Chửụng 8
CAC HOẽC THUYET KINH TE
CUA TRệễỉNG PHAI KEYNES
Cách mạng Keynes
Bản thân tôi tin là mình đang viết một cuốn
sách về lý thuyết kinh tế, là lý thuyết sẽ làm
nên cuộc cách mạng rộng khắp không phải
bây giờ mà là suốt 10 năm tới. Đó sẽ là cách
mà thế giới nghó về những vấn đề kinh tế.
Keynes viết cho George Bernard Shaw
(trích trong Skidelsky 1992 trang 520)
Nội dung
I. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm phương pháp
luận của J.M.Keynes
II. Các học thuyết kinh tế của Keynes
III. Đánh giá học thuyết Keynes
I. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm phương pháp luận của
J.M.KEYNES
John Maynard Keynes (1883-1946) sinh ra ở
Cambridge nước Anh.
Cha: John Neville Keynes (1852-1949 ), nhà kinh
tế và giáo dục trường Đại học Cambridge.
Mẹ: Fiorence Ada, người phụ nữ đầu tiên tốt
nghiệp Đại học Newham, làm thò trưởng ở
Cambridge năm1932. Bà nổi tiếng hoạt đ ộng cho
chủ nghóa nữ quyền.
I. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm phương pháp luận của
J.M.KEYNES
John Maynard Keynes là nhà kinh tế học nổi
tiếng, giáo sư kinh tế học của trường ĐH
CamBridge. Là chuyên gia trong lónh vực tài
chính, tín dụng và lưu thông tiền tệ, làm cố vấn
cho chính phủ Anh về ngân khố Quốc gia.
tác phẩm “ Lý thuyết tổng quát về việc làm,
lãi suất và tiền tệ ” ( 1936)
1. Hoàn cảnh ra đời
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 -1933)
…
30s của thế kỷ XX , lực lượng sản xuất đã phát
triển mạnh mẽ, xã hội hóa ngày càng cao…
Sự thành công trong thực tiễn của lý luận MÁC –
LÊNIN về kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân ở
Liên Xô (cũ)…
2. Đặc điểm phương pháp luận
Thứ nhất, phân tích nền kinh tế dưới góc độ vó
mô và có hệ thống: các khoản thu nhập chung,
lợi nhuận chung, việc làm chung, đầu tư
chung…”
Thứ hai, phủ nhận cơ chế tự điều tiết của
trường phái Tân cổ điển
Kòch liệt phê phán lý luận cân bằng tổng quát của L. Walras.
SỰ MẤT CÂN ĐỐI THƯỜNG XUN
CUNG > CẦU
Nhân tố
tích cực
của nền kt
Tác
Động
Thứ ba, đề cao vai trò của nhà nước trong
việc điều tiết nền kinh tế
Tăng
nhu cầu NN
In thêm tiền
Tăng
Đầu tư
Hạ lãi suất
Tạo việc làm
Tăng đầu tư
Tư nhân
Tạo lạm phát có mức độ
để Khuyến khích tiêu dùng
Tăng thu nhập
Cải thiện
phúc lợi XH
Tăng
tổng cầu
Phát triển
Kinh tế
II. CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA KEYNES
1.Thuyết “ tổng cầu”, “ khuynh hướng
tiêu dùng biên” và “ số nhân đầu tư”
2. Lý thuyết lãi suất và hiệu quả cận biên
của tư bản.
3. Lý thuyết về vai trò điều chỉnh kinh tế
của Nhà nước.
1.Thuyết “ tổng cầu”, “ khuynh hướng tiêu dùng biên”
và “ số nhân đầu tư”
a.
b.
c.
Thuyết tổng cầu
Khuynh hướng tiêu dùng biên
Số nhân đầu tư
a. Thuyết “tổng cầu”
Nền kinh tế chịu tác động
bởi hai nhân tố cơ bản:
Tổng cung và Tổng cầu
Toàn bộ số hàng hóa bán
trên thị trường
Giữ vai trò thụ động, chịu tác
Động của tổng cầu
Quyết định mức sản
Lượng và việc làm
Của nền kinh tế
Toàn bộ số hàng hóa
người ta mua
Tổng cầu phụ thuộc vào các yếu tố:
- Mức chi tiêu cá nhân của mỗi gia đình
- Mức chi tiêu đầu tư
- Mức chi tiêu của chính phủ
- Chi tiêu của nước ngoài đối với hàng hóa sản
xuất trong nước (xuất khẩu ròng).
Tổng cầu thường không
Theo kịp tổng cung
Tăng tổng cầu
Tổng cầu > Tổng cung
Tăng đầu tư, tăng việc làm
Tăng thu nhập, tăng sản
lượng quốc gia
b. Khuynh höôùng tieâu duøng bieân
Thu nhập
Tiêu dùng
Khuynh hướng tiêu dùng
Là mối quan hệ giữa thu nhập và
phần chi cho tiêu dùng
Tiết kiệm
Khuynh hướng tiết kiệm
Là mối quan hệ giữa thu nhập và
phần chi cho tiết kiệm
b. Khuynh hướng tiêu dùng biên
Hàm số tiêu dùng có dạng: C= f ( R)
C là tiêu dùng; R là thu nhập
Tiêu dùng phụ thuộc vào các nhân tố
Thu nhập
Tiền cơng danh nghĩa,
Lãi suất, thuế
Tiêu dùng
Các nhân tố chủ quan
ảnh hưởng tiêu dùng
Các nhân tố chủ quan
ảnh hưởng tiết kiệm
Thận trọng, tính tốn, hà tiện
Xa hoa, hào phóng, thiển cận, phơ trương
Các động lực kinh doanh, tiền mặt
b. Khuynh hướng tiêu dùng biên
Khuynh hướng tiêu dùng cận biên ( MPC) là mối
quan hệ giữa sự gia tăng tiêu dùng so với gia tăng
thu nhập. MPC = ∆C /∆R.
ví dụ: một đồng thu nhập tăng thêm dành 0,8
đồng cho tiêu dùng và 0,2 đồng cho tiết kiệm thì
ta có MPC = ∆C /∆R = 0,8/1 = 0,8.
quy luật tâm lý cơ bản của con người
Thu nhập tăng
Khuynh hướng
tiết kiệm tăng
Khuynh hướng
tiêu dùng giảm
Khủng hoảng, thất nghiệp
c. Số nhân đầu tư
Số nhân đầu tư thể hiện mối quan
hệ giữa gia tăng đầu tư với gia tăng
thu nhập. Nó chỉ rõ sự gia tăng đầu
tư sẽ kéo theo sự gia tăng thu nhập
lên bao nhiêu lần!.
c. Số nhân đầu tư
K: Số nhân đầu tư . ∆R: gia tăng thu nhập. ∆ I: gia tăng đầu tư
K = ∆R/ ∆ I.
Từ đó: ∆R=K x ∆ I.
Thu nhập = Tiêu dùng + Tiết kiệm
R
=C
+
S
Thu nhập = tiêu dùng + đầu tư
R
= C
+
I
=> I = S
c. Số nhân đầu tư
- Nếu xét cận biên:
∆ R = ∆C + ∆ S = ∆ C + ∆ I
=> ∆ I = ∆ S = ∆ R - ∆ C
NÊN : K = ∆ R/ ∆ I = ∆ R/(∆ R – ∆C)
k = 1/ ( 1- ∆ C/ ∆ R) hay = 1/ ( 1- MPC)
Khuynh hướng tiêu dùng biên có vai trò quan trọng trong
số nhân:
k = 1/ ( 1- MPC)
Đến lượt mình, số nhân làm khuyếch đại thu nhập khi có
sự gia tăng đầu tư. Tức là: ∆ R = K x ∆ I
Sự gia tăng đầu tư kéo theo cầu bổ sung về công nhân và
tư liệu sản xuất, có nghóa việc làm gia tăng, thu nhập gia
tăng. Thu nhập gia tăng sẽ là tiền đề cho tăng đầu tư mới.
Như vậy, số nhân có tác động dây chuyền, nó khuyếch
đại thu nhập lên.
Ý nghóa số nhân đầu tư
sử dụng khái niệm số nhân để chứng minh
hậu của một chính sách đầu tư của nhà nước
vào các công trình công cộng để giải quyết
việc làm.
Ví dụ: Nếu nhà nước đầu tư 2 tỷ để xây dựng
một cảng biển.
Giả sử khuynh hướng tiêu dùng biên trong xã
hội là 0.75
c. Ýnghóa số nhân đầu tư
Ta có: ∆ I = 2 tỷ đồng
MPC= 0.75
mà: K = 1/ ( 1- MPC)
K = 1/(1- 0.75)= 4
Số nhân đầu tư: K = ∆ R/ ∆ I Nên: ∆ R = K x ∆ I
Vậy: thu nhập xã hội sẽ khuyếch đại lên:
∆ R = 4 x 2 tỷ = 8 tỷ