10
3
2
1
5
0
4
9
8
7
6
Chọn A, hoặc B, hoặc C.
Câu 1
Em hãy chọn ý đúng nhất.
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.
B.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nha
C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Cho ví dụ.
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần
cù, …
Giải:
a) Công nhân :
thợ điện, thợ cơ khí
1. Xếp các từ trong ngoặc
b) Nông dân : thợ cày, thợ cấy
đơn vào nhóm thích hợp :
c) Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân : đại ý, trung sĩ
e) Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g) Học sinh : học sinh tiểu học,
học sinh trung học
2. Các
thành
ngữ,
tục ngữ
a) Chịu
thương
chịu
khó:
Chỉđây
sự nói
cần lên
cù, chăm
chỉ,
dưới
những
phẩm
khônggìngại
khăn
gian
khổ ta?
chất
củakhó
người
Việt
Nam
b) Dám nghĩ dám làm:
Chỉ tính mạnh dạn, táo bạo,
nhiều sáng kiến.
c) Muôn người như một :
Chỉ ý đoàn kết, trên dưới một lòng
thống nhất ý chí và hành động.
d) Trọng nghĩa khinh tài :
Coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền bạc.
e) Uống nước nhớ nguồn :
Có nghĩa có tình, thủy chung,
biết ơn.
a) Vì sao người Việt Nam ta
gọi nhau là đồng bào ?
3. Đọc truyện “Con Rồng
-cháu
ĐồngTiên”
: có nghĩa
cùng
và trảlàlời
câu hỏi :
- bào : cái nhau nuôi thai nhi
trong bụng mẹ.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là
đồng bào vì xem mình đều là con
rồng cháu tiên đều sinh ra từ một
bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng
đồng ( có nghĩa là cùng )
Đồng hương
Đồng môn
Đồng chí
Đồng thời
Đồng bọn
Đồng ca
Đồng cảm
Đồng diễn
Đồng dạng
Đồng điệu
Đồng hành
Đồng loại
Đồng loạt
Đồng phục
Đồng ý
Đồng tình
Đồng đội
Đồng hao Đồng tâm
Đồng khởi Đồng minh
c) Đặt câu với những từ vừa
tìm được :
Ví dụ :
Cả trường tôi đều mặc đồng phục.
Cả dân tộc Việt Nam đồng lòng
xây dựng đất nước ngày càng
giàu đẹp.
Bến Tre là quê hương đồng khởi.
Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ : Nhân dân
Dặn dò:
+ Về nhà : làm bài tập 3c
vào vở cho hoàn chỉnh.
+ Chuẩn bị bài sau : Luyện
tập về từ đồng nghĩa (tt).