Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Mối quan hệ giữa chức năng kiển toán với trách nhiệm của kiển toán viên về chất lượng kiểm tóan báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.9 KB, 44 trang )

§Ị ¸n m«n häc
A. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong khoảng thời gian mười năm trở lại đây qua các phương tiện
thơng tin đại chúng mà mọi người được làm quen với khỏi niệm kiểm toỏn núi
chung và kiểm toỏn Nhà nước, kiểm toỏn nội bộ, cỏc cụng ty dịch vị tư vấn kế
toỏn- kiểm toỏn núi riờng. Việc hỡnh thành và phỏt triển dịch vụ kiểm toỏn là
nhu cầu khụng thể thiếu của nền kinh tế thị trường nhằm thích ứng với u cầu
của nền kinh tế chuyển đổi và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm tốn ở nước ta
đó nhanh chúng hỡnh thành và phỏt triển.Vậy kiểm toỏn là gỡ? “Kiểm toỏn là
quỏ trỡnh mà theo một cỏ nhõn độc lập, có thẩm quyền thu thập và đánh giá
các bằng chứng về các thơng tin số lượng có liên quan đến một tổ chức kinh tế
cụ thể nhằm mục đích xác định và báo cáo mức độ phù hợp giữa thơng tin số
lượng đó với các chuẩn mực đó được xõy dựng".
Cũng như mọi hoạt động cú ý thức khỏc của con người, đặc biệt với tinh
chất của một hoạt động chun sâu cao về nghề nghiệp, kiển tốn cũng có chức
năng hoạt động của riêng mỡnh nhằm tăng cường cụng tỏc kiểm tra, kiểm soỏt
và giỏm sỏt quỏ trỡnh sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn lực tài chớnh của doanh
nghiệp được thể hiện trờn cỏc bỏo cỏo tài chớnh(BCTC). Vỡ vậy, chất lượng
kiểm toỏn BCTC khụng những là thước đo về tính hiệu quả của hoạt động kiểm
tốn mà chất lượng BCTC cũn dược thể hiện bằng việc đưa ra lời nhận xét đúng
đắn về tính trung thực hợp lý và hợp pháp các thơng tin được kiểm toỏm trờn
BCTC nhằm phục vụ cho cụng tỏc quản lý và điều hành ngân sách Nhà nước
của các cấp chính quyền, các hoạt động quản trị doanh nghiệp, đối với các nhà
quản lý, các hoạt động đầu tư tài chớnh và cỏc quan hệ giao dịch khỏc.Như vậy
chất lượng BCTC cú vai trũ quan trọng trong việc đưa ra các quyết định trong
quản lý kinh tế, nếu kết quả kiểm tốn đưa ra những nhận xột khụng phự hợp về
cỏc thụng tin dược kiểm toỏm trờn BCTC sẽ dẫn rới những hậu quả khú lường
trong hoạt động kinh tế, tài chính đặc biệt trong thời gian vừa qua nhất là trên
các phương tiện thơng tin đại chúng đề cập tới các vụ đổ bể của khơng ít doanh
nghiệp (kể cả một số doanh nghiệp Nhà nước) dẫn tới tỡnh trạng khụng bảo tồn


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề án môn học
vn sn xut kinh doanh, tht thot nghim trng v ti chnh c ti sn, hng
nm lao ng b mt vic lm hoc vic lm khụng n nh gõy nờn nhng xỏo
ng d lun xú hi.Khng t nhng bi bỏo thc hin i hi cng ty kim
ton cỳ trch nhim nh th no i vi kin toỏn cht lng BCTC ?V vy
trch nhim ca kim ton vin (KTV) cỳ v tr rt quan trng trong cht lng
BCTC v i hi phi nm vg chc nng hot ng ngh nghip ca mnh.
Do dỳ, vi tnh cht nh vy em xin mnh dn nghiờn cu ti Mi
quan h gia chc nng kin toỏn vi trỏch nhim ca kin toỏn viờn v
cht lng kim túan bỏo cỏo ti chớnh.






















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
§Ị ¸n m«n häc
B.NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận:
1. Chức năng của kiểm tốn
Hoạt động kiểm tốn thực hiện hai chức năng cơ bản xác minh và bày tỏ ý
kiến về đối tượng kiểm tốn. Đối tượng kiểm tốn nói chung và đối tượng kiểm
tốn nói riêng ln chứa đựng nhiều mối quan hệ về kinh tế, về pháp lý phong
phỳ và đa dạng. Do đó chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến cần được xác định
thật khoa học. Hơn nữa trong kiểm toỏn tài chớnh ý kiến hay kết luận kiểm toỏn
khụng phục vụ cho người lập hay người xỏc minh mà phục vụ cho người quan
tâm đến tính trung thực và hợp pháp của BCTC. Do đó kết luận này phải dựa
trên bằng chứng đầy đủ và có hiệu lực với chi phí kiểm tốn thấp nhất. Do vậy
việc xác định mục tiêu kiểm tốn khoa học trên cơ sở các mối quan hệ vốn có
của khách thể kiểm tốn sẽ giúp KTV thực hiện đúng hướng và cú hiệu quả hoạt
động kiểm tốn. Đặc điểm cơ bản trong triển khai chức năng chung của kiểm
tốn trong kiểm tốn BCTC là thu nhập bằng chứng từ (hay xác minh), để hiểu
rừ hơn chức năng này chúng ta đi tỡm hiểu:
1.1/ Chức năng xác minh
Chức năng xác minh nhằm khẳng định mức độ trung thực của tài liệu,
tính pháp lý của việc thực hiện cỏc nghiệp vụ hay việc lập cỏc BCTC. Xỏc minh
là chức năng cơ bản gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của hoạt động
kiểm tốn. Bản thân chức năng này khơng ngừng phát triển và được thể hiện
khác nhau tuỳ từng đối tượng cụ thể của kiểm tốn là BCTC hay nghiệp vụ kinh
tế cụ thể hoặc tồn bộ tài liệu kế tốn. Đối với các BCTC việc thực hiện chức
năng xác minh này trước hết được thể hiện ở sự xỏc nhận của người kiểm tra
độc lập ở bên ngồi. Ngay từ thời Trung cổ những KTV độc lập mà Edword Đệ
nhất và các nam tước tuyển dụng cũng chỉ ghi một chữ " chứng thực " trên

BCTC. Cho đến ngày nay, do quan hệ kinh tế ngày càng phức tạp và u cầu
pháp lý ngày càng cao nờn việc xỏc minh cỏc BCTC được cụ thể hố thành các
mục tiêu. Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 200 - khoản 11 quy định
"mục tiêu của kiểm tốn BCTC là giúp cho KTV và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc
kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trờn cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế
tốn hiện hành hoặc được chứng nhận cú tũn thủ phỏp luật liờn quan và cú
phản ỏnh trung thực và hợp lý tỡnh hỡnh tài chớnh trờn cỏc khớa cạnh trọng
yếu hay khụng ?"
Mục tiờu kiểm toỏn tài chớnh cũn giỳp cho cỏc đơn vị được kiểm toỏn
thấy rừ những tồn tại sai sút để khắc phục nhằm nõng cao chất lượng thơng tin
tài chính của đơn vị. Trong đó các khái niệm trung thực, hợp lý, hợp pháp được
hiểu:
- Trung thực là thơng tin tài chính và tài liệu kế tốn phản ánh đúng
sự thật nội dung, bản chất và giá trị của NVKTPS.
- Hợp phỏp là thơng tin tài chính và tài liệu kế tốn phản ánh đúng
pháp luật, đúng chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành (hoặc
được chấp nhận).
- Hợp lý là thụng tin tài chớnh và tài liệu kế toỏn phản ỏnh trung
thực cần thiết và phự hợp về khụng gian thời gian và sự kiện được
nhiều người thừa nhận.
Để đạt được mục tiờu tổng quỏt núi trờn cần cụ thể hoỏ hơn nữa cơ sở để
thu nhập thơng tin cấu thành và tiến trỡnh thực hiện cỏc yờu cầu trung thực, hợp
lý, hợp phỏp trong chức năng xác minh, cơ sở để thu nhập thơng tin xuất phát từ
đặc điểm đối tượng kiểm tốn tài chính. Có thể thấy đặc điểm nổi bật là BCTC
được hỡnh thành qua cụng nghệ xử lý thụng tin kế toỏn.
1.1.1/Cơ sở cơng nghệ thơng tin kế tốn với việc xác định mục tiêu kiểm
tốn
Trong quỏ trỡnh xử lý thụng tin kế toỏn cỏc phương phỏp kĩ thuật riờng

cú của kế toỏn như chứng từ, tính giá, đối ứng tài khoản và tổng hợp – cân đối
kế tốn kết hợp chặt chẽ và tạo thành quy trỡnh cú tớnh liờn hồn để tạo ra sản
phẩm cuối cùng là BCTC. Do vậy tính trung thực và hợp lý của BCTC với ý
nghĩa là mục tiờu chung phải được xác định cụ thể từ chính các yếu tố đó đó
được thể chế qua các văn bản pháp lý cụ thể.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc
Để có cơ sở và xác định các mục tiêu này cần xem xét chức năng hỡnh
thức của mỗi phương kế toỏn và yờu cầu quản lý vốn và tài sản từ mỗi phương
phỏp kế toỏn.
Đầu tiên, chứng từ kế tốn là phương phỏp thụng tin và minh chứng về sự
hỡnh thành của cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh. Để thực hiện được những chức
năng này đũi hỏi mỗi bản chứng từ phải được ghi chép đúng về số lượng, đơn
giá và tính tốn chính xác thành tiền qua các phép tốn số học. Đồng thời, mỗi
bản chứng từ cần tạo ra mối liên kết có tính liên hồn với các sổ tổng hợp (qua
định khoản kế tốn) và các sổ chi tiết thơng qua việc xác định và ghi đủ các yếu
tố giỳp cho việc phõn loại chi tiết cỏc nghiệp vụ phỏt sinh. Về mặt phỏp lý,
bước cụng nghệ chứng từ cũn đũi hỏi tũn thủ cỏc thủ tục về chứng từ kể cả
việc xỏc định và ghi chép qua kiểm sốt và xét duyệt đến ln chuyển và lưu trữ
chứng từ.
Thứ hai, tớnh giỏ là phương phỏp biểu hiện giỏ trị của cỏc loại tài sản,
dịch vụ khỏc nhau thành thước đo chung (tiền tệ) để tổng hợp chúng theo đơn vị
đo lường thống nhất. Trong kế tốn, giá của tài sản, dịch vụ là giá trị thực mà
đơn vị kế toỏn (tổ chức kinh tế và cơ quan) bỏ tiền ra mua (giá trị thực tế). Do
đó tính giá phải tơn trọng một trong những ngun tắc cơ bản của kế tốn là
ngun tắc "hoạt động liên tục". Đồng thời để tính giá từng loại tài sản đũi hỏi
phải phõn loại đúng đối tượng tính giá (đặc biệt là loại dịch vụ, sản phẩm để tính
giá) theo u cầu quản lý và đặc điểm của đơn vị kế tốn để mở sổ chi tiết thích
hợp.
Thứ ba, đối ứng tài sản là phương pháp phân loại tài sản và (nguồn) vốn

để phản ánh sự vận động từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn theo quan hệ đối
ứng "nợ - có" . Dựa vào thơng lệ chung của kế tốn quốc tế và đặc điểm cùng
u cầu quản lý của mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ cụ thể người ta xây dựng
những văn bản pháp lý quy định hệ thống tài khoản cụ thể cùng các quan hệ đối
ứng của các nghiệp vụ cơ bản tạo ra "cụng nghệ chuẩn " cho việc phõn loại và
phản ỏnh cỏc nghiệp vụ trong quỏ trỡnh hoạt động của từng loại đơn vị kết tốn
(loại doanh nghiệp hoặc đơn vị cụng cộng) theo từng hỡnh thức kế toỏn (loại sổ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc
tổng hợp cựng liờn kết giữa sổ tổng hợp với chứng từ, sổ chi tiết với BCTC). Do
vậy, trước hết các đơn vị kế tốn phải phân loại và phản ánh đúng các quan hệ
đối ứng đó được quy định. Tuy nhiên, dù cụ thể đến thế nào, các văn bản pháp
lý cũng khụng thể dự kiến hết cỏc nghiệp vụ cụ thể phỏt sinh cần phân loại cùng
các quan hệ đối ứng thích hợp. Do vậy đơn vị kế toỏn cơ sở phải dựa vào bản
chất và các quan hệ vốn có của các nghiệp vụ để phân loại và định khoản đúng
các nghiệp vụ phát sinh để ghi sổ. Đồng thời với các việc ghi chép, phải thực
hiện việc xét sốt lại các nghiệp vụ để đảm bảo đúng đắn (khơng khai khống) và
đầy đủ (khơng bỏ sót). Trên cơ sở đó, cuối kỳ kế tốn cần cộng số phát sinh và
tính ra số dư chính xác để kết chuyển vào các BCTC cùng các bảng tổng hợp
khác.
Tổng hợp – cân đối kế toỏn là phương pháp khái qt các quan hệ kinh tế
tài chính theo mối quan hệ vốn có thành bảng tổng hợp – cân đối với những chỉ
tiêu (khoản mục) được phõn loại nhất quỏn với loại tài khoản và thống nhất về
phỏp lý trờn những nguyờn tắc cơ bản. Để có BCTC trung thực, hợp lý và hợp
phỏp, trước hết các bảng tổng hợp phải phù hợp về nội dung và số tiền trên từng
khoản mục về hệ thống tài khoản (tổng hợp và chi tiết) cụ thể số tiền phản ánh
trên các tài khoản phải được chuyển vào bảng tổng hợp vừa đầy đủ về cơ cấu
(trọn vẹn) vừa đúng với thực tế phát sinh của nghiệp vụ và tồn tại của tài sản
(hiệu lực). Tiếp đó, mỗi bảng tổng hợp phải thực hiện sự cân đối vốn có giữa các
mặt của các mối quan hệ kinh tế trong bảng : cân đối giữa vốn và tài sản, cân đối

giữa số dư đầu kỳ và số phát sinh tăng với số phát sinh giảm và số dư cuối kỳ ;
cân đối giữa thu với chi và thu nhập. Đặc biệt, trong bảng cân đối tài sản cũn
phải phõn định giữa quyền sở hữu tài sản với quyền sử dụng tạm thời đối với tài
sản, giữa nghĩa vụ và pháp lý về vốn với các nghĩa vụ hợp đồng ngắn hạn, tạm
thời về vốn./
Cỏc bước trên được thực hiện trong quan hệ liên hồn, kế tiếp nhau để
hỡnh thành BCTC với những khoản mục cụ thể. Mỗi khoản mục lại chứa đựng
cả mặt định lượng (số tiền), và mặt định tính (nội dung kinh tế) và được thể chế
hố trên những văn bản pháp lý cụ thể. Cú thể khỏi quỏt cỏc bước cụng việc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc
chớnh của cụng nghệ xử lý thụng tin kế toỏn trong quan hệ và việc xỏc định
mục tiêu cụ thể của kiểm tốn tài chính qua bảng dưới đây:
Quy trỡnh cụng nghệ kế toỏn
Yờu cầu quản lý và
phương hướng
Phương
phỏp
Chức năng
Hỡnh thức
cơ bản
Mục tiờu cơ bản của xác
minh và điều chỉnh
Chứng từ
-Thụng tin về nghiệp
vụ
-Minh chứng cho
nghiệp vụ
Bản chứng
từ

-Ghi đúng số lượng, đơn
giỏ và thành tiền.
-Tũn thủ cỏc thủ tục
chứng từ
-Liờn kết với cỏc bước
sau
Tớnh giỏ
-Phản ỏnh giỏ trị thực
của tài sản
-Tập hợp chi phớ theo
loại
Sổ chi tiết
-Phân loại đối tượng tớnh
giỏ
-Phản ánh giá trị thực của
tài sản dịch vụ theo
ngun tắc hoạt động liên
tục
Đối với
tài khoản
-Phõn loại tài sản và
vốn
-Phản ánh vận động
của tài sản và vốn qua
từng nghiệp vụ
Sổ tổng
hợp
-Phân loại đúng u cầu
quản lý
-Định khoản và ghi sổ

đúng, cộng dồn số dư và
chuyển số chớnh xỏc
Tổng hợp
– cân đối
kế tốn
-Khỏi quỏt cỏc quan hệ
tài chớnh
-Cân đối tổng thể hoặc
bộ phận
Bảng tổng
hợp
-Phân tích quyền sở hữu
(tài sản) và nghĩa vụ
(vốn) với quan hệ hợp
đồng (ngồi bảng)
-Cân đối tài sản với vốn,
thu và chi (và số dư)
-Chuyển đúng với số dư
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc
(hoặt số phỏt sinh) vào
khoản mục tương ứng

Bảng 1: Cơng nghệ kế tốn với việc xác định mục tiêu kiểm tốn
Từ tất cả những điều trỡnh bày trờn, cú thể thấy mục tiờu xỏc minh tớnh
trung thực, hợp lý và hợp phỏp của BCTC cần được cụ thể hoỏ theo cỏc yếu tố
của hệ thống kế toỏn (phương phỏp kế toỏn) trong quan hệ trực tiếp với việc
hỡnh thành cỏc bảng này. Theo đó mục tiêu xác minh cần phải hướng tới là:
Tớnh cú thực của cỏc thụng tin với ý nghĩa cỏc thụng tin phản ỏnh tài sản
hoặc vốn phải được đảm bảo bằng sự tồn tại của tài sản, vốn hoặc tớnh thực tế

xảy ra của cỏc nghiệp vụ.
Tớnh trọn vẹn của thụng tin với ý nghĩa thụng tin phản ỏnh trờn bảng khai
tài chớnh khụng bị sút trong quỏ trỡnh xử lý.
Tính đúng đắn của việc tính giá với ý nghĩa giá tài sản cũng như giỏ phớ
(giá thành) đều được hỡnh thành theo phương pháp kế tốn là giá thực tế đơn vị
phải chi để mua hoặc thực hiện các hoạt động.
Tớnh chớnh xỏc về cơ học trong cỏc phộp tớnh số học cộng dồn cũng như
khi chuyển số, sang trang trong cụng nghệ kế toỏn.
Tính đúng đắn trong phõn loại và trỡnh bày với ý nghĩa tũn thủ cỏc quy
định cụ thể trong phân loại tài sản và vốn cũng như cỏc quỏ trỡnh kinh doanh
qua hệ thống tài khoản tổng hợp và chi tiết cựng việc phản ỏnh cỏc quan hệ đối
ứng để có thơng tin hỡnh thành BCTC. Những trường hợp đặc thù đều phải
được giải trỡnh rừ ràng.
Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của đơn vị kế toỏn
trờn BCTC với ý nghĩa tài sản phản ỏnh trờn bỏo cỏo phải thuộc quyền sở hữu
(hoặc sử dụng lõu dài) của đơn vị, cũn vốn và cụng nợ phản ánh đúng nghĩa vụ
của đơn vị này.
Những hướng xác minh kể trên được dựng cho mọi khoản mục mọi thành
phần(gọi chung là phần hợp thành) kiểm toỏn như một "khung" chung nên được
gọi là mục tiờu chung. Khi ỏp dụng vào từng phần hợp thành kiểm toỏn, cần
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc
xuất phát từ đặc điểm riêng của từng phần hợp thành để xây dựng "khung" cụ
thể hơn cho từng phần và gọi là mục tiêu đặc thù. Đây là một trong những nội
dung chính trong kiểm tốn. Ở đây, cần đặc biệt quan tâm đến quan hệ giữa mục
tiêu hợp lý chung của tồn bộ BCTC với cỏc mục tiờu chung của kiểm toỏn cho
mọi phần hành mà cả cỏc nhà quản lý và KTV phải cam kết và quỏn triệt.
Cũng như các tài liệu kế tốn khác, các bảng tổng hợp kế tốn được hỡnh
thành từ những người làm cụng tỏc kế toỏn và quản lý ở đơn vị được kiểm
tốn(khách thể kiểm tốn) và được gọi chung là nhà quản lý. Trong một tổ chức

hoặc cơ quan, người đại diện hợp pháp cao nhất là thủ trưởng (giám đốc, Tổng
giám đốc các doanh nghiệp và thủ trưởng cỏc tổ chức, cơ quan khỏc). Theo tớnh
phổ biến của phỏp lý, thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
trong đơn vị, trong đó có cả trách nhiệm về q trỡnh hỡnh thành cỏc BCTC.
Quỏ trỡnh hỡnh thành tài liệu này bao gồm cả cỏc cụng việc lập, kiểm tra, kiểm
soỏt theo yờu cầu về phỏp lý với từng tài liệu cụ thể và thuộc trỏch nhiệm của
nhà quản lý. KTV thực hiện chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến các đối tượng
này. Tất nhiờn, kiểm toỏn tài chớnh khụng phải là quỏ trỡnh xột duyệt lại cỏc
nghiệp vụ theo phương phỏp kế toỏn và kiểm tra của cỏc nhà quản lý mà bằng
phương pháp chun mơn của kiểm tốn với trách nhiệm riêng của KTV để thu
được những sản phẩm riờng theo chuẩn mực của kiểm toỏn. Tuy nhiờn,giữa quỏ
trỡnh hỡnh thành cỏc thụng tin và quỏ trỡnh kiểm toỏn cỏc thụng tin đó đều có
đối tượng chung và có phần mục đích chung và phục vụ u cầu của những
người quan tâm. Do vậy các mục tiêu kiểm tốn cần được xác định trong quan
hệ trong quan hệ về trách nhiệm giữa nhà quản lý và KTV.Trong quan hệ này
nhà quản lý trước hết là thủ trưởng đơn vị kiểm tốn phải chịu trách nhiệm về
tính trung thực, hợp lý, hợp pháp của các thơng tin. Trong quản lý hiện đại, trách
nhiệm này được chuẩn hố trong các văn bản pháp lý, trong đó quy định nhà
quản lý phải lập cỏc giải trỡnh hoặc xỏc nhận hay cam đoan về độ tin cậy của
cỏc thụng tin và tớnh tũn thủ cỏc chuẩn mực trong việc lập và trỡnh bày cỏc
BCTC. Trờn cơ sở đó KTV xác minh lại các thơng tin trên từng phần hoặc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc
khoản mục cũng như trờn tồn bộ BCTC. Cú thể khỏi quỏt cỏc mối quan hệ cơ
bản qua sơ đồ:


Theo sơ đồ trên bố cục được dùng để triển khai các mục tiêu kiểm tốn
bao gồm xác nhận (giải trỡnh) của nhà quản lý và cỏc mục tiờu kiểm toỏn chung
và cỏc mục tiờu kiểm toỏn đặc thù.

1.1.2/ Xỏc nhận (giải trỡnh) của nhà quản lý (giám đốc)
Những xỏc nhận của nhà quản lý trực tiếp liờn quan với cỏc nguyờn tắc
kế toỏn đó được thừa nhận. Những xác nhận là bộ phận của tiêu chuẩn mà ban
giám đốc dùng để ghi sổ và tiết lộ các thơng tin kế tốn trên các BCTC. Mặt
khác, theo ngun lý chung về phân định chức năng quản lý, nhà quản lý với đại
diện cao nhất là giám đốc hay thủ trưởng đơn vị được kiểm tốn (khách thể kiểm
tốn) phải chịu trách nhiệm về độ tin cậy hợp lý về các thơng tin trờn BCTC
Người quan tõm

Bỏo
cỏo
tài
chớnh
Cỏc bộ
phận
hợp
thành
Xỏc
nhận
của
nhà
quản
Xỏc
nhận
của
kiểm
toỏn
Bằng
chứng
kiểm

toỏn
Kiểm toỏn và
kiểm soỏt
Cam kết về trỏch
nhiệm và quan hệ
cụng tỏc
Xác định
tính hợp lý
chung
Tớnh

thực
của
thụng
tin về
tài
sản,
Tính
đầy đủ
của
thơng
tin
trong
khoản
mục
Tính
đúng
đắn
của
tính

giá
tài
sản,
Tớnh
chớnh
xỏc cơ
học
của
việc
ghi sổ
chuyển
Tính
đúng
đắn
của
việc
phân
loại,
trỡnh
Tính
đúng
đắn
của
thơng
tin
trong
phản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc
thụng qua việc xõy dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ nói chung về hệ thống kế

tốn nói riêng đủ mạnh: KTV có chức năng đưa ra ý kiến xỏc minh về sự tin
cậy, hợp lý của cỏc thụng tin trờn BCTC với những bằng chứng thuyết phục.
Trong quản lý hiện đại, các ngun lý được thể chế hố thành các văn bản pháp
lý cụ thể trong đó có hệ thống chuẩn mực kiểm tốn. Chuẩn mực quốc tế và
chuẩn mực riêng của từng quốc gia trong hiệp hội kế tốn quốc tế đều có những
chuẩn mực quy định rừ ràng trỏch nhiệm của nhà quản lý và của KTV về độ tin
cậy, hợp lý của các BCTC. Trong quan hệ đó nhà quản lý cần cam kết trỏch
nhiệm quản lý của mỡnh trong việc trỡnh bày cỏc thụng tin tài chớnh cần được
kiểm toỏn. Về nội dung thỡ cỏc thụng tin này rất đa dạng nhưng có ba loại chính
sau đây:
1. Những cam kết chung về trỏch nhiệm của nhà quản lý trong việc
trỡnh bày đúng các BCTC. Thuộc loại này có cam kết hoặc giải
trỡnh về tớnh độc lập khách quan và trung thực của những nhà
quản lý cấp cao và những người có liên quan trực tiếp đến việc
hỡnh thành cỏc thụng tin tài chớnh, cam kết và giải trỡnh về hiệu
lực của hệ thống kiểm soỏt nội bộ núi chung và hệ thống kế toỏn
núi riờng trong quan hệ với tớnh trọng yếu của thụng tin trong
BCTC.
2. Những cam kết về từng mặt, từng yếu tố cấu thành sự trung thực và
hợp lý. Cỏc yếu tố cụ thể cần xột trong quan hệ trỏch nhiệm của
nhà quản lý trong tổ chức và thực hiện cụng nghệ kế toỏn trong
quan hệ với kiểm soỏt nội bộ. Trong quan hệ với cụng nghệ xử lý
thụng tin kế toỏn, mỗi số dư hoặc số phát sinh ghi trên mỗi khoản
mục của BCTC đều phải qua các bước cụng nghệ từ chứng từ kế
tốn đến các bảng tổng hợp – cân đối kế tốn. Các thao tác cụ thể
trong mỗi bước cơng nghệ này cũng được thể chế hố trong các văn
bản pháp lý về kế tốn đũi hỏi nhà quản lý phải tũn thủ theo một
quy định cơng nghệ nào đó, mỗi con số trên các BCTC trong hệ
thống bảng tổng hợp – cân đối đều phải lường tới cỏc mục tiờu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Đề án môn học
chung: cỳ thc, trn vn, chnh xc c hc, phn ỏnh ỳng quyn
v ngha v, loi v giỏ c ti sn, ca vn v nghip v theo ỳng
quy nh trong vn bn phỏp lý ang cỳ hiu lc. V vy trong
quan h vi trch nhim v s trung thc hp lý chung vi cc
BCTC, nh qun lý cng phi chu trch nhim ngay t cc yu t
c th nỳi trn ca i hi trung thc hp lý. Chun mc kim ton
ca M ú phừn chia nm loi xỏc nhn ca nh qun lý chung cho
cc b phn hp thnh ca BCTC:
Th nht: Xc nhn v s tn ti hoc pht sinh: l s cam kt v
tnh cỳ thc ca cc con s trn BCTC: cc s d trờn bng cõn
i ti sn chng hn, nh qun lý xc nhn mi s d v ti sn, v
vn u tn ti thc t vo ngy lp bng; vi cỏc phỏt sinh (trong
bỏo cỏo kt qu kinh doanh) nh qun lý phi cam kt l thc t ú
xy ra trong k k ton. Xc nhn ny nhm trnh tnh trng khai
khng ỳng hoc khai khụng cỏc khon tin khụng cú thc vo
BCTC.
Th hai: Xỏc nhn v s trn vn: L s cam kt ú bao hm trong
cc BCTC tt c cc nghip v, cc s d cn v cỳ th trnh by
trong bng tng ng. Xc nhn v s trn vn cỳ quan h ngc
vi xc nhn v s tn ti hoc pht sinh, xc nhừn v s trn vn
cú quan h vi kh nng b sút nhng nghip v ỏng phi phn
ỏnh trong cỏc BCTC. Trỏi li xỏc nhn v s tn ti v phỏt sinh li
quan h vi kh nng dụi ra ca nhng khon tin ỏng ra khụng
c ghi vo bng ny. Trong chun mc kim ton Vit Nam, c
hai mt i lp ny c hp nht trong khỏi nim "ỳng n"
c ghi trong cam kt s 6 ca chun mc 580: "Cỏc yu t sau
õy c ghi nhn mt cỏch ỳng n v trong trng hp cn
thit cỏc thụng tin thớch hp ú c nu ra trong phn thuyt
minhBCTC

-S d v nghip v c thc hin vi cc bn cỳ lin quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề án môn học
-Thua l t cỏc hp ng mua bỏn
-Tho thun v cỏc kh nng mua li ti sn ú c chuyn
nhng trc õy
-Cỏc ti sn c em i th chp"
Th ba: Xc nhn v quyn v ngha v: L s cam kt trong cc
BCTC cc ti sn thuc quyn s hu hoc s dng lõu di ca n
v v cng n thuc ngha v thanh toỏn ca n v ti thi im
lp bng. Trong chun mc kim toỏn Vit Nam cam kt s 9 v 10
ca chun 580 nờu r:"Cng ty l ch s hu tt c cỏc ti sn trờn
bỏo cỏo ti chớnh v khụng cú bt k ti sn no b cm c th chp
hoc b cm gi, ngoi tr nhng ti sn c nu trong phn
thuyt minh X ca bo co ti chnh. Tt c cc khon n, cam kt
vay v cc khon bo lúnh ca cụng ty vi bờn th ba ú c
cng ty thanh ton v gii trnh trong phn X " .(3, 580)
Th t: Xỏc nhn v nh giỏ v phõn b: Giỏ trong k toỏn c
xỏc nh theo nguyờn tc "hot ng liờn tc" v do ú giỏ trong k
toỏn biu hin giỏ ti sn do n v thc t b tin ra mua hoc thc
hin dch v. V vy, xc nhn v nh giỏ l s cam kt v s
thớch hp v gia s tin phn ỏnh trờn BCTC vi s tin n v chi
ra cho ti sn, vn, c phn, thu nhp,v chi phớ ghi trờn bng t ú
cỏc khon tớnh vo thu nhp v phừn phi cng phn nh gi tr
thc t.
Th nm: Xỏc nhn v phõn loi v trnh by l cam kt v s ph
hp gia s phừn loi v trnh by cc phn hp thnh ca BCTC
vi nhng quy nh ang cú hiu lc v s phõn loi v thuyt
trnh cc b phn ny.
3. Nhng cam kt (gii trnh) v mi quan h ca nh qun lý vi

KTV. Tu theo lut nh v thc tin phỏt sinh cng nh nhu cu
gii quyt v mi quan h gia khch th v ch th kim ton.
Loi cam kt th ba ny cỳ th bao gm cỏc vn v tớnh c lp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
§Ị ¸n m«n häc
khách quan của giám đốc, của ban kiểm tốn nội bộ và KTV bên
ngồi; về cách thức làm việc và phối hợp giữa ban quản lý, bộ phận
kiểm toỏn nội bộ với KTV bờn ngồi
Về hỡnh thức, xỏc nhận hay giải trỡnh của nhà quản lý cú ý nghĩa
khác nhau trong quan hệ với bằng chứng kiểm tốn cũng rất đa
dạng. Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 580 khoản 13 xác định:
"Cỏc giải trỡnh bằng văn bản được đánh giá là các bằng chứng
kiểm tốn có giá trị hơn cỏc giải trỡnh bằng lời núi. Cỏc giải trỡnh
bằng văn bản được thể hiện dưới cỏc hỡnh thức :
- bản giải trỡnh của giỏm đốc
-Thư của KTV liệt kờ ra tất cả những hiểu biết của mỡnh về cỏc
giải trỡnh của giỏm đốc và được giám đốc xác nhận là đúng
-biên bản họp hội đồng quản trị hoặc báo cáo tài chính đó được
giám đốc ký "
Về cỏch thức sử dụng xỏc nhận hay giải trỡnh, KTV phải thu nhập và lưu
vào hồ sơ kiểm tốn để làm bằng chứng kiểm tốn. Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp cỏc bằng chứng này khụng thể thay thế cỏc bằng chứng khỏc như
hố đơn, quyết toỏn, biờn bản kiểm kờ... Trong trường hợp nhà quản lý từ chối
cung cấp giải trỡnh theo yờu cầu của KTV làm hạn chế phạm vi kiểm toỏn thỡ
KTV phải đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến từ chối.
Nếu cam kết của nhà quản lý phải hướng tới bước đũi hỏi của cụng nghệ
kế toỏn thỡ xỏc minh của KTV trước hết phải tập trung vào việc xem xét độ tin
cậy của các cam kết trên. Hơn nữa trỏch nhiệm chung của nhà quản lý, và KTV
là đảm bảo độ tin cậy cảu thơng tin trong BCTC. Do vậy giữa xác nhận của nhà
quản lý và mục tiờu kiểm toỏn cú quan hệ chặt chẽ với nhau về cả nội dung và

cỏc yếu tố cấu thành độ trung thực hợp lý của BCTC. Do đó trong hệ thống mục
tiờu kiểm toỏn bao gồm cỏc mục tiờu kiểm toỏn chung.
1.1.3/ Mục tiờu kiểm toỏn chung:
Được chia làm hai loại : mục tiờu hợp lý chung và mục tiờu chung khỏc.
1.1.3.1/ Mục tiờu hợp lý chung:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề án môn học
Mc tiờu ny bao hm vic xem xột, ỏnh giỏ tng th s tin ghi trờn
khon mc trờn c s cam kt chung v trch nhim ca nh qun lý v thng
tin thu c qua kho st thc t khỏch th kim toỏn trong quan h vi vic
la chn cỏc mc tiờu khỏc. Do ú ỏnh giỏ s hp lý chung cng hng ti kh
nng sai sút c th ca cỏc s tin trờn khon mc. Trờn c s ú cú th ỏnh giỏ
kh nng t c ca cc mc tiu khc. Nu KTV khng nhn thy mc tiu
hp lý chung ú t c tt yu phi dựng n mc tiờu chung khỏc. T ú
KTV s lp k hoch thu thp nhng bng chng chi tit hn trờn cỏc khon
mc hay phn hnh ng c th vi nhng mc tiờu xỏc nh. Vic nh v cỏc
b phn cu thnh kốm theo nh hng mc tiu tng ng ny s giỳp ớch rt
ln cho kim toỏn nõng cao hiu sut hot ng do cú c kt lun ỳng n, trờn
c s ú cú bng chng y v cú hiu lc v chi phớ kim toỏn ớt.
ng thi, mc tiờu hp lý chung i hi s nhy bn, kh nng phỏn
oỏn cựng tỏc phong sõu sỏt vi thc t n v ca KTV.
1.1.3.2/ Mc tiu chung khc:
Nhng mc tiờu chung khỏc ny c t ra tng ng vi cam kt ca
nh qun lý l hiu lc, tnh trn vn, quyn v ngha v, chnh xc c hc,
phừn loi v trnh by.
Mc tiu hiu lc l tnh xc minh vo tnh cỳ tht ca s tin trn cc
khon mc. Cỳ th xem mc tiu ny l hng ti tớnh ỳng n v ni dung
kinh t ca khon mc trong quan h vi cỏc nghip v, cỏc b phn cu thnh
khon mc ú. T ú s tin ghi vo BCTC phi l nhng con s thc t, tc l
nhng xỏc nhn ny cp ti vn ti sn, n v vn cõn i trong bng cõn

i ti sn cú thc vo ngy lp bng cõn i ti sn hay khụng. Nh vy mc
tiu hiu lc l hng xc minh b sung vo cam kt v s tn ti ca nh qun
lý.
Mc tiu trn vn l hng xỏc minh v s y v ni dung cu thnh
s tin ghi trờn cỏc khon mc. C th mc tiờu ny liờn quan n tớnh y
ca cỏc nghip v, ti sn v vn cn c tnh vo khon mc. Mc tiu ny
hng xc minh b sung cho xc nhn v tnh trn vn ca nh qun lý.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
§Ị ¸n m«n häc
Cỏc mục tiờu trọn vẹn và hiệu lực hướng trọng tõm chỳ ý vào những quan
hệ kiểm toỏn ngược nhau. Mục tiêu hiệu lực có quan hệ đến khả năng phóng đại
số tiền bởi những nghiệp vụ, tài sản vốn khụng cú thực trong khi mục tiờu trọn
vẹn lại quan hệ tới nhưng bộ phận thực tế phỏt sinh nhưng khụng ghi sổ.
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Những xác nhận này của ban quản trị đề cập
đến liệu tài sản có thuộc quyền sở hữu của cơng ty hay khơng và nợ có phải là
nghĩa vụ của cơng ty vào ngày được xột hay khụng ? Mục tiờu này bổ sung cho
cam kết về quyền và nghĩa vụ với ý nghĩa xỏc minh lại quyền sở hữu (hoặc sử
dụng lõu dài được luật định thừa nhận) của tài sản và nghĩa vụ pháp lý (hoặc
hợp đồng dài hạn) của cỏc khoản nợ và vốn. Thực chất của mục tiờu này là
hướng tới mối quan hệ giữa các bộ phận và giữa các khoản mục trong và ngồi
bảng cân đối tài sản.
Mục tiêu định giá là hướng xỏc minh vào cỏch thức và kết quả biểu hiện
tài sản, vốn và các hoạt động (chi phí, chiết khấu, thu nhập...) thành tiền. Như
vậy, mục tiêu này nghiêng về thẩm tra giá trị thực kể cả cách đánh giá theo
nguyờn tắc kế toỏn, thực hiện cỏc phộp toỏn theo nguyờn tắc toỏn học. Tuy
nhiờn mục tiờu này khụng loại trừ xem xột tới liờn hệ về cơ cấu cú ảnh hưởng
tới số tiền ghi trong BCTC như việc thẩm tra cỏc khoản cổ tức, lói suất, hối
khấu... Đây là những khoản cấu thành chi phí, thu nhập, tài sản, vốn. Mục tiêu
này được sử dụng để làm rừ hơn cam kết của nhà quản lý về định giá và phân
phối.

Mục tiờu phõn loại là hướng xem xét lại việc xác định các bộ phận,
nghiệp vụ được đưa vào tài khoản cùng việc sắp xếp các tài khoản trong các
BCTC theo bản chất kinh tế của chúng được thể chế bằng các văn bản pháp lý
cụ thể đang có hiệu lực. Trong các văn bản này, hệ thống tài khoản là cơ sở ban
đầu để thẩm tra phân loại tài sản, nghiệp vụ và vốn của khách hàng. Đồng thời
giới hạn về thời gian, đặc biệt là nghiệp vụ xảy ra cuối kỳ kế tốn cũng là một
trọng tâm rà sốt việc ghi vào cỏc tài khoản. Với nội dung trờn mục tiờu này là
sự bổ sung cần thiết vào cam kết phõn loại và trỡnh bày.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề án môn học
Mc tiu chnh xc c hc: l hng xỏc minh v s ỳng n tuyt i
qua cỏc con s cng s v chuyn s, cỏc chi tit trong s d (cng s pht sinh)
ca ti khon cn nht tr vi cc con s trn cc s ph tng ng, s cng
gp cc ti khon trng hp vi s tng cng trn cc s ph cỳ lin quan, cc
con s chuyn s, sang trang phi thng nht.
Thc t s d (tng pht sinh) ca ti khon c phn ỏnh vo cỏc
khon mc xỏc nh ca BCTC. Cỏc con s ny c minh chng t cỏc s chi
tit trong cỏc s ph c lit k t cc bng k , nht ký v cc bng ph lc
do khch hng lp. Mc tiu chnh xc c hc s b sung cho cam kt ny ca
nh qun lý vi hm ý khng nh mc chớnh xỏc s tng cng ca chỳng vi s
cỏi.
Mc tiu trnh by hng xc minh vo cch ghi v thuyt trnh cc s
d (hoc tng s phỏt sinh ca ti khon) vo cỏc BCTC. Thc hin mc tiờu
ny i hi KTV th nghim chc chn l tt c cỏc ti khon thuc bng cõn
i ti sn v bỏo cỏo kt qu kinh doanh cựng cỏc thụng tin cú liờn quan ú
c trnh by ỳng v thuyt minh r trong cc bng v gii trnh km theo.
Vi ý ngha ú, mc tiờu ny l phn b sung ca KTV vo xc nhn ca nh
qun lý v s trnh by v thuyt minh.
Tuy nhin vi KTV vic xc minh khng ch dng mc tiu (nh ú
trnh by trn) m phi c th vo tng khon mc hay thnh phn kim ton

(gi l mc tiu c thự).
1.1.4/ Mc tiờu kim toỏn c th:
Mc tiờu kim toỏn c thự c xỏc nh trờn c s mc tiờu chung v
c im ca khon mc hay phn hnh cựng cỏch phn ỏnh theo di chng
trong h thng k ton v h thng kim sot ni b. Theo ú mi mc tiờu
chung cú ớt nht mt mc tiờu c thự. Tuy nhiờn vic xỏc nh mc tiờu c thự
cn tu thuc vo tnh hung c th v phn oỏn ca KTV. V vy cng cỳ
th khng cỳ mc tiu c thự c p dng ph bin trong trng hp khỏc
nu KTV xột thy mc tiờu ú khụng thớch hp hoc khụng quan trng vi
khon mc hay chu trnh no ú trong tnh hung c th ca cuc kim ton.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×