Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi toán 9 vào 10 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.14 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC &ĐÀO TẠO
HUYỆN YÊN THẾ

ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Toán 9
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày khảo sát 17/5/2011

Bài 1: (3.0 điểm) (Không dùng máy tính cầm tay)
a) Rút gọn biểu thức : A = 5

(

)

20 − 3 + 45

x + y = 5
x − y = 3

b) Giải hệ phương trình : 

c) Giải phương trình : x4 – 5x2 + 4 = 0
Bài 2: (1.0 điểm)
Cho phương trình bậc hai ẩn x, tham số m : x2 – 2(m + 1)x + m2 – 1 = 0 (1). Tìm giá trị
của m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện: x1 + x2 + x1.x2 = 1.
Bài 3: (2.0 điểm)
Cho hàm số : y = mx – m + 2, có đồ thị là đường thẳng (dm).
a) Khi m = 1, vẽ đường thẳng (d1)
b) Tìm tọa độ điểm cố định mà đường thẳng (dm) luôn đi qua với mọi giá trị của m.
Bài 4: (3.5 điểm)


Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua
B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K.
a) Chứng minh : Tứ giác BHCD nội tiếp.
b) Chứng minh : KM ⊥ DB.
c) Chứng minh KC.KD = KH.KB
d) Ký hiệu SABM, SDCM lần lượt là diện tích của tam giác ABM, DCM. Chứng minh tổng
2
2
(SABM + SDCM) không đổi. Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để ( S ABM + S DCM ) đạt
giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó theo a.

Bài 5 ( 0,5 điểm). Giải phương trình: x2 + 4x + 7 = (x + 4) x 2 + 7
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:...................................................... Số báo danh:..................................


HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CUỐI NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Toán 9
Thời gian làm bài: 90 phút.
Bài

Nội dung trình bày
a) A = 5( 20 − 3) + 45 = 100 − 3 5 + 3 5 = 100 = 10
 x + y = 5  x + y = 5 4 + y = 5  y = 1
⇔
⇔
⇔
 x − y = 3 2 x = 8
x = 4
x = 4


b) 
1(3đ)

2(1.0đ)

3(2.0đ)

c) Đặt x2 = t ( ĐK: t ≥ 0)
PT đã cho ⇔ t2 – 5t + 4 = 0 (a = 1 , b = -5 , c = 4)
Vì a + b + c = 1 – 5 + 4 = 0 nên t1 = 1 (thỏa mãn) ; t2 = 4 (thỏa mãn);
+ Với t = 1 suy ra : x2 = 1 ⇔ x = ±1 .
+ Với t = 4 suy ra : x2 = 4 ⇔ x = ±2 .
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {±1 ; ±2}.
∆’ = (m+1)2 – 1. ( m2 – 1)
= m2 + 2m + 1 – m2 + 1 = 2m + 2.
Để pt (1) có hai nghiệm x1 , x2 thì ∆’ ≥ 0
⇔ 2m + 2 ≥ 0
⇔ m ≥ -1 .

Điểm
1.0đ
1.0đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ


 x1 + x2 = 2m + 2
2
 x1.x2 = m − 1

Theo hệ thức Vi ét ta có : 

Theo đề bài ta có: x1 + x2 + x1.x2 = 1.
⇔ 2m + 2 + m2 – 1 = 1
⇔ m2 + 2m = 0.
⇔ m(m + 2 ) = 0.
⇔ m = 0 ( thỏa mãn), hoặc m = -2 ( loại)
Vậy m = 0.
a) Khi m = 1 thì (d1) : y = x + 1.
Bảng giá trị :
x
-1
0
y=x+1
0
1
Vẽ : Đồ thị hàm số y = x + 1 là 1 đường thẳng đi qua hai điểm: A(-1 ; 0) và B(0 ;
1).
HS vẽ đúng đồ thị cho
(nếu vẽ sai, hoặc không vẽ đồ thị thì trừ 0.5đ)
b) Gọi A(xA ; yA) là điểm cố định mà (dm) luôn đi qua khi m thay đổi.
Ta có : yA = mxA – m + 2.
⇔ yA – 2 = m(xA – 1) (*)
Xét phương trình (*) ẩn m , tham số xA , yA :
 xA − 1 = 0
x = 1

⇔ A
 yA − 2 = 0
 yA = 2

0.5đ

0.25đ
0.25đ
0.5đ

0.5đ

PT(*) vô số nghiệm m khi 

Vậy (dm) luôn đi qua điểm A(1 ; 2) cố định khi m thay đổi.

0.25đ
0.25đ


A

B

H
M
C

D


K

a) Xét tứ giác BHCD có:
·
·
BHD
= 900 ( vì BH ⊥ DM); BCD
= 900 (vì ABCD là hình vuông)

4(3.5đ)

Mà: Hai đỉnh H, C kề nhau cùng nhìn BD dưới 1góc 900 không đổi.
Suy ra: Tứ giác BHCD nội tiếp được trong một đường tròn.
b) Xét tam giác BDK có DH , BC là hai đường cao cắt nhau tại M
=> M là trực tâm của tam giác BDK.
=> KM là đường cao thứ ba nên KM ⊥ BD.
c) - Chứng minh được ∆HKC và ∆DKB đồng dạng (g.g)
- Suy ra KC.KD = KH . KB.
1
1
1
1
. AB.BM = .a.BM ; SDCM = .DC.CM = .a.CM
2
2
2
2
1
1 2
=> SABM + SDCM = .a (CM + BM ) = a không đổi .

2
2

d) SABM =

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

Ta có: S2ABM + S2DCM =
2

2

a2
1
 1

2
2
 .a.BM ÷ +  .a.CM ÷ = . ( BM + CM )
4
2
 2


2
2
2 
a
a 
a  a2  a2
a
a4 a4
= . ( BM 2 + ( a − BM ) 2 ) = .  BM − ÷ +  = ( BM − ) 2 +

4
2 
2
4  2
2
8
8

Để S2ABM + S2DCM đạt giá trị nhỏ nhất thì BM = a/2 hay M là trung điểm BC. Khi
a4
đó GTNN lúc này là
.
8
2
x 2 + 7 , phương trình đã cho thành: t + 4 x = ( x + 4)t
2
⇔ t − ( x + 4)t + 4 x = 0 ⇔ (t − x )(t − 4) = 0 ⇔ t = x , hoặc t = 4,

0.25đ
0.25đ


Đặt t =
5(0.5đ)

Do đó phương trình đã cho ⇔ x + 7 = 4 hay x + 7 = x (vô nghiệm).
⇔ x2 + 7 = 16 ⇔ x2 = 9 ⇔ x = ±3 .
2

0.25đ

2

0.25đ

Ghi chú:- Trên đây chỉ là Hướng dẫn chấm, bài làm của HS yêu cầu phải lập luận chặt chẽ, trình bày
sạch-đẹp mới cho điểm như HD. HS làm cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×