Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề thi vào 10 chuyên Sinh Hà Nội Amsterdam (Từ năm 2003 đến 2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.75 KB, 15 trang )

Tuyển đề thi của Erin
ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN SINH HN-AMS
-Thời gian làm bài: 150 phút.

Năm 2003 – 2004

Câu 1 (1,5đ):
1, Cho biết những đặc điểm sống của một tế bào điển hình.
2, Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năn của cơ thể
sống?
3, Tế bào trong cơ thể người khác tế bào trong cơ thể đơn bào ở những
điểm nào?
Câu 2 (2,5đ):
1, Huyết áp là gì? Những nguyên nhân cơ bản làm thay đổi huyết áp của
cơ thể. Vì sao huyết áp không đồng đều trong hệ mạch?
2, Máu chảy trong hệ mạch nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?
Vì sao máu chảy trong mao mạch lại chậm nhất và có tác dụng gì?
3, Cho biết nguyên nhân của sự đông máu khi truyền máu. Trong trường
hợp cấp cứu khi bị mất máu nhiều, khôn gkịp thử máu, có thể sử dụng máu
O để truyền cho bệnh nhân được không? Tại sao?
Câu 3 (1,5đ):
1, Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện là gì? Cho mỗi ví dụ
về mỗi loại phản xạ trên.
2, Ức chế phản xạ có điều kiện xảy ra khi nào và có ý nghĩa gì?
3, Cho biết mối liên hệ giữa ức chế và thành lập phản xạ có điều kiện ở
người.
Câu 4 (2,0đ):
1, Hình thành NST biến đổi qua các kì của quá trình nguyên phân như thế
nào?
2, Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính.
Vì sao NST là cơ sở vật chất di truyền ở mức độ tế bào?




Tuyển đề thi của Erin
3, Đột biến cấu trúc NST gồm những dạng nào? Trong những dạng đột
biến cáu trúc NST thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao?
Câu 5 (1,0đ):
Gen B bị đột biến mất đi 90 nucleotit tạo thành gen b. Khi cặp gen Bb tự
nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2910 nucleotit tự do.
Trong gen B có G = 20% tổng số nu của gen.
1, Xác định số nu của gen B và b
2, Tính số lượng từng loại nu của gen B.
Câu 6 (1,5đ):
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: Con cái có kiểu hình (B) với con đực
có kiểu hình hoang dại, F1 thu được tất cả kiểu hình hoang dại.
Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: Các con cái có 50% kiểu hình (B);
Các con đực 100% kiểu hình hoang dại.
Hãy xác định đặc điểm di truyền của gen quy định kiểu hình hoang dại. Biết
rằng một gen quy định một tính trạng. Các gen quy định kiểu hình (B) và
kiểu hình hoang dại không ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.

--------------Hết----------------


Tuyển đề thi của Erin
Năm 2004 – 2005

Câu 1 (1,5đ):
a, Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?
b, Cho biết điểm khác nhau giữa 2 loại phản xạ trên.
c, Ý nghĩa của quá trình ức chế phản xạ có điều kiện cũ và thành lập phản

xạ có điều kiện mới?
Câu 2 (1,5đ):
Hãy nêu khái niệm và cho biết dung tích của:
a, Khí lưu thông
b, Khí dự trữ
c, Khí bổ sung
d, Khí cận
e, Dung tích sống
f, Dung tích phổi
Câu 3 (1,0đ):
Trị số huyết áp và vận tốc máu chảy trong mạch được thể hiện trong bảng
sau:
Tên mạch máu
Huyết áp(mmHg)
Vận tốc máu (mm/s)
Động mạch chủ
120 – 140
500 – 550
Động mạch lớn
110 – 125
150 – 200
Động mạch nhỏ
40 – 60
5 – 10
Mao mạch
20 – 60
0,5 – 1,2
a, Từ bảng trên, hãy rút ra nhận xét về huyết áp và vận tốc máu trong
mạch.
b, Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trị số huyết áp từ động mạch

đến mao mạch.
c, Vận tốc máu trong mao mạch là nhỏ nhất có tác dụng gì đối với cơ thể?
Câu 4 (1,0đ):
Giải thích tại sao:
a, Tim có tính tự động
b, Tim hoạt động cả đời mà không bị mệt
c, Máu trong tim di chuyển một chiều từ tâm nhĩ đến tâm thất rồi đến
động mạch
d, Cơ tim không có hiện tượng co cứng dù bị kích thích với cường độ cao


Tuyển đề thi của Erin
Câu 5 (1,5đ):
a, Trong các kì của quá trình nguyên phân, sự biến đổi hình thái nào của
NST ở mỗi kì là đặc trưng nhất? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái này trong
mỗi kì?
b, Tại sao kết quả của giảm phân cho giao tử chỉ chứa n NST?
Câu 6 (1,0đ):
Cho biết ý nghĩa thực tiễn của định luật đồng tính, định luật phân tính, và
định luật phân ly độc lập của Menđen.
Câu 7 (1,0đ):
a, Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn bắt buộc qua
nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.
b, Cho thế hệ xuất phát P có kiểu gen Aa. Khi tự thụ phấn qua các đời F1, F2,
F3,…, Fn thì tỉ lệ đồng hợp tử, dị hợp tử ở mỗi đời là bao nhiêu?
Câu 8 (1,5đ):
Cho một cây đậu Hà Lan P lai với ba cây đậu Hà Lan khác nhau:
-Với cây thứ nhất thu được F1, trong đó có 6,25% thân thấp, hạt xanh
-Với cây thứ hai thu được F1, trong đó có 12,5% thân thấp, hạt xanh
-Với cây thứ ba thu được F1, trong đó có 25% thân thấp, hạt xanh

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai trogn từng tường hợp.
Biết rằng tính trạng thân cao, hạt vàng là trội so với thân thấp, hạt xanh. Mỗi
gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng
khác nhau.

--------------Hết----------------


Tuyển đề thi của Erin
Năm 2005 – 2006

Câu 1 (1,0đ):
Hãy phân biệt:
1, Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
2, Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính
Câu 2 (1,5đ):
1, Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa bộ xương người với bộ
xương động vật có xương sống lớp thú.
2, Cho biết nguyên nhân của sự giống và khác nhau này.
Câu 3 (1,5đ):
Giải thích sự co cơ và biểu diễn bằng sơ đồ trong ba trường hợp co cơ sau:
TH1: Xảy ra dưới tác dụng của một kích thích đơn độc.
TH2: Xảy ra dưới tác dụng của nhiều kích thích liên tục mà thời gian
giữa hai lần kích thích nhỏ hơn 5/100 giây.
TH3: Xảy ra dưới tác dụng của nhiều kích thích liên tục mà thời gian
giữa hai lần kích thích lớn hơn 5/100 giây.
Câu 4 (1,5đ):
1, Cho biết các đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng
2, Ảnh hưởng của thần kinh và thể dịch đến hoạt động của tim và mạch
như thế nào?

Câu 5 (1,5đ):
1, Nêu khái niệm, cho biết nguyên nhân phát sinh và lấy ví dụ về biến dị
tổ hợp.
2, Cho biết cơ chế hình thành thể tứ bội (4n). Trong các dạng đột biến
cấu trúc NST thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Vì sao?
3, Quan sát tiêu bản bộ NST trong tế bào sinh dưỡng ở một người bệnh,
thấy có 3 NST số 21. Cho biết người đó mắc bệnh gì? Cơ chế hình thành
bệnh này?
Câu 6 (1,0đ):


Tuyển đề thi của Erin
1, Tính đặc trưng của phân tử AND được quy định bởi những yếu tố nào?
Vì sao AND được coi là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở mức độ
phân tử?
2, Cho A1, T1, G1, X1 và A2, G2, T2, X2 là các nucleotit ở mạch 1 và mạch
2 của phân tử AND. Hãy chứng minh:
a, A1 + G2 = X1 + T2
b, A2 + G1 + T1 + X2 / X2 + T1 + A2 + G1 = 1
Câu 7 (2,0đ):
1, Cho biết cơ chế xác định giới tính ở gà.
2, Người ta cho biết trong tế bào sinh dưỡng ở châu chấu cái có 24 NST
và trong tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực có 23 NST. Hãy cho biết cơ
chế xác định giới tính ở châu chấu.
3, Cho cây cà chua I chưa biết kiểu gen và kiểu hình lai với cây cà chua II
và cây cà chua III bởi hai phép lai sau:
*Phép lai 1:
P1
cây I
x

cây II
F1-1
4 kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1
*Phép lai 2:
P2
cây I
x
cây III
F2-1
4 kiểu hình trong đó cây quả vàng, bầu dục chiếm 1/16
Hãy xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai trong từng phép lai.
Biết rằng: tính trạng quả đỏ, dạng tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả
vàng, bầu dục; các gen nằm trên các NST đồng dạng khác nhau; mỗi gen
quy định một tính trạng.

--------------Hết----------------


Tuyển đề thi của Erin
Năm 2006 – 2007

Câu 1 (1,5đ):
a, Trình bày ảnh hưởng của nhân tố vô sinh đến quần thể và quần xã sinh
vật.
b, Vì sao quần thể có biến động số lượng cá thể mà vẫn duy trì được trạng
thái cân bằng ổn định? Cho ví dụ minh họa.
c, Hãy nêu tác động của nhân tố con người làm cho số lượng cá thể trong
quần thể phát triển và quần thể bị thu hẹp.
Câu 2 (1,5đ):
a, Cho các sinh vật: cỏ, lúa, hổ, rắn, cây thân gỗ, vi sinh vật phân giải, chuột,

hươu, thỏ.
Các loài sinh vật trên có thể là thành phần của một quần xã sinh vật không?
Vì sao và trong điều kiện nào?
Giả sử các loài sinh vật trên là thành phần của một quần xã sinh vật, hãy xác
định bốn chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật này.
b, Nêu mối quan hệ sinh thái có thể có giữa sinh vật với sinh vật trong quần
thể và quần xã.
Câu 3 (1,5đ):
a, Thế nào là biến dị tổ hợp và di truyền liên kết? Lấy ví dụ từng loại.
b, Một tế bào có các cặp NST như hình vẽ; trong đó XY là cặp NST giới
tính.


Tuyển đề thi của Erin

B
A

a

C

c
X

b

Y

Hãy viết các kiểu giao tử liên quan đến các cặp NST của tế bào. Biết rằng

trong giảm phân không xảy ra bắt chéo NST.
c, Sự thay đổi vị trí của gen trong phạm vi một cặp NST tương đồng theo
những cơ chế nào?
Câu 4 (2,0đ):
a, Trong một cơ thể có kiểu gen dị hợp (Aa) quan hệ giữa hai gen alen trong
sự hình thành tính trạng như thế nào?
b, Xét một cặp NST thường trong bộ NST lưỡng bội của loài. Hãy cho biết
các hiện tượng di truyền và biến dị có thể xảy ra đối với cặp NST này.
c, Trong trường hợp các gen không nằm trên NST giới tính; thế hệ P gồm
hai cá thể thuần chủng lai với nhau thu đuợc F1.
Hãy dự đoán kết quả có thể có được khi lai phân tích F1. Biết rằng mỗi gen
quy định một tính trạng và có tính trội hoàn toàn.
Câu 5 (1,0đ):
a, Kỹ thuật gen là gì? Kỹ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào?
b, Vì sao tự thụ phấn bắt buộc đối với những cây giao phấn qua nhiều thế hệ
sẽ dẫn tới thoái hóa giống?
Câu 6 (1,0đ):
a, Làm thí nghiệm sử dụng 2 loại enzim cắt khác nhau để cắt đôi một đoạn
phân tử AND theo một đường thẳng sáo cho kích thước, khối lượng, số
lượng nucleotit của hai nửa là như nhau. Người ta thu được hai trường hợp:
TH1: Số nu của một nửa là A=T=G=1000; X=1500


Tuyển đề thi của Erin
TH2: Số nu của một nửa là A=T=750; G=X=1500
Hãy xác định cách cắt enzim trong hai trường hợp trên.
b, Bộ NST lưỡng bội của người kí hiệu là 2n. Trong điều kiện không xảy ra
đột biến, không trao đổi chéo, và cấu trúc mỗi cặp NST tương đồng đều
khác nhau, chứng minh rằng: Tỉ lệ giao tử của bố chứa tất cả NST có nguồn
gốc từ ông nội là 1/2n.

Câu 7 (1,5đ):
Một người phụ nữ kể về gia đình mình như sau:
” Ông ngoại tôi bị bệnh mù màu còn bà ngoại tôi không bị bệnh này. Bố mẹ
tôi đều bình thường sinh được 3 chị em tôi, em trai tôi bị mù màu còn chị cả
và tôi không bị bệnh này.
Chị tôi lấy chồng bình thường, sinh được 2 con gái bình thường và một con
trai bị mù màu.
Chồng tôi và con trai tôi bình thường.”
a, Dựa vào lời kể của phụ nữ trên hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình này.
b, Hãy cho biết gen quy định mù màu là trội hay lặn, có liên kết giới tính
không? Giải thích.
c, Xác định kiểu gen của những người trong gia đình nói trên.

--------------Hết----------------


Tuyển đề thi của Erin
Năm 2007-2008

Câu 1 (1,5đ):
1. Kể tên và phân biệt bằng hình vẽ ba dạng hình tháp tuổi biểu diễn thành
phần nhóm tuổi của quần thể sinh vật.
2. Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã
sinh vật.
3. Cho biết một số đặc trưng cơ bản của quần thể người. Quần thể người
khác quần thể sinh vật ở điểm nào? Do đâu có sự sai khác này?
Câu 2 (1,25đ):
1.Cho biết các yếu tố cấu thành nên hệ sinh thái.
2. Sự chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn diễn ra như thế nào?
3. Cho biết những biện pháp chính của con người trong việc bảo vệ và cải

tạo môi trường tự nhiên.
Câu 3 (1.5đ):
1. Sự kết hợp giữa các quá trình nào đảm bảo cho bộ NST của loài được ổn
định từ thế hệ này sang thế hệ khác? Giải thich.
2. Hãy phân biệt:
a, NST kép với NST tương đồng.
b, NST thường với NST giới tính.
Câu 4 (1,5đ):
Trong phân tử AND, A liên kết với T bởi 2 liên kết hyđrô, và X liên kết với
G bởi 3 liên kết hyđrô.
1. Số liên kết hydro của gen thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột
biến gen sau đây:
a, Mất 1 cặp nucleotit.
b, Thêm 1 cặp nuleotit.
c, Thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác.
2. Xét một cặp gne dị hợp Bb, trong đó mỗi gen đều dài 4080 Angstron.
Phân tích hai gen này thấy:
-Gen trội B có 3120 liên kết hydro.
-Gen lặn b có 3240 liên kết hydro.
Hãy tính số lượng từng loại nu trong mỗi gen B và b.


Tuyển đề thi của Erin
Câu 5 (1,5đ):
1.Tìm 5 phép lai thích hợp thuộc các quy luật di truyền khác nhau đều cho tỉ
lệ phân ly kiểu hình là 1:1.
Mỗi quy luật cho một sơ đồ lai minh họa.
2.Giải thích vì sao kết quả của giảm phân cho giao tử chỉ chiếm n NST.
Câu 6 (1,25đ):
1. Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của cây ngô 2n=20. Hãy viết công

thức và cho biết số lượng NST có thể có trong các thể dị bội sau đây:
a, Thể một nhiễm
b, Thể ba nhiễm kép
c, Thể bốn nhiễm
d, Thể bốn nhiễm kép
2. Vì sao không nên dùng con lai kinh tế để nhân giống?
3. Cho biết hai thành tựu chọn giống cây trồng và hai thành tựu chọn giống
vật nuôi ở nước ta.
Câu 7 (1,5đ):
Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng về tính trạng mắt; con cái có mắt kiểu
hình (B) với con đực có mắt kiểu hình hoang dại; F1 thu được tất cả kiểu
hình hoang dại.
Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: Các con cái có 50% kiểu hình (B),
50% kiểu hình hoang dại; Các con đực 100% kiểu hình hoang dại.
Hãy xác định đặc điểm di truyền của gen quy định tính trạng trên và viết sơ
đồ lai.
Biết rằng tính trạng mắt được quy định bởi một gen. Các gen quy định kiểu
hình (B) và kiểu hình hoang dại không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể.

--------------Hết----------------


Tuyển đề thi của Erin
Năm 2008-2009

Câu 1 (1,5đ):
a, Hãy cho biết sự thích nghi về mặt hình thái của động vật với nhiệt dộ môi
trường ở vùng lạnh và vùng nóng. Lấy ví dụ minh họa.
b, Trong cùng thời gian, số thế hệ của một loài động vật biến nhiệt ở vùng
nhiệt đới nhiều hơn hay ít hơn số thế hệ của loài đó ở vùng ôn đới? Giải

thích và cho ví dụ.
c, Các loài tảo ở biển có nhiều màu sắc khác nhau: tảo lam, tảo lục, tảo nâu,
tảo đỏ, tảo vàng, … Sự khác nhau về màu sắc này có ý nghĩa gì? Có thể gặp
loài tảo nào trước, loài nào sau cùng nếu đi từ mặt biển đến đáy biển sâu?
Câu 2 (1,0đ):
a, Hãy chứng tỏ rằng quần xã sinh vật là cấu trúc động.
b, Trong một lưới thức ăn:
-Thực vât → Thú có túi → Báo
-Thực vât → Cừu → Báo
Trong một khu rào kín là nơi sinh sống của thú có túi và báo, người ta thả
thêm cừu vào. Hãy cho biết cừu có ảnh hưởng thế nào đến thú có túi?
Câu 3 (1,5đ):
a, Thể đột biến là gì? Trong những trường hợp nào đột biến chuyển thành
thể đột biến?
b, Số lượng gen trên một NST có thể được tăng lên theo những cơ chế nào?
c, Người ta thu được một dòng ruồi giấm đột biến có 1 cặp NST tương đồng
bị thay đổi hình dạng, 2 chiếc NST thay đổi giống nhau. Hãy giải thích cơ
chế làm xuất hiện dòng ruồi giấm này.
Câu 4 (1,5đ):
a, Cho P: AaBb x AaBb. Tìm tỉ lệ kiểu hình ở F1 (không xét tác động qua lại
giữa các gen).
b, Xét một cặp gen có 2 alen là A và a. Trong trường hợp nào có thể viết
được 5 kiểu gen khác nhau; 7 kiểu gen khác nhau? Viết các kiểu gen này.
c, Bộ NST của người: 2n=46. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, không
xảy ra trao đổi chéo và cấu trúc mỗi cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy
chứng tỏ rằng tỉ lệ giao tử của bố chứa tất cả các NST có nguồn gốc từ ông
nội là (1/2)^23.


Tuyển đề thi của Erin

Câu 5 (1,0đ):
a, Lai kinh tế là gì ? Cho ví dụ về lai kinh tế ở Việt Nam.
b, Vì sao tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ lại dẫn tới thoái hóa giồng?
Kiểu gen như thế nào thì tự thụ phấn sẽ không gây thoái hóa? Vai trò của tự
thụ phấn bắt buộc trogn chọn giống?
Câu 6 (1,5đ):
a, Lai cà chua quả đỏ, bầu dục thuần chủng với cà chua quả vàng, tròn thuần
chủng, ở F1 thu được tất cả cà chua đỏ, tròn. Lai cà chua F1 với nhau thu
được F2 như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
b, Từ phép lai giữa 1 ong đực với 1 ong chúa cho ra các kiểu gen của F1 như
sau:
Ong đực: AB, Ab, aB, ab;
Ong cái : AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
Câu 7 (2,0đ):
Một tế bào chứa gen A và gen B. Các gen này được tái bản sau một số lần
nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp
139.500 nuclêôtit tự do. Tổng số nuclêôtit thuộc 2 gen đó có trong tất cả các
tế bào con được hình thành sau các lần nguyên phân ấy là 144.000. Trong tất
cả các tế bào con, tổng số liên kết hidro của gen A là 115.200, gen B là
67.200. Khi gen A tái bản một lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số
nuclêôtit bằng 2/3 số nu cần cho gen B tái bản 2 lần.
a, Xác định số lần nguyên phân của tế bào nói trên.
b, Tính chiều dài của gen A và gen B.
c, Sau các lần nguyên phân liên tiếp nói trên, môi trường nội bòa cung cấp
từng loại nu tự do là bao nhiêu cho quá trình tái bản của mỗi gen A và gen
B?
--------------Hết----------------



Tuyển đề thi của Erin
Năm 2009-2010
Câu 1 (1,5đ):
a, Trong quần xã sinh vật, hãy cho biết các khái niệm: độ đa dạng, độ nhiều,
độ thường gặp, loài đặc trưng.
b, Giải thích tại sao :
-Trong quần xã có độ đa dạng loài càng cao, lưới thức ăn càng có nhiều
chuỗi thức ăn thì quần xã càng ổn định?
-Trong một chuỗi thức ăn thường có ít bậc dinh dưỡng?
c, Có một loài kiến thường đem lá trong rừng về xếp một chỗ cho nấm phát
triển. Nấm dinh dưỡng qua con đường thủy phân lá, sản phẩm phân hủy lá
cung cấp thức ăn cho kiến. Mỗi quan hệ đó là mối quan hệ gì? Cho biết vai
trò của mối quan hệ này?
Câu 2 (1,5đ):
a, Trong các nhân tố sinh thái: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm thì nhân tố nào là
quan trọng hơn cả đối với sự sống? Giải thích.
b, Phân biệt chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng.
c, Cho biết hậu quả của mất cân bằng sinh thái đối với con người. Muốn hệ
sinh thái nông nghiệp phát triển bền vững thì cần có biện pháp gì?
Câu 3 (1,5đ):
a, Cho biết cơ chế hình thành cặp NST tương đồng và các quá trình sinh học
xảy ra trên 1 cặp NST tương đồng.
b, Trong trường hợp các gen không nằm trên NST giới tính; thế hệ P gồm 2
cá thể thuần chủng lai với nhau, thu được F1. Hãy dự đoán những kết quả có
thể có khi lai phân tích F1. Biết rằng, mỗi gen quy định 1 tính trạng và có
tính trội hoàn toàn.
Câu 4 (1,5đ):
a, Thế nào là nhóm gen liên kết? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết.
b, Trong trường hợp cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể có các tính
trạng lặn tương ứng (trội hoàn toàn). Dựa vào kết quả lai hãy nêu cách nhận

biết khi xảy ra di truyền độc lập hay di truyền liên kết. Cho ví dụ và viết sơ
đồ lai minh họa.
c, Xét 3 cặp gen trong tế bào của một cá thể là : Aa, Bb, Dd. Kiểu gen của cơ
thể trên có thể được viết như thế nào?
Câu 5 (1,0đ):


Tuyển đề thi của Erin
a, Cho biết những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử cái
và giao tử đực ở động vật.
b, Tính ổn định của AND ở mỗi loài sinh vật được đảm bảo nhờ cơ chế nào?
Vì sao sự ổn định của AND có tính tương đối?
c, Mạch thứ nhất của gen 1 và gen 2 như sau:
Gen 1 : AXGGTXXGTATG
Gen 2 : ATXATTGGATTX
Hãy dự đoán khả năng chịu nhiệt của gen 1 so với gen 2. Giải thích.
Câu 6 (1,25đ):
Có 3 hợp tử kí hiệu là A, B, C. Hợp tử của A nguyên phân 3 lần liên tiếp,
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo nên 84 NST. Hợp tử B nguyên
phân 4 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con chứa tổng số 256 NST. Hợp tử C
nguyên phân 2 lần liên tiếp, ở kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên trong
hợp tử chứa 40 crômatit.
a, Cho biết 3 hợp tử trên cùng loài hay khác loài?
b, Tính tổng số tế bào con được tạo thành sau các lần nguyên phân của 3 hợp
tử nói trên.
c, Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho 3 hợp tử A, B, C nguyên
phân là bao nhiêu?
Câu 7 (1,75đ):
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng, người
ta thu được hàng nghìn hạt F1. Khi gieo các hạt F1 này cho mọc thành cây

thì trong số hàng nghìn cây hoa đỏ thấy xuất hiện một cây hoa trắng.
Hãy giải thích kết quả trên. Biết rằng tính trạng màu sắc của hoa do 1 gen
chi phối.
--------------Hết--------------



×