Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài luyện tập 7 Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.89 KB, 14 trang )

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN THIÊM

Ngày 8 tháng 4 năm 2009


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
? Các mô hình thí nghiệm sau đây nói lên điều
gì?


O2

+

H2

_


_

+
1
2
3
4


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
? H2O tác dụng với
chất nào trong các


chất sau đây? K, Ca,
Na2O, Cu, CuO, BaO,
SO3, P2O5 ? Viết các
PTHH xẩy ra và từ
đó nêu các tính chất
hoá học của nước.

2K + 2H2O ->2KOH + H2
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 +H2
Na2O + H2O -> 2NaOH
BaO + H2O -> Ba(OH)2
SO3 + H2O -> H2SO4
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
Hoàn thành bảng sau:
CTHH

Tên axit

Gốc
axit

Hoá
Tên gốc
trị gốc

HCl


Axit clohiđric

-Cl

I

Clorua

H2S

Axit sunfuhiđric

=S

II

Sunfua

H2SO4

Axit sunfuric

=SO4

II

Sunfat

HNO3


Axit nitric

-NO3

I

Nitrat

H2SO3

Axit sunfurơ

=SO3

II

Sunfit


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
Hoàn thành quy luật gọi tên của axit và gốc axit
tương ứng:
1, Axit không có oxi:
- Tên axit = axit + tên PK + hiđric
- Tên gốc = tên PK + ua
2, Axit có nhiều oxi
- Tên axit = axit + tên PK + ic
-Tên gốc = tên PK + at
3, Axit có ít oxi:
- Tên axit = axit + tên PK + ơ

-Tên gốc = tên PK + it


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
Hoàn thành bảng sau và cho biết qui luật gọi tên của bazơ và muối:

CTHH
Tên muối
của muối

CTHH
Tên bazơ
của bazơ

NaNO3

Natri nitrat

NaOH

Natri hiđroxit

CaCO3

Caxi cacbonat

Ca(OH)2

Canxi hiđroxit


K3PO4

Kali photphat

Al(OH)3

Nhôm hiđroxit

FeCl2

Sắt(II) clorua

Fe(OH)2

Sắt(II) hiđroxit

FeCl3

Sắt(III) clorua

Fe(OH)3

Sắt(III) hiđroxit


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
* Tên bazơ
= tên KL(kèm hoá trị nếu KL đa hoá trị) + hiđroxit
* Tên muối
= tên KL(kèm hoá trị nếu KL đa hoá trị)+ tên gốc

axit


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
? Đọc tên các muối sau đây?
NaHCO3
KHSO3
Fe(NO3)2
Fe(NO3)3
Ca(HCO3)2
KH2PO4
Ba3(PO4)2

Natri hiđrocacbonat
Kali hiđrosunfit
Sắt(II) nitrat
Sắt(III) nitrat
Canxi hiđrocacbonat
Kali đihiđrophotphat
Bari photphat


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
?Hãy tìm phương pháp hoá học để phân biệt 3
ống nghiệm đựng các dung dịch và chất lỏng
không màu riêng biệt sau đây: dd HCl, dd KOH,
nước.
Cho giấy quỳ tím vào 3 ống nghiệm trên ta nhận
ra:
- dd HCl giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ

- dd KOH giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
- nước không làm thay đổi màu giấy quỳ


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
Dặn dò:
- Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập
- Tìm hiểu bài thực hành 6 để chuẩn bị làm tại
phòng thực hành và lấy điểm 1 tiết.


TIẾT 58: BÀI LUYỆN TẬP 7
Những kiến thức cần nhớ của bài luyện tập 7:
- Biết cách chứng minh thành phần hoá học của
nước.
- Nắm được các tính chất của nước đặc biệt là
tính chất hoá học (3 tính chất), viết được các
PTHH thể hiện tính chất của nước.
- Phân biệt được các loại hợp chất axit, bazơ,
muối và biết được cách đọc tên các loại hợp
chất này ngược lại viết được CTHH khi biết tên
của nó.
- Làm được các bài tập định tính và định lượng
liên quan đến tính chất hoá học của nước.




×