) (sổ theo dõi, lý lịch máy)

16

Bảng trả công, lương công nhân tại công trường (có ký
nhận)

GHI CHÚ

13

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÂN ĐỊNH TRÁCH
NHIỆM VỀ CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH
LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ
I. CÁC KHÁI NIỆM:

1. Tai nạn lao động: Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ
phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử
vong, xảy ra trong quá trình lao động gắn liền với thực hiện
công việc hoặc nhiệm vụ lao động. Nhiễm độc lao động cũng
là tai nạn lao động…
2. Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do tác động của các
điều kiện có hại đối với người lao động.
3. Bảo hộ lao động: Là hệ thống các văn bản pháp luật và các
biện pháp tương ứng về tổ chức, kinh tế, xã hội, kỹ thuật, về
sinh học nhằm đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe và khả
năng lao động của con người trong quá trình lao động.
5


II.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NLĐ VÀ NSDLĐ TRONG
CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1. QUYỀN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
• Yêu cầu NSDLĐ bảo đảm ĐK làm việc AT, VS, trang bị đầy đủ
phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện các biện pháp AT–VSLĐ
• Từ chối làm những công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy
cơ xảy ra TNLĐ, đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe của
mình và phải báo ngay cho người phụ trách biết. Đồng thời NLĐ có
quyền từ chối trở lại làm việc nếu như những nguy cơ nói trên chưa
được khắc phục.
• Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan NN có thẩm quyền khi NSDLĐ vi
phạm quy định của NN hoặc không thực hiện các giao kết về ATVSLĐ
trong HĐ, thỏa ước LĐTT.

2. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG






Chấp hành các quy định về ATVSLĐ có liên quan đến công
việc, nhiệm vụ được giao.
Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các
thiết bị an toàn – vệ sinh nơi làm việc mà NSDLĐ đã trang bị.
Nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện
nguy cơ gây TNLĐ, BNN, các yếu tố gây độc hại, sự cố nguy
hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả TNLĐ khi có lệnh
của NSDLĐ.


3. QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

• Buộc NLĐ phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện
pháp AT – VSLĐ.
• Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi
phạm trong việc thực hiện AT – VSLĐ.
• Khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyết
định của thanh tra viên An toàn và VSLĐ, nhưng vẫn
phải chấp hành các quyết định khi chưa có quyết định
mới.

4. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG









Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao động vệ
sinh lao động và cải thiện điều kiện lao toàn lao động.
Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các
chế độ khác về ATLĐ – VSLĐ đối với NLĐ theo quy định của
nhà nước.
Xây dựng nội quy, quy trình ATVSLĐ phù hợp với từng loại
máy móc, thiết bị, vật tư...(kể cả khi đổi mới công nghệ) theo
tiêu chuẩn quy định của nhà nước.
Cử người giám sát việc thực hiện quy định, nội quy, biện pháp
an toàn lao động, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp, phối hợp
với Công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng
lưới an toàn vệ sinh viên.


5. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG






Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ phù hợp với từng loại máy thiết
bị vật tư kể cả khi đổi mới công nghệ, máy, thiết bị, vật tư và nơi làm việc

theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước
Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn
VSLĐ đối với người lao động.
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ theo tiêu chuẩn chế độ quy định
của nhà nước.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định khai báo, điều tra TNLĐ, BNN và
định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả tình hình thực hiện ATVSLĐ,
cải thiện điều kiện LĐ với Sở LĐTBXH, Sở Y tế nơi DN hoạt động.

7

III. TỔ CHỨC BỘ PHẬN AT– VSLĐ
1. Cơ sở lao động phải thành lập bộ phận an toàn - vệ sinh lao động
theo quy định tối thiểu sau:
a) Cơ sở có tổng số lao động trực tiếp dưới 300 người phải bố trí ít
nhất 01 cán bộ an toàn - vệ sinh lao động làm việc theo chế độ kiêm
nhiệm;
b) Cơ sở có số lao động trực tiếp từ 300 đến 1.000 người phải bố trí ít
nhất 01 cán bộ an toàn - vệ sinh lao động làm việc theo chế độ
chuyên trách;
c) Cơ sở lao động có tổng số lao động trực tiếp trên 1.000 người phải
thành lập Phòng hoặc Ban an toàn - vệ sinh lao động hoặc bố trí tối
thiểu 2 cán bộ chuyên trách an toàn - vệ sinh lao động;
8


III. TỔ CHỨC BỘ PHẬN AT– VSLĐ
2. Cán bộ an toàn - vệ sinh lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn, kỹ thuật phòng,
chống cháy nổ, kỹ thuật môi trường, vệ sinh lao động;

b) Có hiểu biết về thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp
dịch vụ của cơ sở.
3. Trường hợp cơ sở lao động không thành lập được bộ phận an toàn vệ sinh lao động đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1, 2 Điều
này thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực thực hiện các
nhiệm vụ về an toàn - vệ sinh lao động

8

IV. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN AT– VSLĐ
a) Chức năng:
Bộ phận an toàn - vệ sinh lao động có chức năng tham mưu, giúp
việc cho người sử dụng lao động trong việc tổ chức thực hiện, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động an toàn - vệ sinh lao
động.

b) Nhiệm vụ:
Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong cơ sở lao động tiến hành
các công việc sau:
• Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ trong cơ sở lao động;
• Quản lý theo dõi việc đăng ký, kiểm định các máy, thiết bị, vật tư và
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn -vệ sinh lao động;
• Xây dựng kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động hằng năm và đôn đốc,
giám sát việc thực hiện kế hoạch; đánh giá rủi ro và xây dựng kế
hoạch ứng cứu khẩn cấp;




Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến các
quy định về AT-VSLĐ của Nhà nước, của cơ sở;

• Tổ chức huấn luyện về AT-VSLĐ cho NLĐ;
• Kiểm tra về AT-VSLĐ theo định kỳ ít nhất 1 tháng/1 lần tại
các bộ phận sản xuất và những nơi có các công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm;
• Kiểm tra môi trường lao động, an toàn thực phẩm (nếu đơn
vị tổ chức bữa ăn công nghiệp); theo dõi tình hình thương tật,
bệnh tật phát sinh do nghề nghiệp; đề xuất với NSDLĐ các
biện pháp quản lý, chăm sóc sức khỏe NLĐ.
Đề xuất, tham gia kiểm tra việc chấp hành các quy định về ATVSLĐ trong phạm vi cơ sở;
Đề xuất với NSDLĐ biện pháp khắc phục các tồn tại về ATVSLĐ

QUYỀN HẠN CỦA BỘ PHẬN AT– VSLĐ
1. Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công
việc hoặc có thể quyết định việc tạm đình chỉ công việc (trong
trường hợp khẩn cấp) khi phát hiện các nguy cơ xảy ra tai nạn lao
động để thi hành các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, đồng
thời phải báo cáo người sử dụng lao động về tình trạng này.
2. Đình chỉ hoạt động của máy, thiết bị không bảo đảm an toàn hoặc đã
hết hạn sử dụng.
3. Tham gia điều tra, thống kê, báo cáo và quản lý các vụ tai nạn lao
động theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết tình hình
sản xuất kinh doanh và kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch an toàn vệ sinh lao động.


QUYỀN HẠN CỦA BỘ PHẬN AT– VSLĐ
5. Tham gia góp ý về lĩnh vực an toàn - vệ sinh lao động tại

các cuộc họp xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh,
trong việc lập và duyệt các đề án thiết kế, thi công, nghiệm

thu, trong việc tổ chức tiếp nhận và đưa vào sử dụng nhà
xưởng, máy, thiết bị.
6. Tổng hợp và đề xuất với người sử dụng lao động giải
quyết các đề xuất, kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm
tra, của các đơn vị cấp dưới hoặc của người lao động.
7. Tham gia ý kiến vào việc thi đua, khen thưởng; tổng hợp,
đề xuất khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân
trong công tác bảo hộ lao động, an toàn - vệ sinh lao động.

V TỔ CHỨC BỘ PHẬN Y TẾ

1. Cơ sở lao động phải bố trí thành lập bộ phận y tế tại cơ sở theo quy
định tối thiểu sau:
a) Cơ sở sử dụng số lao động trực tiếp từ 500 đến 1.000 người thì phải
có ít nhất 01 nhân viên y tế có trình độ trung học chuyên ngành y.
b) Cơ sở có tổng số lao động trực tiếp trên 1.000 người cùng làm việc
trên địa bàn thì phải tổ chức trạm y tế hoặc phòng hoặc ban y tế có
ít nhất 01 y sĩ hoặc 01 bác sỹ đa khoa;


VII TỔ CHỨC BỘ PHẬN Y TÊ

2. Trường hợp cơ sở lao động không thành lập được bộ phận y tế theo
quy định hoặc là cơ sở lao động có tổng số lao động trực tiếp dưới
500 người thì phải có hợp đồng chăm sóc sức khỏe với một trong
các cơ quan y tế địa phương dưới đây:
a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
b) Phòng khám đa khoa khu vực;
c) Bệnh viện huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là
huyện) hoặc trung tâm y tế huyện.


VIII. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ BỘ PHẬN Y TÊ
1. Chức năng: Bộ phận y tế có chức năng tham mưu, giúp việc cho
người sử dụng lao động và trực tiếp thực hiện việc quản lý sức khỏe
của người lao động
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh thông thường tại cơ sở
lao động và sơ cứu, cấp cứu các trường hợp tai nạn lao động;
b) Quản lý tình hình sức khoẻ của người lao động, bao gồm: Tổ chức
khám sức khoẻ định kỳ; khám bệnh nghề nghiệp; lưu giữ và theo dõi
hồ sơ sức khỏe tuyển dụng, hồ sơ khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ
bệnh nghề nghiệp (nếu có);
c) Quản lý cơ số trang thiết bị, thuốc men phục vụ sơ cứu, cấp cứu theo
ca sản xuất (nếu có) và theo phân xưởng sản xuất;
d) Xây dựng các nội quy về vệ sinh lao động, các yếu tố nguy cơ gây
bệnh nghề nghiệp và các biện pháp dự phòng để người lao động
tham gia phòng tránh;


VIII. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ BỘ PHẬN Y TÊ
2. Nhiệm vụ:
đ) Xây dựng các tình huống sơ cấp cứu thực tế tại cơ sở; chuẩn bị sẵn
sàng các phương án và tình huống cấp cứu tai nạn lao động tại cơ
sở nhằm bảo đảm sơ cấp cứu có hiệu quả trong trường hợp xảy ra
sự cố, tai nạn;
e) Kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ sinh, phòng chống dịch bệnh,
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người lao động tại cơ sở lao
động; phối hợp với bộ phận an toàn – vệ sinh lao động để triển khai
thực hiện đo, kiểm tra, giám sát các yếu tố nguy cơ trong môi trường
lao động, hướng dẫn các phân xưởng và người lao động thực hiện

các biện pháp vệ sinh lao động;
g) Xây dựng kế hoạch điều dưỡng và phục hồi chức năng cho người
lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc có kết quả khám
sức khỏe định kỳ là loại IV, loại V hoặc mắc bệnh nghề nghiệp;

VIII. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ BỘ PHẬN Y TÊ
2. Nhiệm vụ:
h) Định kỳ hằng năm tổ chức huấn luyện cho người lao động về ảnh
hưởng của các yếu tố có hại phát sinh trong môi trường lao động
đến sức khỏe và các biện pháp dự phòng các bệnh có liên quan đến
yếu tố nghề nghiệp; các biện pháp sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động
thông thường tại nơi làm việc;
i) Hằng năm kiểm tra, giám sát môi trường lao động; quản lý hồ sơ vệ
sinh lao động của cơ sở; đề xuất các khuyến nghị và biện pháp cải
thiện điều kiện lao động và nâng cao sức khỏe cho người lao động;
k) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật (cơ
cấu định lượng hiện vật, cách thức tổ chức bồi dưỡng) cho những
người làm việc trong điều kiện lao động có hại đến sức khỏe;


VIII. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ BỘ PHẬN Y TÊ
2. Nhiệm vụ:
l) Tham gia hoàn chỉnh các thủ tục để giám định tổn hại sức khỏe,
thương tật cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao
động;
m) Phối hợp và nhận sự chỉ đạo của cơ quan y tế địa phương hoặc y tế
Bộ, ngành (nếu có) để quản lý sức khỏe của người lao động; tiếp
nhận và thực hiện đầy đủ chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của y tế
địa phương và y tế Bộ, ngành;
n) Thực hiện các báo cáo định kỳ về quản lý sức khỏe, bệnh nghề

nghiệp của người lao động đối với cơ quan y tế địa phương và y tế
Bộ, ngành (nếu có).

IX. QUYỀN HẠN BỘ PHẬN Y TÊ
1. Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết tình hình
sản xuất kinh doanh và kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch an toàn –
vệ sinh lao động;
2. Tham dự các cuộc họp về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh,
lập và duyệt các đề án thiết kế, thi công, nghiệm thu và tiếp nhận
đưa vào sử dụng nhà xưởng, máy, thiết bị để tham gia ý kiến về lĩnh
vực an toàn và vệ sinh lao động;
3. Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc
hoặc có thể quyết định việc tạm đình chỉ công việc (trong trường hợp
khẩn cấp) khi phát hiện các dấu hiệu vi phạm hoặc các nguy cơ gây
ảnh hưởng sức khỏe, bệnh tật, ốm đau cho người lao động, đồng
thời phải báo cáo người sử dụng lao động về tình trạng này


IX. QUYỀN HẠN BỘ PHẬN Y TÊ
4. Đình chỉ việc sử dụng các chất không bảo đảm quy định về vệ sinh
lao động;
5. Tham gia việc tổng hợp, đề xuất khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với
tập thể, cá nhân trong công tác bảo hộ lao động, an toàn – vệ sinh
lao động;
6. Tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch với cơ quan y tế địa
phương hoặc y tế Bộ, ngành để nâng cao nghiệp vụ và phối hợp
công tác.

X. TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1. Các quy định chung






Cơ sở có LĐ trực tiếp trên 1.000 người thì phải thành lập Hôị đồng BHLĐ.
Đối với cơ sở khác có thể thành lập HĐ BHLĐ nếu thấy cần thiết.
Hội đồng BHLĐ ở cơ sở là tổ chức phối hợp, tư vấn về các hoạt động ATVSLĐ ở cơ sở và để bảo đảm quyền được tham gia và kiểm tra giám sát về
công tác BHLĐ, AT VSLĐ của tổ chức Công đoàn AT-VSLĐ.
Số lượng thành viên Hội đồng BHLĐ
• Đại diện NSDLĐ làm Chủ tịch Hội đồng;
• Đại diện BCH Công đoàn cơ sở hoặc đại diện NLĐ nơi chưa có tổ chức
CĐ làm Phó Chủ tịch Hội đồng;
• Trưởng bộ phận hoặc cán bộ AT-VSLĐ là ủy viên thường trực kiêm
thư ký Hội đồng;
• Thành viên khác, Hội đồng không quá 9 người.


2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐ BHLĐ


Tham gia, tư vấn với NSDLĐ và phối hợp các hoạt động trong việc
xây dựng quy chế quản lý, chương trình hành động, kế hoạch ATAT-VSLĐ và các biện pháp AT-VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động,
phòng ngừa TNLĐ và bệnh nghề nghiệp của cơ sở;



Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác AT- VSLĐ ở cơ sở
theo định kỳ 06 tháng và hàng năm. Trong kiểm tra, nếu phát hiện
thấy nguy cơ mất an toàn, có quyền yêu cầu NSDLĐ thực hiện các

biện pháp loại trừ nguy cơ đó.

XI. KẾ HOẠCH AN TOÀN-VỆ SINH LAO ĐỘNG

1.


2.






Mục đích:
Bảo đảm AT-VSLĐ trong quá trình sản xuất;
Không để xảy ra TNLĐ, BNN cho NLĐ.
Yêu cầu:
Kế hoạch AT-VSLĐ phải bảo đảm tính khả thi thực hiện;
Phù hợp với tình hình sản xuất của cơ sở;
Tính thời gian khi thực hiện kế hoạch;
Phải có kinh phí để thực hiện kế hoạch;
Phải có biện pháp để thực hiện kế hoạch.


XI. KẾ HOẠCH AN TOÀN-VỆ SINH LAO ĐỘNG
3. Căn cứ:
• Chi phí công tác AT-VSLĐ năm trước; nhiệm vụ, phương hướng kế
hoạch SXKD và tình hình lao động của năm kế hoạch;
• Những thiếu sót tồn tại trong công tác AT-VSLĐ, các vụ TNLĐ,

cháy nổ, bệnh nghề nghiệp, các báo cáo việc thực hiện công tác ATVSLĐ năm trước;
• Các kiến nghị của NLĐ, tổ chức công đoàn và của các đoàn thanh tra
kiểm tra.
• Các quy định của pháp luật hiện hành về AT-VSLĐ, BHLĐ.

4. Nội dung
• Các biện pháp về kỹ thuật an toàn và PCCN;
• Các biện pháp về VSLĐ, cải thiện điều kiện làm việc;
• Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho NLĐ;
• Chăm sóc sức khỏe NLĐ, phòng ngừa BNN;
• Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện AT-VSLĐ.


5. Tổ chức thực hiện kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động:




Ngay sau khi kế hoạch AT – VSLĐ được phê duyệt các cán bộ,
phòng được NSDLĐ giao nhiệm vụ phải phối hợp với bộ phận ATVSLĐ và bộ phận y tế để tổ chức triển khai, đồng thời đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện.
NSDLĐ có trách nhiệm định kỳ tổ chức kiểm điểm, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch AT- VSLĐ và thông báo kết quả thực AT VSLĐ và thông báo kết quả thực hiện cho NLĐ trong cơ sở lao động
biết.

VIII
THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, KIỂM ĐỊNH CÁC THIẾT BỊ, VẬT TƯ
CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ ANSVLĐ
• Căn cứ vào kế hoạch xây dựng hàng năm đã được duyệt, cán bộ phụ
trách ATVSLĐ tai cở sở thực hiện công tác kiểm tra định kỳ đối với

các thiết bị thuộc Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH về “Ban hành
danh mục máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ”
• Tiến hành ký hợp đồng thực hiện công tác đăng ký, kiểm định với
các đơn vị kiểm định được cấp phép và tiến hành kiểm định theo
Thông tư số 07/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/03/2014 của BLĐTBXH
“Ban hành 27 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ LĐTBXH”.


XII
THỐNG KÊ, BÁO CÁO CÔNG TÁC ATLĐ – VSLĐ
Bộ phận AT– VSLĐ tại doanh nghiệp có trách nhiệm thống kê, báo cáo theo
yêu cầu sau:
• Cơ sở lao động phải mở sổ thống kê các nội dung cần phải cáo theo quy
định hiện hành. Các số liệu thống kê phải được lưu giữ ít nhất là 05 năm ở
cấp phân xưởng và 10 năm ở cơ sở lao động để làm căn cứ theo dõi, phân
tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn-vệ sinh lao
động ở cơ sở lao động.
• Cơ sở lao động, kể cả chi nhánh, văn phòng đại diện có trụ sở tại địa
phương, đơn vị đến thi công tại địa phương phải thực hiện báo cáo công
tác an toàn - vệ sinh lao động định kỳ một năm 02 lần (báo cáo 6 tháng và
hàng năm) với cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý và với Sở LĐ - TBXH,
Sở Y tế, LĐLĐ địa phương theo mẫu được quy định tại PLsố 4 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2011/TTLT-BLĐTBXH- BYT. Báo cáo
6 tháng đầu năm phải gửi trước ngày 5 tháng 7 báo cáo, báo cáo năm phải
gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.

PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU

HÌNH ẢNH
VIDEO


THẢO LUẬN

CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ
QUAN TÂM THEO DÕI



×