Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.1 KB, 62 trang )


1
Quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm tốn trong kiểm tốn Báo
cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................ 5
I. KHÁI NIỆM TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM TỐN ........................... 5
1. Trọng yếu ........................................................................................... 5
2. Rủi ro kiểm tốn ................................................................................ 7
3. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm tốn ................................. 9
II. ĐÁNH GIÁ TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM TỐN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................................................................10
1. Cơ sở đánh giá ..................................................................................10
2. Đánh giá trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn ..............12
3. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn ....13
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN ĐÁNH GIÁ TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
KIỂM TỐN VIỆT NAM ............................................................................17
I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY KIỂM TỐN VIỆT NAM ........................17
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam 17
2. Đặc điểm kinh doanh của Cơng ty .....................................................18
3. Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................19
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM TỐN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI DELOITTE. ..............22
1. Khái qt về khách hàng kiểm tốn ...................................................24
2. Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm tốn .................................24


3. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trên Báo cáo tài chính...............................26
4. Đánh giá trọng yếu ............................................................................29
5. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trên phương diện số dư tài khoản và loại
nghiệp vụ ..............................................................................................39
CHƯƠNG III GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ............54
1. Hồn thiện phân bổ ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho các
khoản mục trên Báo cáo tài chính .........................................................54
2. Nâng cao hiệu quả sử dụng lưu đồ trong đánh giá rủi ro kiểm sốt ...56
3. Đánh giá rủi ro kiểm sốt ..................................................................57
KẾT LUẬN ..................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................62

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
LỜI MỞ ĐẦU
Kiểm tốn là lĩnh vực đang dần được khẳng định và chiếm vị trí quan
trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Mặc dù mới ra đời và phát triển trong hơn
15 năm nhưng số lượng các cơng ty kiểm tốn đã ngày càng gia tăng, chứng
tỏ nhu cầu đối với lĩnh vực này ngày càng cao. Trong đó, sự ra đời của Cơng
ty Kiểm tốn Việt Nam (VACO) (tiền thân của Deloitte Việt Nam) được
đánh dấu là một mốc lịch sử cho ngành kiểm tốn tại Việt Nam.
Kiểm tốn Báo cáo tài chính ln là dịch vụ truyền thống và chiếm tỷ
trọng lớn trong doanh thu của các cơng ty kiểm tốn hiện nay. Trước xu thế
hội nhập như ngày nay các cơng ty kiểm tốn độc lập ở Việt Nam ln phải
đặt ra u cầu khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của mình để có thể
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh với các cơng ty kiểm
tốn nước ngồi.

Trong đó đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm tốn là một bước vơ cùng
quan trọng để giúp cho các cơng ty kiểm tốn xây dựng một kế hoạch kiểm
tốn hợp lý góp phần nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả của cuộc kiểm
tốn. Tuy nhiên, thực tế hiện nay việc đánh giá trọng yếu ở các cơng ty vẫn
còn nhiều điểm chưa hồn thiện do đây là một cơng việc khó và đòi hỏi trình
độ phán xét của kiểm tốn viên. Được đánh giá là một trong những cơng ty
có quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm tốn khá hồn chỉnh và tiêu
chuẩn, trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam em đã
có cơ hội tiếp xúc và so sánh giữa lý thuyết và thực tế và nhận ra được rất
nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm q báu. Chính vì vậy, em đã chọn
đề tài: “Quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm tốn trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam” để nghiên
cứu, phát triển cho Báo cáo thực tập của mình.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, Báo cáo gồm ba chương sau:
• Chương 1: Cơ sở lý luận về trọng yếu và rủi ro kiểm tốn trong
kiểm tốn báo cáo tài chính
• Chương 2: Thực tiễn đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm tốn trong
kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty Kểm tốn Việt Nam
• Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình đánh giá trọng
yếu và rủi ro kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam.

Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo cùng các anh chị tại Cơng ty
TNHH Deloitte Việt Nam đã có những hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho em
để em có thể hồn thành tốt Báo cáo này.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. KHÁI NIM TRNG YU VÀ RI RO KIM TỐN
1. Trọng yếu
Theo từ điển Tiếng Việt, “Trọng yếu là một tính từ để chỉ sự quan
trọng thiết yếu. Một sự vật hay một địa danh đi kèm với trọng yếu đều mang
ý nghĩa quan trọng”.
Trọng yếu là một thuật ngữ quan trọng trong kế tốn, kiểm tốn.
Ngun tắc trọng yếu cần chú trọng đến những vấn đề mang tính cốt yếu,
quyết định bản chất và nội dung của sự vật, sự kiện kinh tế phát sinh. Chính
vì vậy khái niệm trọng yếu được đề cập ở rất nhiều tài liệu trong nước cũng
như quốc tế. Có thể trích dẫn một số tài liệu sau:
Theo Bản cơng bố về chuẩn mực kiểm tốn số 47 (SAS 47): “kiểm
tốn viên nên xem xét rủi ro kiểm tốn và vấn đề trọng yếu trong khi lập kế
hoạch kiểm tốn và thiết kế các thủ tục kiểm tốn cũng như khi đưa ra kết
luận kiểm tốn” (Lý thuyết kiểm tốn -NXB Tài chính 2005).
Theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 200 (VSA 200) - Mục tiêu
và ngun tắc cơ bản chi phối kiểm tốn báo cáo tài chính: “Trọng yếu: là
thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thơng tin (một số liệu kế
tốn) trong Báo cáo tài chính.
Thơng tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thơng tin đó hay
thiếu chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh hưởng tới các quyết định của người
sử dụng Báo cáo tài chính. Mức độ trọng yếu tuỳ thuộc vào tầm quan trọng
của thơng tin hay của sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
trng yu ca thụng tin phi c xem xột trờn c tiờu chun nh lng v
nh tớnh.
Theo Chun mc kim toỏn quc t (ISA 320) - Tớnh trng yu trong

kim toỏn: Thụng tin l trng yu nu vic b sút hoc sai sút ca thụng tin
ú cú th nh hng n quyt nh kinh t ca ngi s dng Bỏo cỏo ti
chớnh. Tớnh trng yu ph thuc vo mc quan trng ca cỏc khon mc
hay sai sút c ỏnh giỏ theo bi cnh c th to ra vic b sút hoc sai sút
ú. Vỡ th, tớnh trng yu l mt ngng hoc mt im nh tớnh c bn m
mt thụng tin hu ớch cn phi cú.
T cỏc nh ngha trờn ta thy rng dự trờn th gii hay Vit Nam
trng yu u c quan nim nh mt thut ng dựng th hin tm
quan trng ca mt thụng tin hay mt s liu k toỏn trong Bỏo cỏo ti chớnh
m nu thiu nú hoc thiu chớnh xỏc ca thụng tin ú s nh hng n
nhn thc ca ngi s dng Bỏo cỏo ti chớnh, t ú dn n sai lm trong
vic ỏnh giỏ thụng tin v ra cỏc quyt nh qun lý. S tng ng gia
kim toỏn v qun lý ny ó dn n tớnh tt yu phi la chn ni dung
kim toỏn ti u, va ỏnh giỏ ỳng bn cht ca i tng kim toỏn, va
ỏp ng kp thi nhu cu ca ngi quan tõm vi giỏ phớ kim toỏn thp trờn
c s thc hin tt chc nng kim toỏn.
Bi vy, gii quyt yờu cu trờn trong khỏi nim trng yu ó
bao hm hai mt liờn quan ti nhn thc i tng: Quy mụ hay tm c (mt
lng) v v trớ hay tớnh h trng (mt cht) ca phn ni dung c bn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
2. Rủi ro kiểm tốn
2.1 Khái nim
Rủi ro kiểm tốn là gì? Theo Từ điển Tiếng Việt: “rủi ro là tính từ
dùng để chỉ việc khơng may xảy ra” hoặc “rủi ro là điều khơng lành, khơng
tốt bất ngờ xảy đến”. Nói chung rủi ro là những điều khơng mong muốn tuy
nhiên trong các lĩnh vực khác nhau thì đặc trưng của rủi ro lại khác nhau.
Sau đây là những khái niệm khác nhau về rủi ro trong kiểm tốn mà đã được
đề cập ở rất nhiều tài liệu.

Rủi ro kiểm tốn: “là khả năng mà kiểm tốn viên và cơng ty kiểm
tốn đưa ra ý kiến nhận xét khơng thích hợp khi Báo cáo tài chính đã được
kiểm tốn vẫn còn có những sai sót trọng yếu”. (Chuẩn mực kiểm tốn Việt
Nam số 400 - Đánh giá rủi ro và kiểm sốt nội bộ). Do đối tượng kiểm tốn
là những thơng tin được kiểm tốn qua nhiều giai đoạn bằng những bộ máy
quản lý và các phương thức, thủ tục kiểm sốt khác nhau nên rủi ro kiểm
tốn cũng được xác định tương ứng đối với từng loại đối tượng kiểm tốn.
Rủi ro bao gồm ba bộ phận: Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt và rủi ro phát
hiện.
Theo Các văn bản chỉ đạo kiểm tốn quốc tế số 25 (IAG 25) - Trọng
yếu và rủi ro trong kiểm tốn: “Rủi ro kiểm tốn là những rủi ro mà kiểm
tốn viên có thể mắc phải khi đưa ra những nhận xét khơng xác đáng về các
thơng tin tài chính và đó là các sai sót nghiêm trọng. Ví dụ, kiểm tốn viên
có thể đưa ra ý kiến chấp nhận tồn bộ về một Báo cáo tài chính mà khơng
biết rằng báo cáo này có những sai sót nghiêm trọng”.
2.2 Các loi ri ro kim tốn
Rủi ro tiềm tàng: “là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
tớnh riờng r hoc tớnh gp, mc dự cú hay khụng h thng kim soỏt ni
b. (Chun mc kim toỏn Vit Nam s 400: ỏnh giỏ ri ro v kim soỏt
ni b). Chng hn nh doanh nghip hot ng trong lnh vc cú s thay
i nhanh v k thut rt cú th dn n kh nng cú sai sút cao khon
mc hng tn kho trờn Bỏo cỏo ti chớnh do khụng lp d phũng gim giỏ
y i vi nhng hng húa b li thi; hay khon mc tin trờn Bỏo cỏo
ti chớnh thng cú kh nng sai sút cao do tin l loi ti sn nhy cm vi
gian ln.
ỏnh giỏ ri ro tim tng cú ý ngha vụ cựng quan trng vỡ trờn c s

ú kim toỏn viờn d kin nhng cụng vic, th tc kim toỏn s c thc
hin i vi cỏc khon mc, nghip v trng yu trờn Bỏo cỏo ti chớnh.
Ri ro kim soỏt: l ri ro xy ra sai sút trng yu trong tng khon
mc, nghip v trong Bỏo cỏo ti chớnh khi tớnh riờng r hoc tớnh gp m h
thng k toỏn v h thng kim soỏt ni b khụng ngn nga ht hoc khụng
phỏt hin v sa cha kp thi. (Chun mc kim toỏn Vit Nam s 400:
ỏnh giỏ ri ro v kim soỏt ni b). Vớ d nh: mt h thng kim soỏt ni
b tt vn cú th gp sai sút khi h thng xõy dng quỏ phc tp, luõn
chuyn nhõn s nhiu hoc thiu o to nhõn viờn Mụi trng kim soỏt
thng th hin ý chớ, quan im, nhn thc, hnh ng ca nh qun lý n
v vỡ vy cn c xem xột k lng. i vi cỏc doanh nghip x lý s liu
bng phng phỏp in t, ri ro kim toỏn l cao nu doanh nghip khụng
kim soat tt c quy trỡnh x lý s liu t khõu nhp s liu, thit k
chng trỡnh phn mm, bo mt thụng tin
Ri ro phỏt hin: l ri ro xy ra sai sút trng yu trong tng khon
mc, nghip v trong Bỏo cỏo ti chớnh khi tớnh riờng r hoc tớnh gp m
trong quỏ trỡnh kim toỏn, kim toỏn viờn v cụng ty kim toỏn khụng phỏt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
hin ra c.(Chun mc kim toỏn Vit Nam s 400: ỏnh giỏ ri ro v
kim soỏt ni b). Ri ro phỏt hin cú nguyờn nhõn bt ngun trc tip t
ni dung, thi gian v phm vi ca cỏc th nghim c bn do kim toỏn viờn
thc hin. Vớ d nh: ri ro phỏt hin s gim xung nu kim toỏn viờn m
rng phm vi kim tra, tng cng kớch c ca cỏc th nghim hay tng cỏc
th tc kim tra chi tit vi cỏc s d hoc nghip v.
3. Mi quan h gia trng yu v ri ro kim toỏn
Trng yu v ri ro kim toỏn cú mi quan h rt cht ch vi nhau.
ú l mi quan h t l nghch. Mc trng yu cng cao thỡ ri ro kim toỏn
cng thp v ngc li nu mc trng yu cú th chp nhn c gim

xung thỡ ri ro kim toỏn s tng lờn vỡ khi ú giỏ tr sai sút cú th b qua
gim xung. Mi quan h ny cú ý ngha rt quan trng trong vic xỏc nh
ni dung, lch trỡnh v phm vi ca cỏc th tc kim toỏn s ỏp dng.
Khụng nhng th c trng yu v ri ro kim toỏn u nh hng n
tớnh y ca bng chng kim toỏn cn thu thp. ú l mi quan h t l
thun: nu mc trng yu v mc ri ro kim toỏn cng cao thỡ s
lng bng chng kim toỏn cn thu thp cng nhiu.
S lng bng chng kim toỏn s phi nhiu lờn khi kim toỏn cỏc
khon mc cú tớnh trng yu cao. Chng hn, khi kim toỏn mt n v sn
xut thỡ s lng bng chng kim toỏn cn thu thp t c mc tiờu
kim toỏn i vi hng tn kho bao gi cng phi ln hn so vi s lng
bng chng cn thu thp cho khon tr trc. V cng tng t nh vi tớnh
trng yu, thụng thng s lng bng chng kim toỏn cn thu thp s tng
lờn trong nhng trng hp cú nhiu kh nng sai phm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
Bảng các mối quan hệ giữa của rủi ro kiểm tốn với bằng chứng phải
thu thập
Trường
hợp
Rủi ro
kiểm
tốn
Rủi ro
tiềm
tàng
Rủi ro
kiểm
sốt

Rủi ro
phát hiện
Số lượng bằng
chứng cần thu
thập
1 Cao Thấp Thấp Cao Thấp
2 Thấp Thấp Thấp
Trung
bình
Trung bình
3 Thấp Cao Cao Thấp Cao
4
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung bình
5 Cao Thấp
Trung
bình
Trung
bình
Trung bình
Nguồn: “Kiểm tốn” - Alvin Arren, sách dịch, tr194.

II. ĐÁNH GIÁ TRNG YU VÀ RI RO KIM TỐN TRONG

KIM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Cơ sở đánh giá
1.1 Đi vi tính trng yu
Khi đánh giá tính trọng yếu ngồi việc phải xem xét quy mơ tuyệt đối
của sai phạm mà còn phải chú ý đến quy mơ tương đối của nó, tức là mối
quan hệ của nó với các đối tượng khác. Trong tồn bộ đối tượng kiểm tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
bao giờ cũng có những nội dung, nghiệp vụ, khoản mục quan trọng hơn, đòi
hỏi tập trung nhiều hơn. Đây chính là mặt bản chất của vấn đề cần xem xét.
Ngồi ra, khi đánh giá tính trọng yếu ta cũng cần chú ý đến những tiêu
chí khác nữa như mục tiêu kiểm tốn cụ thể, tính khơng chắc chắn của vấn
đề xem xét, tính chất thường xun hay khơng thường xun của nghiệp
vụ,…
1.2 Đi vi ri ro kim tốn
Đối với rủi ro kiểm tốn: cơ sở để đánh giá rủi ro chính là các yếu tố
bao hàm trong mỗi loại rủi ro.
Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tồn tại sai sót trọng yếu khơng kể đến hoạt
động kiểm sốt nội bộ và kiểm tốn, vì vậy, cơ sở đánh giá là những tồn tại
tiềm tàng thuộc về bản chất của đối tượng như: đặc điểm kinh doanh của
khách hàng, cơng việc ngành nghề kinh doanh, bản chất hệ thống kế tốn…
Rủi ro kiểm sốt là khả năng tồn tại sai sót trọng yếu khi đã kể đến
hiệu lực của hệ thống kiểm sốt nội bộ, vì vậy, cơ sở để tiến hành đánh giá
chính là bộ máy kế tốn, hệ thống Kiểm sốt nội bộ. Đánh giá rủi ro kiểm
sốt chính là q trình đánh giá cách thiết kế, tính liên tục và hiệu quả hoạt
động của hệ thống Kiểm sốt nội bộ trong việc ngăn ngừa và phát hiện các
sai sót nghiêm trọng.
Rủi ro phát hiện là rủi ro mà các kiểm tốn viên khơng phát hiện ra
các sai sót nghiêm trọng trong q trình kiểm tốn, vì vậy, cơ sở đánh giá nó

chính là việc thực hiện các bước kiểm tốn, phạm vi tiến hành kiểm tốn và
sự tn thủ các Chuẩn mực kiểm tốn của kiểm tốn viên.
Đối với rủi ro tài khoản: để lựa chọn cơ sở cho việc đánh giá rủi ro tài
khoản, cần quan tâm đến mối quan hệ chặt chẽ giữa trọng yếu và rủi ro. Mối
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
quan h ú th hin ngay trong khỏi nim ri ro kim toỏn: ri ro kim toỏn
l ri ro m kim toỏn viờn mc phi khi a ra ý kin chp nhn khụng
thớch hp v Bỏo cỏo ti chớnh khi vn tn ti nhng sai sút trng yu.
Trong mi cuc kim toỏn thỡ trng yu v ri ro cú quan h t l nghch vi
nhau. Khi kim toỏn viờn ỏnh giỏ l cú nhiu khon mc trng yu trờn Bỏo
cỏo ti chớnh v cn tin hnh kim tra, xem xột nhiu khon mc, nghip v
ri ro kim toỏn thp, ngha l kh nng cũn tn ti nhng sai sút trng
yu l thp. Ngc li, khi kim toỏn viờn ỏnh giỏ l cú ớt hn cỏc khon
mc trng yu thỡ s cú ớt hn cỏc khon mc, nghip v phi kim tra, xem
xột thỡ ri ro cũn tn ti nhng sai sút trng yu l ln hn.
2. ỏnh giỏ trng yu trong giai on lp k hoch kim toỏn
Vic ỏnh giỏ th no l trng yu l mt cụng vic mang tớnh xột
oỏn ngh nghip ca kim toỏn viờn, c tin hnh trong sut cuc kim
toỏn, t khõu lp k hoch cho n khõu kt thỳc. Núi chung, quy mụ sai sút
l mt nhõn t quan trng kim toỏn viờn xem xột cỏc sai sút cú trng yu
hay khụng. Tuy nhiờn, khỏi nim trng yu bao gm hai yu t ca sai phm
v quy mụ v bn cht nờn mc dự thụng thng, kim toỏn viờn lp k
hoch kim toỏn tỡm ra cỏc sai sút nghiờm trng v mt nh lng,
nhng trờn thc t, kim toỏn viờn phi ỏnh giỏ, xột oỏn c v nh lng
v nh tớnh ca bt c sai phm no phỏt hin ra. Trong khi cp n
nhng sai sút cú th cú, kim toỏn viờn cn xột vn trng yu mc
tng th cng nh trong mi quan h vi cỏc s d ti khon cỏ bit khỏc v
s th hin trờn Bỏo cỏo ti chớnh. Tớnh trng yu cn phi c c bit

xem xột hai giai on trong cuc kim toỏn: lp k hoch kim toỏn khi
kim toỏn viờn quyt nh cn tin hnh nhng th tc kim toỏn no, xỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
định thời gian và phạm vi của thủ tục kiểm tốn đó, sau đó là khâu rà sốt
lại, khi kiểm tốn viên đánh giá ảnh hưởng của tất cả các sai sót.
Lập kế hoạch kiểm tốn bao gồm việc xác định mục tiêu, phạm vi,
thời hạn và tính chất của các thủ tục kiểm tốn,…, trong đó có việc thiết lập
một mức trọng yếu có thể chấp nhận được, cho phép kiểm tốn viên phát
hiện ra các sai sót trọng yếu. ở giai đoạn thực hiện kiểm tốn, việc đánh giá
trọng yếu có thể khác so với giai đoạn chuẩn bị, có thể do sự thay đổi hồn
cảnh và cũng có thể do kiểm tốn viên thu thập thêm những hiểu biết về
khách hàng của mình. Cụ thể, sau khi thiết lập được mức trọng yếu có thể
chấp nhận được, kiểm tốn viên tiến hành các thủ tục kiểm tốn theo kế
hoạch để phát hiện các sai phạm, sau đó áp dụng mức trọng yếu đã xây dựng
để đánh giá ảnh hưởng của các sai phạm đó, từ đó đề xuất các biện pháp xử
lý. Để đánh giá mức độ trọng yếu, quy mơ của các khoản mục, nghiệp vụ
khơng chỉ xét về con số tuyệt đối mà phải xét trong tương quan với tồn bộ
đối tượng kiểm tốn. Về định lượng, đó là những tỷ lệ của các khoản mục,
nghiệp vụ so với một cơ sở để tính tốn như: tổng tài sản, lợi nhuận trước
thuế,…Tuỳ quan hệ cụ thể với đối tượng cụ thể của kiểm tốn, có thể tính
riêng biệt hay cộng dồn các khoản mục, nghiệp vụ cụ thể hay các sai sót có
liên quan.
3. Đánh giá rủi ro kiểm tốn trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm tốn
Cũng như đánh giá trọng yếu, đánh giá rủi ro trong giai đoạn lập kế
hoạch là một bước cơng việc hết sức quan trọng. Một trong những cách
thường được sử dụng để đánh giá rủi ro trong giai đoạn lập kế hoạch là dùng
mơ hình rủi ro kiểm tốn.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
Như đã trình bày ở phần trên, rủi ro kiểm tốn là rủi ro mà kiểm tốn
viên kết luận Báo cáo tài chính được trình bày trung thực và hợp lý và do đó
cơng bố một ý kiến chấp nhận tồn phần, trong khi, thực tế thì chúng vẫn
còn chứa sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm tốn bao gồm ba loại rủi ro: rủi ro
tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt và rủi ro phát hiện. Mối quan hệ giữa ba loại rủi
ro trên được thể hiện qua mơ hình rủi ro kiểm tốn sau:
AR = IR x CR x DR (1)
CRIR
AR
DR
×
=
(2)
Trong đó: AR (Audit Risk): Rủi ro kiểm tốn
IR (Inherent Risk): Rủi ro tiềm tàng
CR (Control Risk): Rủi ro kiểm sốt
DR (Detected Risk): Rủi ro phát hiện
Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 400 (VSA 400): mối quan hệ
giữa các loại rủi ro được khái qt theo mơ hình ma trận sau:
Bảng đánh giá rủi ro phát hiện

Đánh giá của kiểm tốn viên về rủ
ro kiểm sốt
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
kiểm tốn viên
Cao

Tối thiểu Thấp Trung bình
Trung bình
Thấp Trung bình Cao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
về rủi ro tiềm
tàng
Thấp
Trung bình Cao Tối đa
Nguồn: Kiểm tốn, ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh, tr138.
Mơ hình rủi ro kiểm tốn được dùng khi lập kế hoạch kiểm tốn theo
một trong hai cách sau hoặc cả hai cách.
Cách thứ nhất (1): Mơ hình rủi ro kiểm tốn được dùng để đánh giá sự
hợp lý của kế hoạch kiểm tốn.
Cách thứ hai (2): Mơ hình này được dùng để xác định rủi ro phát hiện
và số lượng bằng chứng cần thu thập.
Cách thứ ba (3): Một số kiểm tốn viên sử dụng mơ hình rủi ro kiểm
tốn là chỉ để tự nhắc nhở mối quan hệ giữa các loại rủi ro với nhau và mối
quan hệ của chúng tới bằng chứng kiểm tốn.
 Mức độ rủi ro kiểm tốn mong muốn (AR) là rủi ro được xác định
theo chủ quan của kiểm tốn viên khi kiểm tốn viên cho rằng Báo cáo tài
chính khơng được trình bày trung thực sau khi cuộc kiểm tốn đã kết thúc và
đi đến một nhận xét chấp nhận hồn tồn. Khi kiểm tốn viên chấp nhận một
tỷ lệ rủi ro kiểm tốn mong muốn thấp hơn tức là kiểm tốn viên mong
muốn được chắc chắn hơn rằng Báo cáo tài chính khơng có chứa các sai
phạm trọng yếu Rủi ro kiểm sốt: là loại rủi ro liên quan đến sự yếu kém
của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Rủi ro kiểm sốt là khả năng xảy ra các sai
phạm trọng yếu do hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị khách hàng khơng
hoạt động hoặc hoạt động khơng có hiệu quả do đó đã khơng phát hiện ra và

ngăn chặn các sai phạm này.
Rủi ro kiểm sốt được kiểm tốn viên đánh giá đối với từng khoản
mục trên Báo cáo tài chính thơng qua việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
bộ của khách hàng. Muốn đánh giá được rủi ro kiểm sốt, kiểm tốn viên
cần có một sự hiểu biết nhất định về hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty
khách hàng, rồi sau đó mới đi vào xem xét việc nó hoạt động như thế nào.
 Rủi ro phát hiện: là khả năng xảy ra các sai sót hay gian lận trên
Báo cáo tài chính mà khơng được ngăn chặn hay phát hiện bởi hệ thống
kiểm sốt nội bộ và cũng khơng được kiểm tốn viên phát hiện trong suốt
q trình kiểm tốn.
Rủi ro phát hiện thường được xác định từ ba loại rủi ro: rủi ro kiểm
tốn, rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt căn cứ vào mơ hình rủi ro kiểm
tốn. Do ba loại rủi ro này thay đổi đối với từng khoản mục trên Báo cáo tài
chính nên rủi ro phát hiện và số lượng bằng chứng cần thu thập cũng thay
đổi theo đối với từng khoản mục.
Trong q trình kiểm tốn rủi ro phát hiện phát sinh do ảnh hưởng của
các nhân tố sau:
- Các bước kiểm tốn khơng thích hợp, điều này thường xảy ra đối
với những kiểm tốn viên mới, thực hiện khơng hợp lý quy trình kiểm tốn
cho mỗi phần hành.
- Phát hiện ra bằng chứng nhưng khơng nhận thức được sai sót nên
thường đưa ra kết luận sai về phần hành đó cũng như về Báo cáo tài chính.
- Kiểm tốn viên hồn tồn khơng phát hiện ra sai sót do có sự
thơng đồng, nhất trí bên trong doanh nghiệp làm sai các chính sách và chế
độ do Ban giám đốc đề ra.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


17
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN ĐÁNH GIÁ TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY KIỂM TỐN VIỆT NAM
I. TNG QUAN V CƠNG TY KIM TỐN VIT NAM
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Kiểm tốn
Việt Nam
Cơng ty kiểm tốn Việt Nam (Deloitte) được thành lập năm 1991 theo
Quyết định số 165TC/QĐ/TCCB ngày 13 tháng 5 năm 1991 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và chuyển sang cơng ty TNHH một thành viên theo Quyết định
số 1927/QĐ-BTC ngày 30/06/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên số
0104000112 ngày 19 tháng 01 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp.
Tên gọi đầy đủ : Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam TNHH
Tên tiếng Anh : Vietnam Auditing Company Ltd.,
Tên viết tắt :VACO
Biểu tượng cơng ty
:
Trụ sở chính : số 8 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại : (04) 8524 123
Fax : (04) 8524 119
Email :
Website : www.Deloittedtt.com

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
VACOlà cơng ty kiểm tốn đầu tiên và lớn nhất ở Việt Nam cung cấp
dịch vụ chun ngành cho nhiều khách hàng lớn thuộc mọi thành phần kinh

tế như doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi,
doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước và các dự án quốc tế.
VACO bắt đầu hợp tác với hãng Deloitte Touche Tohmatsu từ năm
1992 và tháng 4 năm 1994 liên doanh VACO-DTT chính thức được thành
lập. Sự kiện đánh dấu sự phát triển vượt bậc của ngành kiểm tốn độc lập ở
Việt Nam đó là: từ ngày 01 tháng 10 năm 1997, VACO, với sự đại diện của
phòng dịch vụ quốc tế (ISD), đã chính thức được cơng nhận là thành viên
của hãng kiểm tốn quốc tế Deloitte Touche Tohmatsu. Ngày 7/5/2007,
Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam (VACO) đã chính thức cơng bố hồn
thành việc chuyển đổi sở hữu và trở thành thành viên đầy đủ của
Deloitte Touche Tohmatsu - một trong bốn hãng kiểm tốn lớn nhất thế
giới.
2. Đặc điểm kinh doanh của Cơng ty
Hiện tại, các loại ngành nghề kinh doanh của Cơng ty gồm:
• Các loại dịch vụ kiểm tốn: kiểm tốn Báo cáo tài chính, kiểm
tốn cho mục đích thuế, kiểm tốn hoạt động, kiểm tốn tn
thủ, kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư, kiểm tốn báo
cáo quyết tốn dự án, kiểm tốn các thơng tin tài chính;
• Dịch vụ sốt xét Báo cáo tài chính;
• Dịch vụ kiểm tra các thơng tin trên cơ sở thoả thuận trước;
• Tư vấn tài chính;
• Dịch vụ và tư vấn kế tốn;
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
Dch v t vn thu;
T vn u t;
T vn qun lý, h thng kim soỏt;
T vn cụng ngh thụng tin v cung cp dch v phn mm tin
hc;

T vn c phn hoỏ;
T vn sỏp nhp, gii th;
Xỏc nh giỏ tr doanh nghip;
Dch v tp hun, bi dng, cp nht kin thc;
Dch v h tr tuyn dng;
Cỏc dch v khỏc v ti chớnh, k toỏn, thu.
3. T chc b mỏy qun lý
Cụng ty Kim toỏn Vit Nam (Deloitte) cú b mỏy t chc qun lý
nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Cơng ty:
• Chủ tịch cơng ty: là người đứng đầu cơng ty, có tồn quyền quyết
định các chiến lược hoạt động của cơng ty, chịu trách nhiệm về tất cả các
vấn đề liên quan đến cơng ty.
Chủ tịch cơng ty
Đội ngũ Chun gia Ban Giám Đốc
Các phòng nghiệp vụ
Các phòng
tư vấn
Khối hành chính
Các chi
nhánh:
Tp Hồ Chí
Minh, Đà
Nẵng, Hải
Phòng
Phòng
kiểm

tốn I
Phòng
kiểm
tốn II
Phòng
IT và
dịch vụ
quản lý
rủi ro
Phòng
tư vấn
tài
chính
và giải
pháp
Phòng
tư vấn
thuế
Phòng
kế tốn
Phòng
hành
chính
Phòng
quản
trị
nhân
sự
Nguồn: Bản cáo bạch cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của DELOITTE

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
• Đội ngũ chun gia nước ngồi: thực hiện sự hỗ trợ về mặt nghiệp
vụ đối với các phòng ban và các hợp đồng kiểm tốn của cơng ty.
• Ban giám đốc: có trách nhiệm lập các định hướng chung như chiến
lược kinh doanh, chính sách tuyển dụng và đào tạo….Giám đốc là đại diện
tồn quyền của cơng ty, chịu trách nhiệm trước Bộ Tài chính và cơng ty
Deloitte Touche Tohmatsu về mọi hoạt động của cơng ty, có quyền điều
hành, quyết định mọi hoạt động của cơng ty và các văn phòng đại diện. Phó
giám đốc là người phụ trách sốt xét kỹ thuật kiểm tốn và nghiên cứu khoa
học tại các bộ phận mình phụ trách, giúp Giám đốc điều hành một số lĩnh
vực, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được Giám đốc uỷ quyền
và phân cơng thực hiện.
• Các phòng nghiệp vụ:
- Phòng nghiệp: thực hiện kiểm tốn Báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các
doanh nghiệp tư nhân và các dụ án quốc tế.
- Phòng IT và dịch vụ quản lý rủi ro: thực hiện hỗ trợ khách hàng
các phần mềm, đánh giá, quản lý rủi ro, tăng cường độ tin cậy của hệ thống
cũng như chu trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
• Các phòng tư vấn
- Phòng tư vấn tài chính và giải pháp: thực hiện tư vấn tài chính,
giải pháp quản lý, tư vấn kế tốn và các dịch vụ hỗ trợ dự án.
- Phòng tư vấn thuế: hoạt động trên các lĩnh vực: hoạch định
chiến lược thuế, cơ cấu kinh doanh có hiệu quả cho mục đích thuế, sốt xét
tính tn thủ luật thuế của doanh nghiệp, lập kế hoạch, tính tốn và kê khai
thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngồi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


22
làm việc tại Việt Nam, thuế nhà thầu nước ngồi, tư vấn và trợ giúp doanh
nghiệp khi gặp vướng mắc trong q trình quyết tốn với cơ quan thuế, tổ
chức hội thảo và đào tạo kiến thức về thuế.
• Khối hành chính
- Phòng kế tốn: thực hiện thu thập, xử lý và cung cấp thơng tin
về tài sản và các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong q trình hoạt
động kinh doanh của cơng ty nhằm phục vụ cơng tác quản lý, cơng tác tín
dụng.
- Phòng hành chính: thực hiện quản lý hồ sơ nhân sự, lưu trữ văn
thư, giải quyết các thủ tục liên lạc, giao dịch hành chính, update thơng tin,
văn bản mới….
- Phòng quản trị nhân sự: theo dõi, phân cơng lao động, bố trí
điều kiện cho nhân viên đi cơng tác…
• Các chi nhánh: đại diện cho cơng ty hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực kiểm tốn, tư vấn và thuế.
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TRNG YU VÀ RI RO KIM TỐN
TRONG KIM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TI DELOITTE.
Hiện nay, Deloitte Việt Nam đang áp dụng Hệ thống kiểm tốn AS/2
của hãng Deloitte Touche Tohmatsu đã được sửa đổi, bổ sung phù hợp với
thực tế của Việt Nam. Hệ thống theo tiêu chuẩn của AS/2 bao gồm: Quy
trình kiểm tốn AS/2, Hồ sơ kiểm tốn AS/2 và Phầm mềm kiểm tốn ứng
dụng AS/2.
Quy trình kiểm tốn AS/2 được thực hiện theo sáu bước cơng việc
chính sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
- Bước 1: Những cơng việc trước khi thực hiện hợp đồng kiểm tốn
- Bước 2: Lập kế hoạch kiểm tốn tổng qt

- Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tốn cụ thể
- Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tốn
- Bước 5: Kết thúc cơng việc kiểm tốn và lập báo cáo kiểm tốn
- Bước 6: Những cơng việc thực hiện sau kiểm tốn
Sáu bước cơng việc trên được được chi tiết thành những cơng việc cụ
thể từ khi chấp nhận hợp đồng kiểm tốn đến khi kết thúc kiểm tốn và được
thể hiện trên sơ đồ ở trang sau.
Hồ sơ kiểm tốn theo hệ thống của AS/2 được chia làm hai mẫu: mẫu
VACO (cũ) áp dụng cho các khách hàng trong nước và mẫu Deloitte áp
dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Với mỗi một mẫu hồ
sơ lại được phân loại ra làm: Hồ sơ kiểm tốn thơng minh và Hồ sơ kiểm
tốn thơng thường. Trong đó, Hồ sơ kiểm tốn thơng minh là loại hồ sơ
được thực hiện dưới sự trợ giúp của phần mềm kiểm tốn AS/2 làm cho
cơng việc kiểm tốn được rút ngắn và giảm thiểu rủi ro; Hồ sơ kiểm tốn
thơng thường là loại hồ sơ dùng để lưu trữ các thơng tin về khách hàng nhằm
mục đích so sánh giữa các năm kiểm tốn hoặc nhằm phục vụ cho các năm
kiểm tốn tiếp theo.
Phầm mềm kiểm tốn AS/2 là một cơng cụ hết sức hiệu quả giúp cho
cuộc kiểm tốn ln đạt hiệu quả cao nhất. Trong phần mềm là những hướng
dẫn kiểm tốn cụ thể cho các quy trình kiểm tốn được Deloitte xây dựng
theo tiêu chuẩn tồn cầu. Nhờ áp dụng phần mềm kiểm tốn thơng minh này
mà cơng việc kiểm tốn ngày càng được nâng cao chất lượng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
Việc đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm tốn tại Deloitte cũng được
thực hiện bới phần mềm kiểm tốn AS/2 kết hợp với sự đánh giá của các
kiểm tốn viên giàu kinh nghiệm.
1. Khái qt về khách hàng kiểm tốn
Giả sử có hai khách hàng là cơng ty A và cơng ty B, kiểm tốn viên sẽ

khái qt thơng tin như sau:
Cơng ty A là cơng ty liên doanh giữa Việt Nam và Đài Loan được
thành lập tại Việt Nam với thời gian hoạt động 36 năm theo Giấy phép Đầu
tư số 1086/GP ngày 17 tháng 12 năm 1994 và các Giấy phép Đầu tư điều
chỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp. Hoạt động chính của Cơng ty là tồn
trữ và phân phối khí hố lỏng (LPG), nhựa đường và các sản phẩm liên
quan, sử dụng và kinh doanh cầu cảng của Cơng ty.
Cơng ty B là cơng ty liên doanh giữa Việt Nam và Singapore được
thành lập tại Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm theo Giấy phép
Đầu tư số 721/GP ngày 12 tháng 11 năm 1993 do Uỷ ban Nhà nước về Hợp
tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp và các giấy phép điều
chỉnh. Hoạt động chính của Cơng ty là xây dựng, quản lý và điều hành một
Câu lạc bộ, làm một câu lạc bộ thể thao, căn hộ cho th, cung cấp các dịch
vụ thể thao, đồ ăn uống, dịch vụ trò chơi điện tử có thưởng cho người nước
ngồi và các dịch vụ khác.
2. Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm tốn
Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm tốn là việc đánh giá rủi ro
kinh doanh mà cơng ty kiểm tốn sẽ gặp phải nếu chấp nhận hợp đồng kiểm
tốn đó. Cơng việc này được thực hiện trong giai đoạn tiền kiểm tốn, trước
khi ký kết hợp đồng kiểm tốn với khách hàng. Chính vì vậy, cơng việc đầu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
tiờn m Deloitte lm trc khi chp nhn kim toỏn i vi mt khỏch hng
bao gi cng l ỏnh giỏ ri ro ca hp ng ny xem liu cú th tip tc
hoc bt u tin hnh kim toỏn cho khỏch hng ú khụng v cú th xõy
dng mt k hoch kim toỏn hp lý khi chp nhn hp ng ú. Cỏc ti
liu v thụng tin thu thp c trong giai on ny c tp hp trờn cỏc ch
mc:
Ch mc 1100 K hoch giao dch v phc v khỏch hng .

Ch mc 1200 ỏnh giỏ ri ro kim toỏn v mụi trng kim
toỏn
Hng nm, Deloitte gi th cho hng ti cỏc khỏch hng k c khỏch
hng truyn thng ln khỏch hng mi gii thiu cỏc dch v m Cụng ty
cung cp. Th cho hng cng l c s thit lp cỏc iu khon trong hp
ng. Trc khi hp ng kim toỏn, kim toỏn viờn phi thu thp nhng
thụng tin chung nht v khỏch hng kim toỏn cú th a ra nhng nhn
nh ban u v ri ro ca hp ng v a n kt lun cú thc hin kim
toỏn cho khỏch hng ú hay khụng. Nhng thụng tin ny thng tp trung
vo: c im, ngnh ngh, lnh vc hot ng kinh doanh ca khỏch hng;
hỡnh thc s hu; quy mụ ca khỏch hng; cỏc i th cnh tranh; t chc
b mỏy qun lý.... v thng c lu trong H s kim toỏn chung
(Permanent File).
Bt k mt cuc kim toỏn no cng cú th xy ra ri ro. Chớnh sỏch
ca Deloitte quy nh: tu thuc vo thc t v kh nng suy oỏn da trờn
s ỏnh giỏ tng th v kinh nghim cú th ỏnh giỏ ri ro ca cuc kim
toỏn mt trong cỏc mc sau:
Bỡnh thng (Normal)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×