Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 6 bài chính tả nhớ,viết ê mi li, con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.39 KB, 4 trang )

Giáo án Tiếng việt 5

Chính tả
Nhớ - viết: Ê-mi-li, con
Luyện tập đánh dấu thanh (ở các tiếng chứa ươ / ưa)
I. Mục tiêu
1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con
2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/uô.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai HS lên bảng viết những tiếng có
nguyên âm đôi uô,ua: suối ruộng, tuổi,
mùa, lúa, lụa,... và nêu quy tắc đánh dấu
thanh ở những tiếng đó.

- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV và nhận xét:
+ Các tiếng có ua nhưng không có âm
cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính ua- chữ u.
+ Các tiếng có uô nhưng có âm cuối
dấu thanh đặt ở chức cái thứ hai của
âm chính uô - chữ ô.


B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học Chính tả hôm nay, các em - HS lắng nghe.
sẽ nhớ và viết khổ 3 và 4 của bài thơ Êmi-li, con và làm các bài tập đánh dấu
thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết
TaiLieu.VN

Page 1


a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ 3 và 4 của - Hai HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả
bài Ê-mi-li, con.
lớp đọc thầm theo.
- GV hỏi: Chú Mo-ri-xơn có hành động tự - Bằng hành động tự thiêu của mình,
thiêu để làm gì?
chú Mo-ri-xơn muốn nhân dân Mĩ, và
toàn thể nhân loại hiểu và góp phần
ngăn chặn cuộc chiến tranh man rợ,
tàn bạo do đế quốc Mĩ gây ra ở Việt
Nam.
b) Hướng dẫn cách trình bày và viết từ
khó
- GV đọc cho HS luyện viết các từ khó, dễ - Ba HS lên bảng viết, HS dưới lớp
lẫn khi viết chính tả.
viết vào vở nháp các từ : Oa-sinh-tơn,
ngọn lửa, sáng lòa, nói giùm,...
- Gọi HS trả lời miệng: Khi viết hai khổ - Bài viết gồm hai khổ thơ theo thể
thơ ta cần chú ý trình bày như thế nào?

thơ tự do. Khi viết các câu viết cách
lề hai ô, câu trên thẳng câu dưới. Mỗi
khổ cách nhau một dòng.
c) Viết chính tả
- GV nhắc HS tư thế ngồi đúng khi viết - HS lắng nghe và viết bài.
chính tả và các hiện tượng chính tả cần lưu
ý như: viết hoa danh từ riêng, chữ cái đầu
câu,....
d) Soát lỗi và chấm bài
- Yêu cầu HS tự soát lỗi.

- HS viết xong dùng bút chì tự soát
lỗi cho bài của mình.

- GV chấm nhanh từ 5 - 7 bài của HS và - Cả lớp theo dõi, lắng nghe, tự đối
nhận xét bài viết của các em.
chiếu với SGK để sửa những lỗi sai.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
TaiLieu.VN

Page 2


Bài tập 2
- Gọi một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm.

- Yêu cầu HS tự tìm các tiếng ưa, ươ và - Một HS làm bài trên bảng lớp. HS

tìm hiểu cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó. dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình và - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
nhận xét, chữa bài trên bảng cho bạn (nếu
sai).
Đáp án:
- Các tiếng chứa ưa, ươ là: lưa, thưa, mưa, giữa; tưởng, nước, tươi, ngược.
- Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính. Tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Trong tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai
của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
Bài tập 3
- Gọi một HS đọc to bài tập.

- Một HS đọc to bài tập,cả lớp theo dõi đọc
thầm trong SGK.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập.

- HS làm bài tập vào vở.

- Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục - HS lần lượt đọc kết quả bài làm của
ngữ đã hoàn thiện và hỏi cách ghi dấu mình, cả lớp theo dõi nhận xét.
thanh ở một vài tiếng mà HS đã lựa
chọn để điền.
- Tổ chức thi theo dãy lớp thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng và giải nghĩa các
và giải nghĩa các câu thành ngữ tục câu thành ngữ, tục ngữ.
ngữ . (Nếu HS không giải nghĩa được
thì GV nêu nghĩa các câu thành ngữ,
tục ngữ để HS lựa chọn).

TaiLieu.VN

Page 3


Đáp án:
+ Cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
+ Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con
người.
3. Củng cố, dặn dò

TaiLieu.VN

Page 4



×