Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA LỚP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.1 KB, 26 trang )

các kiến thức cơ bản môn hoá học lớp 12
1) Cấu tạo nguyên tử:
Nguyên tử đợc cấu tạo từ những hạt cơ bản nào? Nêu đặc điểm của từng loại hạt đó (khối lợng, điện tích)
Nêu mối liên hệ giữa các đại lợng trong nguyên tử (khối lợng, số khối, đthn,STT,số p, số n, )
Thế nào là nguyên tố hoá học, thế nào là đồng vị? Nêu cách tính % các đồng vị? Thế nào là obitan nguyên tử.
Viết cấu hình e của các nguyên tử có số thứ tự sau và ion mà chúng có thể tạo ra. Dựa vào cấu hình xác định
chu kỳ phân nhóm? Z= 11, 26, 24, 35, 29, 16, 28, 20, 30.
Dựa vào cấu hình e hãy giải thích tại sao 8O và 16S thuộc cùng một phân nhóm chính nhng chúng lại có số oxi hoá
khác nhau.
Làm các bài tập kèm theo.
2) Bảng hệ thống tuần hoàn:
Nêu nguyên tắc sắp xếp trong bảng HTTH.
Thế nào là chu kỳ, nhóm. Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, bao nhiêu nhóm?
Nêu sự biến thiên tính kim loại, phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện theo từng chu kỳ và phân nhóm. Giải
thích.
Nêu sự biến thiên tính tính axit, bazơ của oxit và hidroxit theo chu kỳ? Giải thích và lấy chu kỳ 3 làm ví dụ.
Phát biểu định luật tuần hoàn.
Nêu sự biến thiên hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hidro.
3)Liên kết hoá học:
So sánh liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận và liên kết ion. Viết CTCT của CH 4, CO2, H2SO4, HNO3, H3PO4,
NO2, CO, SO2, Al2(SO4)3, NH4Cl, N2, NaCl, KHS, Al4C3, CaC2. Giải thích tại sao Al4C3 thuỷ phân cho CH4 còn
CaC2 thuỷ phân cho C2H2.
Hoá trị của một nguyên tố là gì? xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.
Thế nào là liên kết hidro nêu các ảnh hởng mà liên kết hidro có thể tạo ra.
4) Phản ứng oxi hoá khử:
Thế nào là số oxi hoá?chất oxi hoá, chất khử? Sự oxi hoá, sự khử? Trộn một chất oxi hoá với một chất khử phản
ứng có xảy ra hay không? Nếu xảy ra thì theo chiều nào? Phân loại phản ứng oxi hoá -khử. Các chất sau đây đóng
vai trò là chất oxi hoá hay chất khử? Viết phơng trình phản ứng minh hoạ: S2-, KMnO4 , SO2, HNO3, Fe2+, Fe3+,
Fe3O4 , Cl2, CH3CHO, KClO3
Một số chất trong phản ứng này nó thể tính oxi hoá nhng trong phản ứng khác nó lại thể hiện tính khử. Lấy ví dụ
mà các chất đó là: axit, muối, oxit bazơ, oxit axit, phi kim.


Lấy ví dụ mà trong phản ứng oxi hoá khử axit đóng vai trò chất oxi hoá, chất khử, môi trờng, vừa đóng vai trò chất
khử vừa đóng vai trò môi trờng.
5) Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học:
Định nghĩa tốc độ phản ứng. Nêu các điều kiện ảnh hởng đến tốc độ phản ứng.
Một phản ứng khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Nếu phản ứng kết thúc sau 60 phút ở 27oC
thì nhiệt độ nào phản ứng sẽ kết thúc sau 25 phút.
Tại sao nói cân bằng hoá học là cân bằng động. Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hởng đến
cân bằng hoá học. Ví dụ cho phản ứng thuận nghịch 2SO 2 + O2 2SO3 + Q. Nhiệt độ áp suất chất xt ảnh hởng thế
nào đến cân bằng trên.
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 ngời ta làm thế nào?.
6) Thuyết điện ly:
Thế nào là sự điện ly, thế nào là chất điện ly, chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không điện ly, độ
điện ly. Độ điện ly phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Cho cân bằng điện ly CH3COOH CH3COO- + H+. Cân bằng đó sẽ dịch chuyể thế nào khi thêm vào đó
dung dịch HCl, dung dịch NaOH, nớc cất.
Thế nào là axit, thế nào là bazơ. Các chất sau đây thể hiện tính axit, bazơ, lỡng tính hay trung tính. pH lớn hơn, nhỏ
hơn hay bằng 7 : Na2CO3, C6H5ONa, FeCl3, NaHSO4, NH4Cl, NaHCO3,NaCl, CH3COONa.
7) Phân bón hoá học:
Thế nào là phân bón hoá học? Nêu các chất dùng làm phân bón
Để điều chế phân bón amophot đã dùng hết 6000 mol H3PO4. Tính thể tích NH3 (đktc) đã phản ứng và khối lợng
amophot thu đợc biết rằng hỗn hợp muối trong amophot có số mol bằng nhau .
8) Nhóm chức và các khái niệm cơ bản:
1


Thế nào là nhóm chức, hợp chất đơn chức, đa chức, tạp chức? Cho ví dụ. Viết các công thức tổng quát của r ợu, andehit, axit, este trong các trờng hợp no, không no, đơn chức, đa chức.
Thế nào là bậc rợu, độ rợu? Phân biệt bậc rợu với bậc amin.Lấy ví dụ. Phân biệt phenol và rợu thơm?
Nêu thí dụ chứng minh rằng giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử có ảnh hởng qua lại lẫn nhau. (cần 4 thí dụ :
gốc-gốc, chức- chức, chức- gốc, gốc- chức)
Thế nào là phản ứng este hoá, nêu đặc điểm của phản ứng este hoá. Cho biết vai trò của H2SO4 trong phản ứng este

hoá. Để tăng hiệu suất phản ứng ngời ta làm thế nào?
Thế nào là gluxit? Có bao nhiêu loại gluxit, nêu đặc điểm từng loại. Viết CTCT mạch hở của glucozơ và fructozơ
Thế nào là lipit? Chỉ số xà phòng của chất béo là gì?
9) Polime: Thế nào là hợp chất cao phân tử hay polime. Tại sao polime không bay hơi và có nhiệt độ nóng chảy
không xác định ? thế nào là chất dẻo, nêu thành phần của chất dẻo.
Thế nào là phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngng? Những hợp chất thế nào thì có phản ứng trùng ngng?
Thế nào là tơ, có bao nhiêu loại tơ? tại sao tơ pliamit lại kém bền trong môi trờng axit và bazơ.
Từ các monome tơng ứng hãy điều chế các polime sau: Xenlulozơ trinitơrat, tơ axetat, cao su buna-S, cao su
buna-N, polistiren, PVC, PVA, polimetylacrylat, nhựa phenolfomandehit, tơ nilon, tơ capron, tơ enang.
Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ điều chế: cao su buna, polivinylancol.
10) Đại cơng về kim loại:
So sánh cặp oxi hoá khử Fe3+/Fe2+ và Ag+/Ag, từ đó nêu ý nghĩa của dãy điện hoá.
Thế nào là sự ăn mòn kim loại, ăn mòn hỗn hợp, ăn mòn điện hoá? Nêu điều kiện để có sự ăn mòn điện hoá? Nêu các biện
pháp để chống ăn mòn. Hãy giải thích cơ chế ăn mòn khi cho một vật bằng gang hay thép để trong không khí ẩm .
Giải thích tại sao để bảo vệ tàu biển ngời ta gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu.
Một vật bằng tôn (sắt tráng kẽm) và sắt tây (sắt tráng thiếc), nếu trên bề mặt của vật đó có vết sây sát sâu tới lớp bên trong, hãy
cho biết.
Hiện tợng gì xảy ra khi vật đó để trong không khí ẩm, giải thích cơ chế.
Tôn hay sắt tây bị thủng nhanh hơn.
Tại sao khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl khi cho vài giọt CuCl2 thì khí thoát ra nhiều hơn.
Nêu nguyên tắc và các phơng pháp để điều chế kim loại. Cho ví dụ.
11) Kim loại nhóm I, II:
Để bảo vệ Na ngời ta ngâm trong dầu hoả. Hãy giải thích.
Giải thích sự tạo thành thạch nhủ trong hang động.
B
B
+B
Hoàn thành sơ đồ A
A1
A2

A . Biết B là hợp chất có rất nhiều trong tự nhiên, các chất
o
o
180 C

350 C

A1 và A2 dùng để đúc tợng.
Thế nào là nớc cứng, có mấy loại nớc cứng? Nêu tác hại của nớc cứng và cách làm mềm nớc cứng.
12) Nhôm và sắt:
Giải thích sự phá huỷ một thanh nhôm trong môi trờng kiềm.
Giải thích sự đánh trong nớc của phèn nhôm.
Nêu sự cần thiết phải loại các tạp chất ra khỏi quặng boxit khi sản xuất nhôm. Trong quá trình sản xuất nhôm, ngời ta
cho thêm criolit vào hỗn hợp nóng chảy. Cho biết công thức và vai trò của chất này.
Nêu tính chất hoá học của hợp chất sắt II và hợp chất sắt III.
Nêu tên và công thức các quặng sắt đã học. Nhận biết chúng bằng phơng pháp hoá học.
Nêu nguyên tắc và các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang.
Viết các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện gang thành thép.
Nêu u và nhợc điểm của các phơng pháp luyện gang thành thép.
13) Điện phân:
So sánh hiện tợng điện phân và phản ứng oxi hoá khử thông thờng:
Viết phơng trình phản ứng điện cực và phơng trình tổng quát trong quá trình điện phân các dung dịch sau: CuSO 4, NaCl,
AgNO3, NaNO3, CuSO4 và KCl, FeCl3.
Viết công thức của định luật Faraday.
Hớng dẫn một số trả lời
A - Hóa đại cơng
I/- Các khái niệm cơ bản
1. Nguyên tử là hạt vi mô đại diện cho nguyên tố hóa học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa học.
2. Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
3. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

4. Đơn chất là những chất chỉ cho một nguyên tố hóa học cấu tạo nên, ví dụ nh O2, H2, Cl2, Al, Fe, S, P, ...

2


5. Hợp chất là những chất đợc cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
6. Nguyên chất là chất gồm các nguyên tử hay phân tử cùng loại.
7. Hỗn hợp là tập hợp nhiều chất đồng thể và không có tơng tác hóa học hóa học với nhau.
8. Ion là nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích:
ion dơng
:
cation,
ion âm :
anion.
9. Mol là lợng chất hay lợng nguyên tố có chứa N hạt vi mô nguyên tử, phân tử, ion: N = 6,02.1023.
10. Khối lợng nguyên tử, phân tử là khối lợng tơng đối của nguyên tử, phân tử tính bằng đvc (đơn vị cacbon).
11. Đơn vị cacbon là đơn vị đo khối lợng nguyên tử, phân tử và các hạt cơ bản:
1 đvc =

1
khối lợng của nguyên tử cacbon = 1,67 . 10-24 kg
12

(=

1
. 1,9926 . 10-23).
12

12. Khối lợng mol nguyên tử (phân tử) là khối lợng tính bằng gam của N hạt vi mô nguyên tử, phân tử, ion có trị số bằng

nguyên tử khối (phân tử khối).
13. Định luật Avogađrô: ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất những thể tích bằng nhau của các chất khí khác nhau đều chứa
cùng một số phân tử.
14. Định luật bảo toàn khối lợng: Khối lợng các chất tham gia phản ứng bằng khối lợng các chất thu đợc sau phản ứng.
15. Thù hình: các dạng đơn chất khác của cùng một nguyên tố gọi là dạng thù hình của nguyên tố đó. Ví dụ: oxi - ozon,
than - kim cơng, phốt pho đỏ - phốt pho trắng.
16. Hỗn hống là trạng thái hòa tan một phần của kim loại trong thủy ngân. Ví dụ: (Al, Hg); (Cu, Hg).
17. Hợp kim là vật liệu thu đợc khi đun nóng chảy nhiều kim loại hoặc kim loại với phi kim rồi để nguội. Ví dụ: thép, gang
(Fe-C), đuyra (Al-Mg).
18. Axit là chất có khả năng cho proton H+ (trong dung dịch) còn dung dịch axit là dung dịch có chứa proton H+
19. Bazơ là chất có khả năng nhận proton H+ còn dung dịch bazơ là dung dịch có chứa ion OH.
20. Muối là hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hoặc amoni) với anion gốc axit.
21. Chất trung tính là chất không có khả năng cho và nhận proton.
22. Chất lỡng tính là chất vừa có khả năng cho proton lại vừa có khả năng nhận proton.
23. Hóa trị là số liên kết của một nguyên tử trong phân tử (hóa trị là số nguyên, không dấu).
24. Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử giả sử cặp electron lệch hẳn về nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ 1: Phân tử CaC2
C Ca có số oxi hóa +2, hóa trị 2

Ca

C

Ví dụ 2: Phân tử HNO3:

H

O

C có số oxi hóa -1, hóa trị 4


N

O
O

25. Độ điện ly ( ) của chất điện ly ở một nồng độ

N có số oxi hóa +5
N có hóa trị 4

tỷ số giữa số phân tử điện ly (n') với số phân tử ban đầu của nó tan trong dung dịch (no): =

nhất định là

n'
no

26. Độ tan là số gam chất tan có trong 100 gam nớc ở một nhiệt độ xác định để tạo thành dung dịch bão hòa.
27. Độ rợu là số ml rợu nguyên chất có trong 100ml dung dịch rợu. Ví dụ rợu 45o thì có 45ml rợu và 55ml nớc:
rợu =

độ

Vr ư ợu ng / c ì 100
Vdd r ư ợu

II/- Cấu tạo nguyên tử
lớp vỏ (e mang điện tích âm)


1. Nguyên tử
hạt nhân

e
p
n

điện tích 1
điện tích 1 +
điện tích 0

proton (+)
nơtron (0)

khối lợng: 9,1.10-31 kg = 1/1840 đvc
khối lợng: 1,6727.10-27 kg = 1 đvc
khối lợng: 1,6750-27kg = 1 đvc

3


1 = 1,6 . 10-19 C (culông)
1 + = +1,6 . 10-19 C (culông)
2. Điện tích hạt nhân
Điện tích hạt nhân = số electron (e) = số proton (p) = số thứ tự = số hiệu nguyên tử.
3. Số khối (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N): A = Z + N , trong đó 1

N
Z


1,5.

4. Khối lợng nguyên tử bằng tổng số khối lợng của proton, nơtron và electron (xấp xỉ bằng số khối, vì khối lợng electron
không đáng kể).
5. Ký hiệu nguyên tử:

A
Z

X

37
17
là các dạng nguyên tử có cùng số khối nhng khác số proton. Ví dụ: 146

6. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhng khác số nơtron. Ví dụ:
Đồng khối

;
Cl và 35
17 Cl
C và 147 N .

16
8

O




17
8

O



18
8

O.

7. Lớp điện tử (e) đợc đánh số từ trong ra ngoài theo thứ tự mức năng lợng tăng dần:
STT
1
2
3
4
5
6
7
Tên
K
L
M
N
O
P
Q
- Số electron tối đa trên mỗi lớp là 2n2 (n - số thứ tự của lớp).

- Lớp ngoài cùng bất luận ở thứ tự nào từ lớp 2 đến lớp 7 cũng chỉ chứa tối đa 8e.
8. Phân lớp electron: Các lớp electron lại chia ra thành phân lớp:
K (n = 1)
phân lớp s
2e
= 2e
L (n = 2)
phân lớp sp
(2 + 6)e
= 8e
M (n = 3)
phân lớp spd
(2 + 6 + 10)e
= 18e
N (n = 4)
phân lớp spdf (2 + 6 + 10 + 14) = 32e.
9. Obitan là vùng không gian chung quanh hạt nhân, trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất.
- Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2e:
s có 1 obitan
s hình cầu
d có 5 obitan
d phức tạp
p
3
p hình số 8 nổi
f
7
f phức tạp.
10. Nguyên lý vững bền: Trong nguyên tử, các electron lần lợt chiếm các mức năng lợng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p
4s 3d 4p 5s 4f...

11. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
Khí hiếm có 8 electron ngoài cùng.
Kim loại có 1, 2, 3 electron ngoài cùng.
Phi kim có 5, 6, 7 electron ngoài cùng.
4 electron: có thể là phi kim (C, Si) hoặc là kim loại (Sn, Pb).
12. Electron hóa trị là electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử (hoặc một phần electron ở lớp sát ngoài cùng) có khả năng
tham gia tạo thành liên kết hóa học.
13. Độ âm điện của một nguyên tố là đại lợng đặc trng cho khả năng của nguyên tử của nguyên tố đó trong phân tử hút
electron về phía mình.
Phi kim có độ âm điện lớn, còn kim loại có độ âm điện nhỏ.
III/- Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nội dung định luật: Tính chất của các nguyên tố cũng nh thành phần và tính chất của các đơn chất và hợp chất tạo nên
từ các nguyên tố đó biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

2. Chu kỳ là dãy các nguyên tố xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần có cùng số lớp electron. Đầu chu kỳ là kim loại
kiềm, cuối chu kỳ là khí hiếm .
3. Nhóm là dãy các nguyên tố nằm trong cột do có số e hoá trị bằng nhau, tức là có hóa trị cao nhất đối với oxi bằng nhau.
4. Sự biến thiên tính chất
- Trong chu kỳ: từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng, độ âm điện tăng.
- Trong phân nhóm chính: từ trên xuống, bán kính nguyên tử tăng, tính kim loại tăng, tính phi kim giảm, độ âm điện giảm.
STT số p số e.
STT chu kỳ số lớp e.
STT phân nhóm chính số e lớp ngoài cùng.
IV/- Liên kết hóa học

4


1. Liên kết ion là loại liên kết hóa học đợc hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- Kim loại điển hình + phi kim điển hình.

- Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố trong phân tử ():
1,7 :
liên kết ion.
< 1,7 :
liên kết cộng hóa trị có cực.
=0 :
liên kết cộng hóa trị không có cực.
Hiệu số độ âm điện càng lớn thì sự phân cực càng nhiều.
2. Liên kết cộng hóa trị là liên kết đợc hình thành bởi những cặp e dùng chung.
+ Không cực : 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim.
+ Có cực
: 2 nguyên tử của 2 nguyên tố khác nhau.
3. Liên kết cho nhận là liên kết đợc hình thành khi cặp e dùng chung do 1 nguyên tử bỏ ra.

Ví dụ: SO2

:

O=SO

NH4+

H


|


H N H



|


H

:

+

4. Liên kết kim loại là loại liên kết hóa học đợc hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dơng có trong mạng tinh thể
kim loại với các electron tự do.
5. Liên kết hiđro là loại liên kết hóa học giữa các phân tử, liên kết nguyên tử H của phân tử này với nguyên tử có độ âm
điện lớn hơn nh F, O, N ... của phân tử khác. Ví dụ:
HF :
... F H ... F H ... F H ...

C 2 H 5OH :

... H O ... H O ... H O ...
|
|
|
C2H5

C2H5

CH3COOH:

C2H5


CH3 C

Nêu các ảnh hởng mà liên kết hidro tạo nên?

O ... H O
O H ... O

C CH3

B - Hóa vô cơ
I/- Thuyết điện ly
1. Sự điện ly là quá trình phân ly thành các ion trái dấu của phân tử chất điện ly khi tan trong nớc hay ở trạng thái nóng
chảy.
2. Chất điện ly là chất dẫn đợc điện khi tan trong nớc (hay ở trạng thái nóng chảy).

3. Độ điện ly:

=

n
no

trong đó: n là số phân tử điện ly còn no là tổng phân tử đầu.

Chất điện ly mạnh :
0,3
Chất điện ly trung bình :
0,03 < < 0,3.
Chất điện ly yếu :

0,03
4. Hằng số điện ly là hằng số cân bằng của sự điện ly.
Xét phản ứng điện ly:
XY X+ + Y

X + . Y
Ka =
[ XY ]

(phân ly gần nh hoàn toàn)
(phân ly một phần)



pKa = -lgKa

5. Phản ứng axit - bazơ là phản ứng hóa học trong đó có sự cho và nhận H+ (proton):
dd axit + dd bazơ
dd axit + oxit bazơ
dd axit + bazơ không tan
oxit axit + dd kiềm v.v...
6. H3PO4 là axit đa chức.
So sánh tỉ lệ:

n NaOH
a
=
n H3PO4
b
5



1

n NaOH
a
=
n H3 PO4
b
NaH2PO4
H+ d

NaH2PO4

2
NaH2PO4
Na2HPO4

Na2HPO4

3
Na2HPO4
Na3PO4

Na3PO4

Na3PO4
OH d

II/- Muối

1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hoặc amoni) liên kết với anion gốc axit.
Ngoại lệ:
Ag C C Ag
và CH3 CH2 O Na cũng là muối.
2. Dung dịch muối: Khi tan trong nớc, muối phân ly thành các ion. Dung dịch muối có chứa cation kim loại
(amoni) và anion gốc axit.
3. Màu của dung dịch muối:
CuSO4 khan
:
màu trắng.
dd CuSO4
:
xanh lam
(CuSO4.5H2O)
dd FeSO4
:
xanh lục nhạt (FeSO4.7H2O)
dd KMnO4
:
tím là màu của MnO4
dd K2MnO4
:
xanh lục là màu MnO42.
4. Phân loại muối:
a) Muối trung hòa: Trong gốc axit không còn nguyên tử hiđro có khả năng thay thế bởi kim loại .
- Muối thờng: gồm 1 loại cation và 1 anion.
- Muối kép: gồm nhiều loại cation khác nhau kết hợp với một loại anion. Ví dụ: KAl(SO4)2 - phèn.
- Muối hỗn tạp: 1 loại cation kết hợp với nhiều loại anion khác.

Ca


Ví dụ:

O Cl
Cl



hay

CaOCl2 : clorua vôi.

b) Muối axit: Trong gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng thay thế bởi kim loại . Thông thờng gốc axit có hidro là muối
axit .

HO

Ngoại lệ

P =O
hay Na2HPO3 là muối trung hòa.
HO |
H

5. Tính axit - bazơ trong dung dịch muối
Sự tơng tác giữa các ion trong muối với nớc gọi là sự thủy phân muối và thờng là quá trình thuận nghịch.
Muối
a m + bm
am + by
ay + bm

a y + by



Dung dịch
trung tính
Axit
bazơ
tùy quá trình cho hay nhận H+ mạnh hơn

pH
7
<7
>7
tùy

Muối của axit mạnh và bazơ mạnh không bị thủy phân.
Ví dụ: NaCl hòa tan trong nớc, NaCl không thủy phân, pH = 7.
Muối của axit yếu và bazơ mạnh bị thủy phân tạo ra dung dịch có tính bazơ.
Ví dụ: Thủy phân Na2CO3:
Na2CO3 = 2Na+ + CO32
CO32 + H2O HCO3 + OH



dung dịch có OH pH > 7.
Muối của axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân tạo ra dung dịch có tính axit.
Ví dụ: Thủy phân NH4Cl:
NH4Cl = NH4+ + Cl6



Ph.trình ion:
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
dung dịch có H3O+ pH < 7.
Muối của axit yếu và bazơ yếu bị thủy phân tạo ra dung dịch trung tính nên những muối này thực ra không
tồn tại trong dung dịch.
Ví dụ:
AlN + 3H2O = Al(OH)3 + NH3
Fe2(CO3)3 + 3H2O = 2Fe(OH)3 + 3CO2
Al2(CO3)3 + 3H2O = 2Al(OH)3 + 3CO2
Một số trờng hợp đặc biệt: Một số muối lại có khả năng thủy phân hoàn toàn trong dung dịch (hầu hết là do các
chất tạo thành không phản ứng đợc với nhau để cho phản ứng thuận nghịch).
Ví dụ:
a) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3 hoặc AlCl3 có CO2 và kết tủa tạo thành.
Vì:


2
CO3 + H2O HCO3 + OH
HCO3 CO2 + OH
Fe3+ + 3 OH = Fe(OH)3
3 Na2CO3 + 2 FeCl3 + 3 H2O = 2 Fe(OH)3 + 3 CO2 + 6 NaCl
b) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaAlO2 tạo kết tủa và có khí bày ra.
NH4Cl = NH4+ + Cl
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
NaAlO2 = Na+ + AlO2
AlO2 + H3O+ = Al(OH)3
NH4Cl + NaAlO2 + H2O = Al(OH)3 + NH3 + NaCl
III/- Axit - bazơ
1. Axit có các dạng sau

- Phân tử trung hòa: HCl , HNO3 , H2SO4 , ...
- Ion dơng: NH4+ , Fe3+ , Al3+ , ...
- Ion âm: HSO4.
HCl + H2O = H3O+ + Cl
HSO4 + H2O = H3O+ + SO42
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
Fe3+ + 3 H2O Fe(OH)3 + 3 H+
Tạo môi trờng axit, làm quì tím ngả hồng, có khả năng cho proton.
2. Bazơ có các dạng
- Phân tử trung hòa: NaOH , NH3 , ...
- Ion gốc axit yếu: S2 , SO32 , CO32- , ...
Tạo ra môi trờng OH

quì tím ngả xanh, có khả năng nhận proton.
NH3 + H2O NH4 + OH
S2 + H2O HS + OH
CO32 + H2O HCO3 + OH.
3. Những ion trung tính
- Ion kim loại mạnh: K+ , Na+ , Ca2+ , Ba2+ , ...
- Ion gốc axit mạnh: Cl , SO42 , NO3 , Br.
4. Những chất lỡng tính (vừa cho H+ vừa nhận H+)
- Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Be(OH)2 , Cr(OH)3.
- Muối axit của axit yếu: NaHCO3.
HCO3 CO32 + H+
HCO3 + H+ H2CO3.
- H2O là chất lỡng tính:
H2O + H2O H3O+ + OH
5. pH
Nếu biểu diễn nồng độ mol của H+ bằng hệ thức


[H+] = 10-a mol/lít
7


thì số trị a đợc xem là pH của dung dịch, nên
Tơng tự
[OH] = 10-b mol/lit. Suy ra:
Với môi trờng trung hòa
Với môi trờng axit
Với môi trờng bazơ
Từ tích số ion
[H+] ì [OH] = 10-14

pH = a = -lg[H+].
pOH = -lg[OH].
:
pH = 7
:
pH < 7
:
pH > 7

pH + pOH = 14.

IV/- Phản ứng trao đổi
1. Định nghĩa : Phản ứng trao đổi là phản ứng xảy ra với sự đổi chỗ các ion.
2. Điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện đợc hoàn toàn:
- Sau phản ứng có chất kết tủa hoặc khí bay lên, hoặc chất điện ly yếu.
- Chất tham gia phản ứng phải là chất tan.
3. Trờng hợp đặc biệt

Một chất tan đợc vẫn có thể kết tinh trong dung dịch đã bão hòa chính nó hoặc chất khác dễ tan hơn.
Ví dụ:
* Thêm NaCl vào dung dịch NaCl bão hòa thì phần NaCl thêm sẽ không thể tan đợc nữa.
* Để tách NaCl ra khỏi dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaOH ngời ta dùng phơng pháp kết tinh phân đoạn.
Chất nào có độ tan nhỏ hơn sẽ kết tinh nhanh hơn khi cô cạn dung dịch.
Do độ tan của NaCl nhỏ hơn của NaOH nên khi cô cạn dung dịch NaCl sẽ kết tinh trớc. Lập lại nhiều lần sẽ tách
đợc hết NaCl và thu đợc dung dịch NaOH riêng.
* Phản ứng giữa một số muối tan trong dung dịch có thể là phản ứng oxi hóa - khử.
2 FeCl3 + 2 KI = 2 FeCl2 + I2 + 2 KCl
2 FeCl3 + H2S = 2 FeCl2 + S + 2 HCl.
* Một số kết tủa có khả năng tạo phức tan nh: Cu(OH)2 , Zn(OH)2 , AgCl.
Cu(OH)2 + 4 NH3 = [Cu(NH4)3](OH)2
AgCl + 2 NH3 = [Ag(NH3)2]Cl
V/- Phản ứng oxi hóa - khử
1. Định nghĩa: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử hoặc ion này nhờng electron cho
nguyên tử hoặc ion khác.
Chất khử là chất cho electron Quá trình oxi hóa là quá trình cho electron.
Chất oxi hóa là chất nhận electron Quá trình khử là quá trình nhận electron.
2. Bản chất của phản ứng oxi hóa - khử: Có sự thay đổi số oxi hóa.
3. Chiều phản ứng: Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh chất oxi hóa yếu + chất khử yếu.
4. Phơng pháp cân bằng phản ứng oxi hóa - khử:
- Phơng pháp electron.
- Phơng pháp ion - electron.
- Phơng pháp đại số.
VI/- Ăn mòn kim loại và chống ăn mòn kim loại
1. Sự ăn mòn kim loại
a) Định nghĩa: Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trờng xung quanh gọi là sự ăn
mòn kim loại.

Ăn mòn hóa học là sự phá hủy kim loại do kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nớc ở nhiệt độ

cao.
- Đặc điểm của ăn mòn hóa học là không phát sinh dòng điện. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
- Bản chất của ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các kim loại nhờng electron cho các chất
trong môi trờng.

Ăn mòn điện hóa là sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện ly tạo nên
dòng điện.
* Các điều kiện ăn mòn điện hóa:
- Các điện cực phải khác chất nhau, trong đó kim loại có tính khử mạnh sẽ là cực âm và dễ bị ăn mòn.
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện ly.
8


* Cơ chế của sự ăn mòn điện hóa: <Xem SGK 12 - trang 97>.
2. Cách chống ăn mòn kim loại
- Cách ly kim loại với môi trờng.
- Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inox).
- Dùng chất chống ăn mòn (chất kìm hãm) - urotropin.
- Dùng phơng pháp điện hóa.
VII/- Điều chế kim loại
1. Nguyên tắc điều chế kim loại: Khử ion dơng kim loại thành kim loại tự do: Mn+ + ne = Mo.
2. Các phơng pháp điều chế kim loại: có 3 phơng pháp sau:
a) Phơng pháp thủy luyện: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch
muối.
Phơng pháp này dùng để điều chế các kim loại trung bình và kim loại yếu (từ Zn Ag).
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu.
b) Phơng pháp nhiệt luyện: Dùng chất khử nh CO , H2 , C , Al để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
Phơng pháp này để điều chế các kim loại từ Zn Cu.
CuO + H2


to

=

Cu + H2O.

c) Phơng pháp điện phân: Dùng dòng điện một chiều trên catot (cực âm) để khử ion kim loại trong hợp chất.
Phơng pháp này điều chế đợc hầu hết các kim loại.
* Phơng pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại mạnh từ K Al.
đpnc
2 NaCl khan
2 Na + Cl2
2 Al2O3

đpnc



Na 3AlF6

4 Al + 3 O2.

* Phơng pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu nh các kim loại
từ Zn Ag .
đpdd
CuCl2
Cu + Cl2
4 AgNO3 + 2 H2O = 4 Ag + 4 HNO3 + O2
3. Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử, xảy ra trên bề mặt điện cực, dới tác dụng của dòng điện một chiều

chạy qua chất điện ly ở dạng dung dịch hoặc ở dạng nóng chảy.
- Chất điện phân là chất có khả năng phân ly thành các ion trái dấu ở trong dung dịch hoặc ở trong chất nóng
chảy.
- Công thức Faraday:
trong đó:

m =

AIt
nF



số mol =

m - khối lợng đơn chất thu đợc ở điện cực (g);
A - khối lợng mol nguyên tử = số khối = M;
I - cờng độ dòng điện (Ampe);
t - thời gian (giây);
F - hằng số Faraday ; F = 96500;
n - số e trao đổi.
q = It : điện lợng (culông).

m
It
=
A
nF

VIII/- Nớc cứng

1. Định nghĩa: Nớc cứng là nớc có chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+.
2. Các loại nớc cứng: có 3 loại nớc cứng:
- Nớc cứng tạm thời: là nớc cứng có chứa HCO3 (của muối Ca2+ , Mg2+).
- Nớc cứng vĩnh cửu: : là nớc cứng có chứa Cl , SO42 .
- Nớc cứng toàn phần: : là nớc cứng có chứa đồng thời HCO3 và SO42 hoặc Cl ,NO3-...
3. Nguyên tắc làm mềm nớc cứng: Làm giảm, hoặc loại bỏ nồng độ các ion Ca 2+, Mg2+ trong nớc bằng cách tạo
thành các chất kết tủa.
* Phơng pháp hóa học làm mềm nớc cứng:
- Đối với nớc cứng tạm thời: có thể đun nóng hoặc dùng nớc vôi:
9


o

t
Ca(HCO3)2 =
CaCO3 + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2 CaCO3 + H2O.
- Đối với nớc cứng vĩnh cửu hoặc toàn phần có thể dùng dung dịch Na2CO3:
MgSO4 + Na2CO3 = MgCO3 + Na2SO4
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 = MgCO3 + 2 NaHCO3.
* Phơng pháp ionit.

IX/- Gang
1. Định nghĩa: Gang là hợp kim của Fe có chứa từ 2-6% C và một số tạp chất khác có hàm lợng rất nhỏ nh Si
(1-4%), Mn (0,5-3%), P (0,1-2%), S (0,1-1%).
2. Phân loại gang: Ngời ta phân biệt ra 3 loại gang: Gang xám, gang trắng, gang đặc biệt.
a) Gang xám: đợc sản xuất ở nhiệt độ cao, thành phần cacbon từ 3,4-6%, Si từ 1,5-4%. Khi đợc hóa rắn chậm,
cacbon tách ra dạng than chì làm gang có màu xám.
Gang xám cứng, giòn, không kéo sợi, dát mỏng đợc nên thờng dùng để chế tạo lỡi cày, đồ phụ tùng

b) Gang trắng: đợc chế tạo ở nhiệt độ cao với thành phần C từ 2-3,5%, Si rất ít, khi đợc làm lạnh nhanh, những
tinh thể xêmetit Fe3C đợc hình thành làm gang có màu trắng.
Gang trắng cứng, giòn, không dùng để đúc, chỉ dùng để luyện thép.
c) Gang đặc biệt chứa nhiều nguyên tố Mn, Cr, W, Si gọi là Ferromangan, Ferrocrom, ... đợc trộn với gang thờng để luyện thép quí.
3. Nguyên tắc sản xuất gang từ oxit sắt
Nguyên tắc chung: dùng oxit cacbon (CO) để khử oxi của oxit sắt.
a) O2 của không khí đợc sấy đến 900oC tác dụng với than cốc thành CO2. ở nhiệt độ cao (2000oC) CO2 biến
thành CO:
C + O2 = CO2
CO2 + C = 2CO.
b) Khử oxi của oxit sắt:
3 Fe2O3 + CO = 2 Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO = 3 FeO + CO2
FeO + CO = Fe + CO2.
c) Fe sinh ra kết hợp với C, Si, Mn trong lò khi nóng chảy tạo ra gang.
4. Sản xuất gang từ quặng hêmatit (Fe2O3): Xem 3.
5. Sản xuất gang từ các quặng
Trớc hết:
C + O2 = CO2
(1)
CO2 + C = 2CO
(2)

Sau đó:
4 FeS2 + 11 O2 = 2 Fe2O3 + 8 SO2
(3)

3 Fe2O3 + CO = 2 Fe3O4 + CO2
(4)


Fe3O4 + CO = 3 FeO + CO2
(5)

FeO + CO = Fe + CO2
(6)
- Nếu dùng quặng Hêmatit (Fe2O3) thì dùng các phản ứng 1, 2, 4, 5, 6.
- Nếu dùng quặng Manhetit (Fe3O4) thì dùng các phản ứng 1, 2, 5, 6.
Những quặng dùng để phổ biến là Hêmatit và Manhêtit. Ngời ta ít dùng loại quặng Pirit để luyện gang vì hàm lợng S còn lại trong gang vợt quá mức cho phép, làm giảm chất lợng của gang, và nhất là chất lợng của thép đợc
luyện từ gang này.
X/- Thép
1. Định nghĩa: Thép là hợp kim của Fe và C và một số các nguyên tố khác trong đó hàm lợng C ít (0,01-2%).
2. Phân loại thép và ứng dụng:
a) Thép thờng: chứa ít C, Si, Mn hơn gang, còn P, S thì rất ít. Cơ tính của thép thờng phụ thuộc vào hàm lợng C.
b) Thép mềm: dùng để chế tạo các bộ phận chi tiết máy, buloong, đinh ốc.
c) Théo cứng: dùng trong xây dựng.
d) Thép rất cứng: dùng sản xuất đục, bào, phay, ... Nếu thép có nhiều S thì dễ rạn, nhiều P thì dễ gãy, càng nhiều
C thì càng cứng.
e) Thép đặc biệt: chứa Mn, Si, Ni, Cr, W.
10


- Nếu có Si: thép có tính đàn hồi (dùng làm nhíp xe).
- Nếu có Mn: tăng tính nhớt, chịu ma sát (dùng làm máy nghiền đá, tủ sắt).
- Nếu có W: tăng tính cứng (dùng làm mũi khoan).
3. Nguyên tắc luyện thép từ gang:
Nguyên tắc chung là lấy ra khỏi gang 1 phần lớn C, Si, Mn và hầu hết S, P. Ngời ta cho gang nóng chảy và lấy
những chất cần loại ra.
Trớc hết oxi hóa Si:
Si + O2 = SiO2
Phản ứng này kèm theo chùm tia lửa rất sáng.

Sau đó oxi hóa Mn, C:
2 Mn + O2 = 2 MnO
C + O2 = CO2
O2 + C = 2 CO
Lúc này nhiệt độ trong lò lên đến 2000oC, trong lò thấy có ngọn lửa màu xanh. Một phần S, và P sẽ bị oxi
hóa tiếp.
S + O2 = SO2
4 P + 5 O2 = 2 P2O5.
Phản ứng cuối cùng này tỏa nhiệt và đa nhiệt độ từ 1200oC 1600oC. Các khí CO2, CO, SO2 bay ra khỏi
hệ. SiO2, P2O5 tác dụng với MnO thành các muối silicat, photphat nổi lên trên kim loại nóng chảy gọi là xỉ.
Sau khi sự oxi hóa tạp chất kết thúc, lúc này đên Fe bị oxi hóa:

1
O2 = FeO
2

Fe +

Lúc này miệng lò xuất hiện đám khói nâu dày đặc. Ngời ta ngừng oxi hóa và thêm vào lò một ít gang giàu
C đã loại tạp chất và một lợng nhỏ Mn thì:
FeO + Mn = MnO + Fe.
4. Luyện thép từ sắt vụn chứa Fe2O3 và gang: Trong lò xảy ra các phản ứng oxi hóa các chất trong gang bằng
Fe2O3 làm giảm lợng tạp chất đó:
Fe2O3 + 3 C = 2 Fe + 3 CO
2 Fe2O3 + 3 Si = 4 Fe + 3 SiO2
Fe2O3 + 3 Mn = 2 Fe + 3 MnO.
XI/- Nhiệt phân
1. Muối amoni:
NH4Cl


to


NH3 + HCl

to



2 NH3 + CO2 + H2O

(NH4)2CO3

to



NH3 + H2O + CO2

NH4HCO3
NH4NO2
NH4NO3
(NH4)2S

to


N2 + 2 H2O

to



N2O + 2 H2O

to



= 2 NH3 + H2S

(NH4)2SO3 = 2 NH3 + H2O + SO2
NH4HSO3 = NH3 + H2O + SO2
2. Muối nitrat:
+ Muối NO3 của kim loại mạnh (K, Na, Ca, Ba) nhiệt phân tạo thành muối nitrit và giải phóng oxi:
2 KNO3
Ba(NO3)2

to

2 KNO2 + O2
to

Ba(NO2)2 + O2

+ Muối NO3 của kim loại trung bình (Mg Cu) khi nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và giải phóng hỗn hợp
khí NO2, O2:

11



to

Cu(NO3)2

CuO + 2 NO2 + O2.

1
t0



(Chú ý: 2Fe(NO3)2
Fe2O3 + 4NO2+ 2 O2)

+ Muối NO3 của kim loại yếu (Ag, Hg) khi nhiệt phân tạo ra kim loại và giải phóng hỗn hợp khí NO2, O2:
to

2 AgNO3

2 Ag + 2 NO2 + O2

3. Muối của kim loại kiềm:
to

3KClO

KClO3 + 2 KCl
to

4KClO3


3KClO4 + KCl
to

2KClO3

2KCl + 3 O2
to

2NaHCO3

Na2CO3 + CO2 + H2O
to

2NaNO3

2NaNO2 + O2
to

2KMnO4

K2MnO4 + 2O2 + 2MnO2

4. Muối và các chất chứa kim loại kiềm thổ:
1000 o C

CaCO3




to


CaCO3 + H2O + CO2

Ca(HCO3)2
CaSO3

to

CaO + SO2
to

2CaOCl2

2 CaCl2 + O2
to

2 Ca(NO3)2

2 Ca(NO2)2 + O2
to

Ca(OH)2

CaO + H2O

5. Muối và các chất chứa Al, Fe:

2 Al (OH)3


to

= Al2O3 + 3 H2O

to

Fe(OH)2

= FeO + H2O

2 Fe(OH)3
FeCO3

CaO + CO2

to

= Fe2O3 + 3 H2O

to

= FeO + CO2

4 FeCO3 + O2
4 Fe(NO3)3

to

2 Fe2O3 + 4 CO2


to

2 Fe2O3 + 12 NO2 + 2 O2
Hóa hữu cơ

I/- Các khái niệm cơ bản
1. Đồng đẳng là những hợp chất hữu cơ có cấu tạo hóa học tơng tự nhau, tính chất hóa học giống nhau nhng thành
phần cấu tạo của phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen ( CH2 ).
Ví dụ: CH4 ; C2H6 ; ...
HCOOH ; CH3COOH ; C2H5COOH ; ...
12


2. Đồng phân là những chất hợp chất hữu cơ có cùng CTPT nhng CTCT khác nhau nên tính chất hóa học khác
nhau.
Ví dụ:
CH3 CH2 OH

CH3 O CH3

Đồng phân hình học:

a

c
C=C

b


b

với

ab
cd

Đồng phân cis: Nếu 2 nhóm hoặc 2 nguyên tử cùng lớn hoặc cùng nhỏ liên kết vào 2 nguyên tử C của liên
kết đôi nằm cùng một phía với liên kết đôi.
Đồng phân trans: Nếu hai nhóm hoặc 2 nguyên tử cùng lớn hoặc cùng nhỏ liên kết vào 2 nguyên tử C của
liên kết đôi nằm về 2 phía đối với liên kết đôi.
Ví dụ:
H
H
H
CH3
C=C
C=C
CH3
CH3
CH3
H
cis buten - 2
trans buten - 2
3. Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng hóa học đặc trng cho hợp chất hữu cơ.
* Hợp chất đơn chức là những hợp chất chỉ có một nhóm chức trong phân tử. Ví dụ: C2H5OH ; CH3COOH ; ...
* Hợp chất tạp chức là những hợp chất có hai hay nhiều nhóm chức khác nhau. Ví dụ:
NH 2 CH2
COOH; HOCH2 (CHOH)4 CHO (glucozơ).
* Hợp chất đa chức là những hợp chất có 2 hay nhiều nhóm chức giống nhau. Ví dụ: C 2H4(OH)2 ;

C3H5(OH)3 ; ...
II/- Định nghĩa một số hợp chất hữu cơ
1. Parafin (ankan) là những hiđrocacbon mạch hở, chỉ có liên kết đơn trong phân tử, có CTTQ CnH2n+2 (n 1).
2. Olefin (anken) là những hiđrocacbon không no, có một liên kết đôi, mạch hở, có CTTQ C2H2n (n / 2).
3. Điolefin (ankađien) là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có 2 liên kết đôi, có CTTQ CnH2n - 2 (n 3).
4. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có một liên kết 3, có CTTQ CnH2n -2 (n 2).
5. Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hiđroxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon của vòng benzen.
Ví dụ:
OH
OH
OH
CH3
C6H5OH
p- crezol
CH3
CH
o - crezol
m- crezol
6. Amin là những hợp chất hữu cơ sinh ra do nguyên tử hiđro trong phân 3tử amoniac đợc thay bằng gốc
hiđrocacbon. Tùy theo số nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac đợc thay thế ta đợc amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
Ví dụ:
CH3 NH2
: metylamin (bậc 1)
CH3 N CH3 : trimetylamin (bậc 3)
C6H5NH2
: phenylamin hay anilin (bậc 1)
|
CH3 NH CH3
: đimetylamin (bậc 2)


CH3

7. Anđehit no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức anđehit

H

C


O


liên

kết với gốc hiđrocacbon no.
8. Axit cacboxylic no đơn chức là hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm cacboxyl (COOH) liên kết với
gốc hiđrocacbon no.
Axit cacboxylic không no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm cacboxyl liên kết với
gốc hiđrocacbon không no (có liên kết đôi hoặc liên kết ba).
Ví dụ: CH2 = CH COOH :
axit acrylic
13


:

CH2 = C COOH
|
CH3


axit metacrylic

CH3 (CH2)7 CH = CH (CH2)7 COOH :
axit oleic
9. Rợu là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một hay nhiều nhóm hiđroxyl liên kết với gốc hiđrocacbon.
10. Lipit (chất béo) là những este của glixerin với các axit béo.

CH 2 OCOR
|
CH OCOR'
|
CH 2 OCOR"

Ví dụ:

Axit béo:

C15H31COOH
C17H35COOH
C17H33COOH
11. Gluxit là những hợp chất hữu

:
:
:
cơ tạp

axit panmitic (no)
axit stearic (no)

axit oleic (không no).
chức, có chứa nhiều nhóm hiđroxyl (OH) và có nhóm cacbonyl

\

C = O trong phân tử. Có nhiều loại gluxit:
/



glucozơ
mono saccarit
C 6 H12 O6

tinh bột

saccarozơ
đisaccarit

fructozơ C12 H 22 O11

mantozơ

poli saccarit
( C 6 H10O5 ) n

xenlulozơ

12. Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử của chúng có chứa đồng thời nhóm chức amino
(NH2) và nhóm chức cacboxyl ( COOH).

Tên gọi các aminoaxit = axit + (, , ...) amino + tên axit tơng ứng.
Ví dụ:

CH 2 COOH
|
NH 2

CH 3 CH COOH
|
NH 2

axit aminoxetic
axit - aminopropionic.
13. Protit: Phân tử gồm các chuỗi polipeptit hợp thành. Thành phần của protit gồm có C , H , O , N ; ngoài ra
còn có S , P , Fe , I2 , ...
14. Hợp chất cao phân tử (hay polime) là những hợp chất hữu cơ có khối lợng phân tử rất lớn (thờng từ hàng
ngàn tới hành triệu đvc) đợc cấu tạo từ những mắt xích liên kết với nhau.
Ví dụ:

[ CH 2 CH2 ] n

CH 2 CH



|
: PE

COOCH 3


n

CH 2 CH

| : PVC

Cl n

: PVA

[ CH 2 CH = CH CH 2 ] n :

cao su buna.

15. Chất dẻo là những vật liệu có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt độ, áp suất và vẫn giữ đợc
sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
Thành phần của chất dẻo gồm polime, chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ tạo màu, chất chống oxi hóa, chất diệt
trùng, ...Ví dụ: PE , PS , PVC, PP, ...

14


CH 3




|
CH 2 C




|

COOCH 3 n


CH 3
|
xt , t o
n CH 2 = C


|
COOCH 3

(polimetylmetacrylat - thủy tinh hữu cơ (plexiglat))
16. Tơ là những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh.
- Tơ thiên nhiên có sẵn trong thiên nhiên nh tơ tằm, len, bông, ...
- Tơ hóa học là tơ đợc chế biến bằng phơng pháp hóa học, bao gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
Tơ nhân tạo đợc sản xuất từ polime thiên nhiên (từ xenlulozơ) điều chế tơ visco, tơ axetat, ...
Tơ tổng hợp đợc sản xuất từ polime tổng hợp (tơ poliamit, tơ polieste).
to
- Điều chế tơ nilon:
n H2N (CH2)6 NH2 + n HOOC (CH2)4 COOH

[NH (CH2)6 NH CO (CH2)4 CO ]n + 2n H2O
nilon - 6,6
- Điều chế tơ capron:


n (CH 2 )5

NH
|
CO

[ CO (CH 2 )5 NH ] n

o

t ,p


caprolactam

capron

- Điều chế tơ enang:
n H2N (CH2)6 COOH

o

t ,p


xt

[ NH (CH 2 )6 CO ] n + n H O
2


- Điều chế tơ axetat:
xt
[C6H7(OH)3]n + 2n CH3COOH
[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2n H2O
xenlulozơ điaxetat
xt
[C6H7(OH)3]n + 3n CH3COOH [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3n H2O
xenlulozơ triaxetat
17. Cao su là chất có tính đàn hồi cao, dễ biến dạng dới tác dụng của ngoại lực, khi ngừng tác dụng thì trở lại
dạng ban đầu. Cao su có tính không thấm nớc, thấm khí.
Có 2 loại cao su:
- Cao su tự nhiên
- Cao su tổng hợp.
- Cao su tự nhiên đợc trích từ mủ (nhựa) cây Hêvêa, giống nh sản phẩm trùng hợp của isopen.
Công thức:
- Cao su tổng hợp:

CH 2 C = CH CH 2

|

CH 3
cao su buna và cao su isopen.

n CH2 = CH CH = CH2

o

t ,p


Na


.
n

[ CH 2 CH = CH CH2 ] n

n CH 2 = C CH = CH 2
CH 2 C = CH CH 2
to , p
|


|
xt

CH 3
CH 3
- Sự lu hóa cao su: Quá trình đa lu huỳnh vào mạch polime của
cao su ở nhiệt độ nhất định. Kết quả là các nguyên tử S trở thành các
cầu nối đisunfua S S nối các đại phân tử polime lại với nhau tạo
dạng cấu tạo mạng lới trong không gian bền chặt
III/- Các phản ứng hóa học
1. Phản ứng trùng hợp: Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử
nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn (polime) đợc gọi là phản ứng trùng hợp.


.
n


S
S
S

S
S

S

15


Điều kiện các chất tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội (liên kết đôi, ba).
Ví dụ: CH2 = CH2 ; C6H5 CH = CH2 ; CH2 = CHCl ; CH2 = CH CH = CH2
Phản ứng đồng trùng hợp là phản ứng kết hợp nhiều monome của nhiều loại monome khác nhau tạo polime.
Ví dụ:
CH = CH2
n CH2 = CH CH = CH2 + n

[ CH2 CH = CH CH2 CH CH2 ]n

2. Phản ứng trùng ngng: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime)
Butadien
Cao su buna - S
đồng thời giải phóng
phân tử1,H32O đợc gọi làStyren
phản ứng trùng ngng.
Ví dụ:


n H2N CH2 COOH

HN CH 2 C
+ n H2O.


||

n
O
to

Điều kiện các chất tham gia phản ứng trùng ngng là phải có từ hai nhóm chức trở lên:
H2N CH2 COOH
;
H2N (CH2)6 NH2
HOOC (CH2)4 COOH
;
NH2 (CH2)5 COOH ; ...
Ví dụ:

n H2N CH2 COOH

o

t ,p


xt


[ NH CH2 CO ] n

+ n H2O.

o ,p
n HO-CH2-CH2-OH t, xt
[ CH 2 CH 2 O ] n + n H2O
Phản ứng đồng trùng ngng là phản ứng kết hợp nhiều monome của 2 loại monome khác nhau tạo ra polime
và giải phóng H2O.
Ví dụ:
n HOOC (CH2)4 COOH + n H2N (CH2)6 NH2

[ CO (CH 2 )4 CO NH (CH 2 )6 NH ] n + 2n H O
2

nilon 6,6
3. Phản ứng thế là phản ứng trong đó có một nguyên tử (hay một nhóm nguyên tử) này đợc thay thế bởi một
nguyên tử (hay một nhóm nguyên tử) khác mà cấu tạo của mạch cacbon không thay đổi.
as
Ví dụ:
CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
C6H6 + HONO2
C2H5OH + Na

H 2SO 4 đ






C6H5NO2 + H2O

C2H5ONa +

1
H2
2

4. Phản ứng hợp nớc (hiđrat hóa) là phản ứng cộng nớc vào hợp chất có liên kết (C = C) tạo ra một sản phẩm.
H 2SO 4 l
Ví dụ:
CH2 = CH2 + H2O
C2H5OH
5. Phản ứng este hóa là phản ứng kết hợp giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ và rợu. Trong phản ứng này, axit góp
nhóm OH, rợu góp H linh động để tách ra phân tử H2O. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
H 2SO 4 đ
Ví dụ:
CH3COOH + H OC2H5
CH3COOC2H5 + H2O.
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra đồng thời theo hai chiều ngợc nhau trong cùng một điều kiện.
6. Phản ứng thủy phân là phản ứng dùng nớc để phân tích một chất thành nhiều chất khác trong môi trờng axit
hoặc bazơ. Phản ứng này xảy ra chậm và là phản ứng thuận nghịch.
H 2 SO 4 l
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH.
Các chất tham gia phản ứng thủy phân là: dẫn xuất halogen, este, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ, chất
béo (lipit), protit.
OH

Ví dụ:
C2H5Cl + H2O
C H OH + HCl

2 5
H+
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH

+
C12H22O11 + H2O H
C H O + C6H12O6
6 12 6
Saccarozơ
Glucozơ
fructozơ
16


H+
2C6H12O6

Mantozơ
Glucozơ
H+
(C6H10O5) + n H2O
n C6H12O6

Tinh bột hoặc xenlucozơ
Glucozơ

C12H22O11 + H2O

CH 2 COOR1
|
H+
CH COOR 2 + 3 H2O

|
CH 2 COOR 3

CH 2 OH
CH 2 COOH
|
|
CH OH + CH COOH
|
|
CH 2 OH
CH 2 COOH

Lipit
[ NH (CH2)5 CO ]n + n H2O n NH2 (CH2)5 COOH
Protit
7. Qui tắc thế vòng nhân benzen:
Khi vòng nhân benzen có sẵn nhóm thế ankyl hoặc OH, NH2, Cl, Br (nhóm thế đẩy e) phản ứng thế
xảy ra dễ hơn và u tiên thế vào vị trí ortho, para.
Khi vòng nhân benzen có sẵn nhóm thế SO3H, NO2, CHO, COOH (nhóm thế hút e) phản ứng thế xảy
ra khó hơn và u tiên thế vào vị trí meta.
Ví dụ: * benzen o - bromonitrobenzen
Br

+ Br2

+ HBr

Br

Br
NO2

+ HO NO2

+ H2O

* benzen m - bromonitrobenzen
NO2
+ HO NO2

NO2

+ H2O

NO2
+ Br2

+ HBr
Br

8. Điều chế các hợp chất hữu cơ
a) Nguyên liệu:
- Than đá (C), đá vôi (CaO).

- Tinh bột, xenlulozơ, vỏ bào, mùn ca (C6H10O5)n.
- Dầu mỏ (C4H10).
- Khí thiên nhiên (CH4).
b) Các hợp chất hữu cơ cần điều chế
- Nhựa: PE, PVC, PP, PS, PVA, phenol fomanđehit.
- Cao su buna, cao su isopren.
17


- Este : Polimetyl metacrylat (thủy tinh hữu cơ plexiglat)

- Polimetyl acrylat

CH 3




|
CH 2 CH
.


|

COOCH 3 n

CH 2 CH



.
|

COOCH 3 n

- Glixerin.
- Axit: axit axetic, axit acrylic, axit metacrylic.
- Phenol (axit phenic), anilin, axit picric, TNT, 666, (o) bromnitrobenzen, (m) bromnitrobenzen.
- Tơ: tơ nilon 6,6, tơ capron, tơ enang, tơ axetat.

Nhận biết, tách, làm khô
Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đợc các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, Na2SO4, CaCO3,
BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết phơng trình phản ứng.
Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phơng pháp hoá học.
Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH 4HSO4, Ba(OH)2,
BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng
và cho tác dụng lẫn nhau.
Bài 5: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nớc) nhận biết các kim loại sau
Mg, Zn, Fe, Ba.
2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các phơng pháp cần thiết trình
bày các điều chế từng kim loại.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày phơng pháp hoá học để tách riêng từng oxits ra khỏi hỗn
hợp.
Bài 7: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4.
1. Viết phơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:
a. NaOH
b. HNO3
c. H2SO4đ,nóng

2. Tách riêng từng oxít
Bài 8: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.
Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ
tím thì có thể nhận biết đợc không.
Bài 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau:
BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3
Bài 11: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết.
Bài 12: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al 2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng phơng pháp hoá
học nhận biết chúng.
Bài 13: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Bài 14: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl 3, CuCl2 và Al2O3. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách riêng từng chất
tinh khiết nguyên lợng.
Bài 15: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH.
Bài 16: Cho các ion sau: Na +, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-, NO3-, SO42-, Br-.
Trình bày một phơng án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation và 2
anion. Trình bày phơng pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này.
Bài 17: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl2, CaO, NaCl tinh khiến nguyên lợng.
18


Bài 18: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl 3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng phơng pháp hoá học
hãy nhận biết, viết phơng trình phản ứng.
Bài 19: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất nh bài 18. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách các chất ra, nguyên lợng tinh khiết.
Bài 20: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl.
Bài 21: a) Hoà tan hỗn hợp gồm Fe 3O4 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. Hãy chứng minh trong dung dịch
thu đợc có ion Fe2+, Fe3+ và Al3+.
b) Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 nhận biết 2 dung dịch mất nhãn là FeCl2 và FeSO4.
Bài 22: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn.
NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4.
Bài 23: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO 3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2 tinh

khiết nguyên lợng.
Bài 24: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na 2Co3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, KCl. Nếu không
dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết đợc dung dịch nào.
Bài 25: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lợng tinh khiết BaO, Al2O3, ZnO, CuO, Fe2O3.
Bài 26: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion d ơng trong các ion
sau:
Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-.
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phơng pháp hoá học.
Bài 27: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe 2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phơng pháp hoá học nhận biết
các chất rắn trên.
Bài 28: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH 4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3,
MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
Bài 29: Dùng phơng pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết các phơng trình
phản ứng.
Bài 30: Hãy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3 bằng
các phơng pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp của chúng, tinh khiết hay
không? Nếu có hãy viết phơng trình phản ứng và nêu cách tách.
Bài 31: Chỉ đợc dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc, AgNO3, KCl, KOH.
Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết đợc các dung dịch trên hay không.
Bài 32: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3,
FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Chỉ đợc dùng xút hãy nhận biết.
Bài 33: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO3 và K2CO3. B gồm KHCO3 và K2SO4. C gồm K2CO3 và
K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn trên.
Bài 34: Bằng phơng pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3.
Bài 35: Chỉ dùng một axit và một bazơ thờng gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
Bài 36: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch K 2SO4, Al(NO3)3,
(NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH.

Bài 37: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Hãy tìm ra phơng pháp (trừ phơng pháp điện phân) để tách Cu
tinh khiết từ mẫu đó.
Bài 38: Một hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, Fe2O3. Dùng phơng pháp hoá học tách riêng từng chất.
Bài 39: Hãy nêuphơng pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl 3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Đợc dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH 3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3,
Pb(NO3)2.
Bài 40: Bằng phơng pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.
Bài 41: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu đợc từng kim loại nguyên chất.
Bài 42: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ đợc dùng H2O và các thiết bị cần thiết
nh lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên.
Bài 43: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch sau đây đựng trong 4 lọ riêng biệt CuSO 4,
Cr2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Viết các phơng trình phản ứng.
19


Bài 44: Cho dung dịch A chứa các ion Na +, NH4+, HCO3-, CO32- và SO42- (không kể ion H+ và H- của H2O).
Chỉ dùng quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH)2 có thể nhận biết các ion nào trong dung dịch A.
Bài 45: Quặng bôxits (Al2O3) dùng để sản xuất Al thờng bị lẫn các tạp chất Fe 2O3, SiO2. Làm thế nào để có
Al2O3 gần nh nguyên chất.
Bài 46: Có hỗn hợp 4 kim loại Al, Fe, cu, Ag. Nêu cách nhận biết sự có mặt đồng thời của 4 kim loại trong
hỗn hợp.
Bài 47: Có một hỗn hợp dạng bột gồm các kim loại: Al, Fe, Cu, Mg và Ag. Trình bày cách tách riêng từng
kim loại ra khỏi hỗn hợp.
Bài 48: Một hỗn hợp gồm KCl, MgCl2, BaCl2, AlCl3. Viết quá trình tách rồi điều chế thành các kim loại trên.
Bài 49: Chỉ dùng HCl và H2O nhận biết các chất sau đây đựng riêng trong các dung dịch mất nhãn: Ag 2O,
BaO, MgO, MnCl2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3.
Bài 50: Bằng phơng pháp hoá học, hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm SO2, SO3 và O2.
Bài 51: Trình bày phơng pháp tách BaO, MgO, CuO lợng các chất không đổi.
Bài 52: Tìm cách nhận biết các ion trong dung dịch AlCl3 và FeCl3. Viết phơng trình phản ứng.
Bài 53: Hoà tan hỗn hợp 3 chất rắn NaOH, NaHCO 3 vào trong H2O đợc dung dịch A. Trình bày cách nhận
biết từng ion có mặt trong dung dịch A.

Bài 54: Dung dịch A chứa các ion Na +, SO42-, SO32-, CO32-, NO3-. Bằng những phản ứng hoá học nào có thể
nhận biết từng loại anion có trong dungdịch.'
Bài 55: Trình bày phơng pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc thử).
a. MgCl2 và FeCl2
b. CO2 và SO2
Bài 56: Bằng phơng pháp hoá học hãy tách benzen, phenol và anilin ra khỏi hỗn hợp của chúng
Bài 57 : Tách hỗn hợp gồm rợu etylic, andehit axetic và axit axetic ra khỏi hỗn hợp của chúng bằng phơng
pháp hoá học.
Bài 58 : Tách metan, etilen và axetilen ra khỏi nhau bằng phơng pháp hoá học .
Bài 59 : Chỉ dùng dung dịch nớc brom hãy nhận biết ba khí đựng trong 3 bình riêng biệt ( các phơng tiện
khác coi nh có đủ)
Bài 60 : Khỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết 3 chất lỏng benzen, toluen và stiren đựng trong 3 bình riêng
biệt.
Bài 61: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các chất lỏng sau: rợu metylic, rợu etylic, rợu iso propylic,
andehit axetic, axit axetic, glucozơ, glyxerin.
Bài 62: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết axit glutamic, axit axetic và axit aminoaxetic.
Bài 63 : Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết: dung dịch glucozơ, glyxerin và dung dịch lòng trắng trứng
(dung dịch anbumin).
Bài 64 : Có 3 chất hữu cơ cùng chức có CTPT tơng ứng là CH2O2 ; C2H4O2 và C3H4O2 bằng phơng pháp hoá
học hãy nhận biết chúng.
Bài 65 : Có một hỗn hợp gồm HCHO và HCOOH bằng phơng pháp hoá học hãy chứng minh sự có mặt đồng
thời của các chất trong hỗn hợp của chúng.
Bài 66 : Có 3 dung dịch NH4HCO3; NaAlO2; C6H5ONa và 3 chất lỏng C6H5OH đựng trong 6 lọ mất nhãn.
Nếu chỉ dùng dung dịch HCl thì có thể nhận biết đợc các chất nào trong số các chất trên?
Bài 67 : Dùng phơng pháp hoá học, nhận biết các bình mất nhãn sau chứa rợu etylic, etylaxetat, etylamin,
andehit propionic và axit axetic
Bài 68 : Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất lỏng sau: dung dịch andehit fomic, phenol, anilin, glyxerin,
dung dịch axit axetic. Nêu phơng pháp hoá học để nhận biết các chất trong mỗi lọ. Viết phơng trình phản
ứng minh hoạ.
Bài 68 : Nhận biết các chất sau: axit axetic, axit oxalic, axit acrilic, axit fomic

Bài 69 : Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất sau: dung dịch etanol,
metylamin, anilin, NaOH, formon, axit fomic, axit axetic.
Bài 70 : Andehit axetic có lẫn orto- cresol, axit etanoic, axit acrylic, làm thế nào để thu đợc andehit tinh
khiết.
Bài toán có thêm một số phản ứng phụ
Bài 1: Quặng đôlômit (CaCO3 và MgCO3) có lẫn Al2O3 . Nung 36,4 gam quặng trên đến phản ứng nhiệt
phân xảy ra hoàn toàn thu đợc chất rắn A và khí B. Cho khí B tác dụng dung dịch Ba(OH) 2 d thu đợc 29,55
20


gam kết tủa. Hoà tan chất rắn A vào nớc đợc chất rắn A1. Chất rắn A1 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch
HCl 1 M.
1) Tính thành phần % theo khối lợng mỗi chất trong quặng.
2) Từ quặng trên làm thế nào để điều chế đợc ba kim loại tinh khiết, nguyên lợng.
Bài 2 : Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe 3O4 tác dụng với V ml dung dịch HNO 3 4M đun nóng thu đợc
dung dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N 2O có tỷ khối so với hidro bằng 16 còn lại 7,28 gam chất rắn
không tan. Lọc rửa để tách chất rắn đó để thu đợc dung dịch C. Hoà tan chất rắn trong lợng d dung dịch HCl
đun nóng thấy tan hết và thu đợc 2,912 lit H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
1) Tính % khối lợng các chất trong A.
2) Khi cô cạn dung dịch C thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
3) Tính V.
Bài 3: Cho 4,72 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với 500 ml dung dịch HNO 3 0,48 M lắc kỹ cho kim loại
tan hết thu đợc dung dịch A và 1,344 lit NO ở 0 0C và 760 mmHg, trong dung dịch A không có muối amoni.
Cô cạn dung dịch A lấy muối khan rồi nung lên ở nhiệt độ cao cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đ ợc 6,4 gam hỗn hợp hai oxit kim loại. Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
Bài 4: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3, Na2CO3 và Ca(HCO3)2 hoà tan vào nớc thu đợc chất rắn B và dung
dịch C. Chia dung dịch C làm hai phần đều nhau:
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 d thu đợc 14,775 gam kết tủa:
Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 2,8 lit khí (đktc).
Chất rắn B đợc hoà tan trong H2SO4 loãng d rồi cho toàn bộ CO2 hấp thụ hoàn toàn trong 2 lit dung dịch
Ca(OH)2 0,04375 M ( d = 1,075 g/ml) thu đợc dung dịch A và 2,5 gam kết tủa. Tính m và nồng độ % các

chất trong dung dịch A.
Bài 5: : Cho Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3)2 và AgNO3 thu đợc dung dịch A. Cho Mg tác dụng
với dung dịch A thu đợc dung dịch B và chất rắn C gồm hai kim loại không tác dụng với dung dịch H 2SO4
loãng nhng tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo khí mùi xốc. Hãy cho biết trong A, B, C có những
chất gì?
Bài 6 : Có một dung dịch chứa b mol H 2SO4 hoà tan hết a mol Fe thu đợc một khí A và dung dịch B chỉ chứa
42,8 gam muối. Nung lợng muối này ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khối lợng
không đổi thu đợc hỗn hợp khí B.
1) Tính giá trị a, b ( biết b/a = 6 : 2,5).
2) Tính tỉ khối của B so với không khí.
Bài 7: Cho 21,52 gam hỗn hợp A gồm kim loại m hoá trị hai và muối nitơrat của kim loại đó vào bình dung
tích không đổi là 3 lit ( không chứa không khí ) rồi nung bình đến nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn
toàn, sản phẩm thu đợc là oxit kim loại hoá trị hai . Sau đó đa bình về 54,60C thì áp suất trong bình là p. Chia
chất rắn trong bình sau phản ứng làm hai phần bằng nhau:
Phần 1 phản ứng vừa hết với 2/3 lit dung dịch HNO3 0,38 m có khí NO.
Phần hai phản ứng hết với 0,3 lit dung dịch H2SO4 0,2 m ( loãng) đợc dung dịch B.
a) Xác định khối lợng nguyên tử m.
b) Tính thành phần % khối lợng các chất trong A.
c) Tính áp suất p.
Bài 8 :
Bài tập viết phơng trình theo yêu cầu đầu bài
và các phép tính đơn giản.
Bài 1 : Cho m gam than (thể tích không đáng kể) vào một bình dung tích 5,6 lit chứa không khí ( 20% thể
tích O2 và 80% thể tích N2) ở đktc. Nung bình để than phản ứng hết thì thu đợc hỗn hợp 3 khí có tỉ khối so
với H2 bằng 14,88. Tính m.
Bài 2 : Nung hỗn hợp gồm KClO3 và KmnO4 đến phản ứng hoàn toàn thu đợc chất rắn A. Cho A phản ứng
với dung dịch H2SO4 loãng d thu đợc khí C. Viết các phơng trình phản ứng có thể xảy ra .
Bài 3 : Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu phản ứng với dung dịch chứa CuSO 4 và AgNO3. Viết các phơng trình
phản ứng có thể xảy ra.
Bài 4 : Hoà tan hỗn hợp gồm CaC2 và Al4C3 vào trong nớc thu đợc dung dịch A, kết tủa B và hỗn hợp khí C.

Cho C phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 d thu đợc kết tủa vàng. Lấy lợng kết tủa này cho tác dụng
với dung dịch HCl lại thu đợc khí D. Đốt cháy hoàn toàn D rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào

21


dung dịch A, đợc dung dịch A và lại thu đợc kết tủa. Viết các phơng trình phản ứng và cho biết A, B, C, D,
A gồm những chất gì?
Bài 5 : cho một lợng Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đun nóng. Phản ứng tạo thành dung dịch
A1 và làm giải phóng ra khí A2 không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia A1 thành hai phần. Thêm dung
dịch Bacl2 vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A 3 thực tế không tan trong axit d. Thêm lợng d dung dịch
NH3 vào phần hai đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu đợc dung dịch A4 có màu xanh đậm.
a) Hãy xác định A1 , A2 , A3 , A4 là gì?
b) Viết phơng trình phản ứng mô tả các quá trình hoá học vừa nêu trên.
Bài 6 : Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, đợc hỗn hợp khí A. cho A tác dụng với Fe 2O3 nung
nóng đợc khí B và hỗn hợp rắn c. cho B tác dụng với dung dịch ca(OH) 2 đợc kết tủa K và dung dịch D ; đun
sôi D lại đợc kết tủa K. cho c tan trong dung dịch Hcl thu đợc khí và dung dịch E. cho E tác dụng với dung
dịch NaOH d đợc kết tủa hai hidroxit kim loại F. Nung F trong không khí đợc một oxit duy nhất. Viết các
phơng trình phản ứng xảy ra.
Bài 7: Trong các đồng phân của hợp chất c3h6o3, đồng phân A vừa có tính chất của rợu vừa có tính chất của
axit. Viết các phơng trình phản ứng của A với c 2h5oh, ch3cooh, naOH, phản ứng trùng ngng của A và phản
ứng tách nớc của A tạo chất B làm mất màu nớc brom.
Bài 8 : Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết, viết phơng trình điều chế polivinylaxetat,
polimetylacrylat, glyxerin.
Bài 9 : cho 1,6 gam một oxit kim loại phản ứng với co d thu đợc chất rắn A và hỗn hợp khí B. cho B tác
dụng với dung dịch chứa 0,025 mol ca(OH) 2 thu đợc 2 gam kết tủa. Chất rắn A tác dụng với dung dịch Hcl
thu đợc 448ml khí. Xác định công thức của oxit kim loại, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 10 : Viết phơng trình phản ứng xảy ra dới dạng ion khi cho:
a) Mg d vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl biết sau phản ứng thu đợc hỗn hợp khí gồm N2 và H2
b) Dung dịch chứa H2SO4 và FeSO4 tác dụng với dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)2 đều d

c) Cho NO2 tác dụng với dung dịch KOH d. Sau đó lấy dung dịch thu đợc cho tác dụng với Zn sinh ra hỗn
hợp khí NH3 và H2
d) Cho Na tan hết trong dung dịch AlCl3 thu đợc kết tủa.
Bài 11 : Hoà tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng d đợc dung dịch A. Cho 1 lợng Fe vừa đủ vào dung
dịch A thu đợc dung dịch B.
- Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH d thu đợc dung dịch D và kết tủa E
- Nung E trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi đợc chất rắn F
- Thổi một luồng CO qua ống sứ nung nóng chứa F đến d thu đợc chất rắn G và khí X
- Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu đợc kết tủa Y và dung dịch C
- Lọc bỏ kết tủa Y, đun nóng dung dịch C lại tạo kết tủa Y
Hãy xác định các chất có trong A, C, B, D, E, F, G, X, Y.
Bài 12 : Cho hỗn hợp A gồm Al và Al 2O3 có tỷ lệ m Al : mAl2O3 = 0,18 : 1,02. Cho A tan trong dung dịch
NaOH vừa đủ thu đợc dung dịch B và 0,72 lít khí H2 đktc. Cho B tác dụng với 200 ml dung dịch HCl đợc kết
tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi đợc 3,57 g chất rắn.
1) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl
2) Nếu pha dung dịch HCl đó đến 10 lần thì pH của dung dịch sau khi pha loãng bằng bao nhiêu
Bài 13 : X là hợp chất hoá học tạo ra trong hợp kim gồm Fe và C trong đó có 6,67% cacbon về khối lợng.
a) Thiết lập công thức của X.
b) Hoà tan X trong HNO3 đặc nóng thu đợc dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho A, B lần lợt tác dụng với
NaOH d thì A tạo ra kết tủa A1 còn B tạo ra hỗn hợp B1 gồm ba muối. Nung A1 và B1 ở nhiệt độ cao thì
A1 tạo ra oxít A2 còn B1 tạo ra tạo ra hỗn hợp B2 gồm hai muối. Cho CO khử A2 ở nhiệt độ cao thu đợc A3
gồm 4 chất rắn. Cho B2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng d thu đợc khí B3 và dung dịch B4. B4 làm mất
màu dung dịch KmnO4.
Bài 14: Nêu hiện tợng và viết phơng trình phản ứng xảy ra:
- Cho Fe phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ sau đó lấy dung dịch thu đợc phản ứng với dung dịch KmnO4
trong môi trờng H2SO4.
- Cho từ từ Ba vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3 sau đó lọc kết tủa nung trong không khí ở nhiệt độ cao
Bài 15 : Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M và H 2SO4 a mol/l
thu đợc dung dịch A và 7,84 lit H2 (đktc). Tính khối lợng các muối trong dung dịch A trong các trờng hợp
sau:

22


a) a = 0,2.
b) a = 0,3.
c) a = 0,5.
Cô cạn dung dịch trong trờng hợp b và c thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Bài 16 : Cho 4,72 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với 500 ml dung dịch HNO 3 0,48 M lắc kỹ cho kim loại
tan hết thu đợc dung dịch A và 1,344 lit NO ở 0 0C và 760 mmHg, trong dung dịch A không có muối amoni.
Cô cạn dung dịch A lấy muối khan rồi nung lên ở nhiệt độ cao cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đ ợc 6,4 gam hỗn hợp hai oxit kim loại. Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
Bài 17 : Chia 12,8 gam hỗn hợp Mg và MgO thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 phản ứng với dung dịch HCl d thu đợc 2,24 lit H2 (đktc).
- Phần hai cho phản ứng với dung dịch HNO 3 tạo thành dung dịch A và 2,688 lit một khí B ở (đktc). Cô
cạn cẩn thận dung dịch A thu đợc 30,4 gam muối khan.
Tìm công thức của khí B.
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn t mol một axit cacboxylic thu đợc p mol CO2 và q mol H2O, biết p - q = t. Hãy
tìm công thức chung của axit, cho ví dụ cụ thể.
Bài 19: Ba hợp chất hữu cơ A,B,C là đồng phân của nhau, trong phân tử chỉ chứa chức axit và có khối lợng
phân tử nhỏ hơn 150 . Cho 1,16 gam hỗn hợp 3 axit trên tác dụng vừa đủ với 100 dung dịch NaOH 0,2M.
Xác định CTCT của 3 axit.
Bài 20: Oxi hoá 4 gam một rợu đơn chức thu đợc 5,6 gam một hỗn hợp gồm andehit, nớc và rợu d. Hỗn hợp
sau phản ứng nếu phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 d thu đợc m gam bạc.
a) Tìm CTPT của rợu.
b) Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rợu.
c) Tính m.
Bài 21: Cho hỗn hợp X gồm 3 rợu đơn chức, mạch thẳng. Đun nóng 27,2 gam X với H 2SO4 đặc đợc 16,4 lit (
1270C và 1 atm) hỗn hợp ba anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng (hiệu suất phản ứng 100%). Xác định
CTPT, viết CTCT của 3 rợu trên.
Bài 22: Một hợp chất X mạch thẳng, có CTPT C 3H10O2N2. X tác dụng với dung dịch KOH tạo ra khí NH 3,
còn tác dụng với dung dịch HCl tạo muối của amin bậc một. Viết CTCT của X.

Bài 23 : Một axit hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. Hãy tìm CTPT của axit đó.
Bài 24 : Cho chất hữu cơ A có CTPT C 7H8O2. A phản ứng với Na và dung dịch NaOH thì số mol H 2 bay ra
luôn bằng số mol NaOH phản ứng. Viết CTCT của A và các phơng trình phản ứng.
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon A thu đợc m gam nớc. Biết rằng
160 < M A< 170,
A không phản ứng với dung dịch nớc brom, không phản ứng với brom khi có mặt bột sắt nhng khi phản ứng
với brom hơi có mặt askt thì thu đợc một sản phẩm mono brom duy nhất. Xác định CTCT của A.
Bài 26: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Nếu cho m gam A phản ứng với H 2O d thu đợc 1,344 lit khí, dung
dịch B và phần không tan C. Nếu cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 d thu đợc 20,832 lit khí.
(các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc)
a) Tính khối lợng từng kim loại trong m gam hỗn hợp A.
b) Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong thu đợc 0,78 gam kết tủa. Xác
định nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
Bài 27: Hai hợp chất thơm A, B đều có công thức C nH2n-8O2. Hơi của A,B có khối lợng riêng là 5,447 g/l (ở
00C và 1 atm). A là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gơng, B là axit yếu nhng mạnh hơn axit cacbonic.
1) Viết CTCT của A, B.
2) Theo sự hiểu biết của em về liên kết hidro, hãy cho biết trong phân tử đồng phân ortho của A có
khả năng tạo liên kết hidro không?
3) Chất A ( đồng phân ortho) và chất B có thể phản ứng với chất nào trong các chất sau đây H 2O;
dung dịch Na2CO3, dung dịch KOH, Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH đun nóng. Viết các phơng
trình phản ứng.
4) Viết phơng trình chuyển hoá :
a) Từ o-crezol thành đồng phân ortho của A.
b) Từ toluen thành B.
Bài 28: a) - So sánh pH của dung dịch có cùng nồng độ mol/l của HCl và CH3COOH. Giải thích
- So sánh (có giải thích) nồng độ mol của các dung dịch NaOH và CH3COONa có cùng pH.
- Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cho vào 100 ml dung dịch HNO3 và HCl có pH = 1 để hỗn hợp
thu đợc có pH = 2.

23



b)- Nhôm và Magie có phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng nóng đều sinh ra NO, N2O, NH4NO3. Viết phơng trình phản ứng xảy ra dới dạng ion thu gọn.
.- Khi cho 10 gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng với dung dịch HNO 3 thì có 43,8% khối lợng hỗn hợp đã phản
ứng và thu đợc dung dịch B và 2,688 lit NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho một ít dung dịch
B phản ứng với dung dịch NaOH d thì không có khí bay ra. Xác định thành phần % khối lợng mỗi kim loại
trong hỗn hợp đầu.
Bài 29: a) Phân biệt phản ứng tự oxi hoá khử và phản ứng oxi hoá khử nội phân tử. Cho ví dụ minh hoạ
Lấy hai phơng trình phản ứng minh hoạ muối nitơrat có tính oxi hoá trong môi trờng axit và trong môi trờng
bazơ.
b) Cho V lit CO2 (đktc) phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu đợc
23,64 gam kết tủa. Tính V.
Bài 30: - Phèn chua là gì? Viết công thức hoá học của nó. Hãy giải thích (kèm theo phơng trình phản ứng)
tại sao ngời ta lại dùng phèn chua để đánh trong nớc đục.
- Phenol là gì? Phân biệt phenol và rợu thơm. Lấy ví dụ chứng minh trong phân tử phenol các nhóm
nguyên tử có ảnh hởng qua lại lẫn nhau.
Bài 31: a) Viết phơng trình chuyển hoá từ rợu metylic thành rợu etylic và ngợc lại.
b) - Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi trong dung dịch HCl d thì đợc 1,008 lit khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
- Nếu hoà tan hết cùng lợng hỗn hợp A nh trên trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc nóng và
H2SO4 thì thu đợc 1,8816 lit hỗn hợp hai khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M.
Bài 32: a) Hoà tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe 2O3 trong 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến các
phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
b) Hoà tan 2,4 gam Mg và 16,8 gam Fe trong 160 ml dung dịch H 2SO4 2M đến các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu đợc m gam chất rắn không tan. Tính m.
c) A, B, C, D, E đều là hợp chất thơm có CTPT C 7H8O. A, B, C có phản ứng với Na, NaOH, D chỉ
phản ứng với Na, còn E không phản ứng cả hai. Viết CTCT của chúng.
Bài 33: Chia 15,54 hỗn hợp gồm FeCO3, BaCO3 và Ag2O làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong V ml dung dịch HNO 3 1M vừa đủ thu đợc 1,12 lít(đktc) hỗn hợp hai
khí có tỷ khối so với H2 bằng 20,6.
Phần 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu đợc 4,49 gam kết tủa.

Tính thành phần % khối lợng trong hỗn hợp đầu và giá trị của V.
Bài 34: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3, Na2CO3 và Ca(HCO3)2 hoà tan vào nớc thu đợc chất rắn B và dung
dịch C. Chia dung dịch C làm hai phần đều nhau:
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 d thu đợc 14,775 gam kết tủa:
Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 2,8 lit khí (đktc).
Chất rắn B đợc hoà tan trong H2SO4 loãng d rồi cho toàn bộ CO2 hấp thụ hoàn toàn trong 2 lit dung dịch
Ca(OH)2 0,04375 M ( d = 1,075 g/ml) thu đợc dung dịch A và 2,5 gam kết tủa. Tính m và nồng độ % các
chất trong dung dịch A.
Bài 35: Cho 21,52 gam hỗn hợp A gồm kim loại m hoá trị hai và muối nitơrat của kim loại đó vào bình
dung tích không đổi là 3 lit ( không chứa không khí ) rồi nung bình đến nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn, sản phẩm thu đợc là oxit kim loại hoá trị hai . Sau đó đa bình về 54,60C thì áp suất trong bình là p.
Chia chất rắn trong bình sau phản ứng làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1 phản ứng vừa hết với 2/3 lit dung dịch HNO3 0,38 m có khí NO.
Phần hai phản ứng hết với 0,3 lit dung dịch H2SO4 0,2 m ( loãng) đợc dung dịch B.
d) Xác định khối lợng nguyên tử m.
e) Tính thành phần % khối lợng các chất trong A.
f) Tính áp suất p.
Bài 36: Chia m gam bột kim loại M thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 loãng thu đợc V lit H2 và dung dịch A. Phần 2 hoà tan trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu đợc 1,5V
lit SO2 và dung dịch B. Khối lợng muối khan trong dung dịch A bằng 0,76 lần khối lợng muối khan trong
dung dịch B.Tìm M biết các khí đo cùng điều kiện.
Bài 37: Cho một rợu đơn chức đi qua H2SO4 đặc thu đợc hỗn hợp A gồm 3 olefin là đồng phân của nhau.
Cho A phản ứng với H2 có Ni (xt) thu đợc n-butan. Xác định CTCT của rợu và 3 olefin.

24


Bài 38: Hai chất A và B là đồng phân của nhau trong phân tử chứa C, H, O. Đốt cháy 8,6 gam hỗn hợp A, B
rồi cho sản phẩm thu đợc vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu đợc 39,4 gam kết tủa đồng thời khối lợng
dung dịch giảm 16,4 gam.

1) Tìm CTPT của chúng biết tỷ khối hơi của A,B so với O2 nhỏ hơn 3.
2) Tìm CTCT của A, B biết A có đồng phân hình học, khi cho 4,3 gam B tác dụng với AgNO 3 trong
NH3 d thu đợc 9,65 gam kết tủa.
Bài 39: Cho m gam NaCl phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đậm đặc thu đợc 2,62 gam hỗn hợp hai
muối. Lợng khí thoát ra đợc hấp thụ hoàn toàn vào nớc đợc 3 lít dung dịch có pH = 2. Tính m và % khối lợng mỗi muối trong hỗn hợp.
Bài 40: Cho 4 gam FexOy phản ứng hoàn toàn với CO d, lấy một phần hỗn hợp khí sinh ra cho phản ứng với
dung dịch Ba(OH)2 d thu đợc 13,79 gam kết tủa. Tìm công thức oxit sắt.
Bài 41: Nung nóng 2,32 gam Fe xOy trong một ống sứ rồi cho một luồng CO đi qua một thời gian (giả sử chỉ
có phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại). Hỗn hợp chất rắn trong ống sứ đợc hoà tan hoàn toàn bằng
dung dịch HCl d thu đợc 0,672 lit H2(đktc). Tìm công thức oxit sắt.
Bài 42: Trộn đều 4,89 gam hỗn hợp bột gồm Al2O3 và ZnO rồi chia thành hai phần bằng nhau.
-Phần 1 phản ứng với 100 ml dung dịch HCl thu đợc dung dịch A . Cô cạn A thu đợc 4,515 gam chất
rắn.
-Phần 2 phản ứng với 200 ml dung dịch HCl cùng nồng độ trên thu đợc dung dịch C. Cô cạn C thu đợc 6,02 gam chất rắn.
1) Xác định nồng độ của dung dịch HCl ở trên.
2) Tính thành phần % khối lợng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Bài 43: Bốn chất hữu cơ A, B, C, D có công thức C2H2On (n 0) trong đó :
- Tác dụng với Ag2O/NH3
:
có A, B, C.
- Tác dụng với NaOH :
có C, D.
- Tác dụng với H2O
:
có A.
Xác định A, B, C, D và viết các phơng trình phản ứng.
Bài 44: Cho 5,26 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MCO3 (M và M là kim loại kiềm và kim loại nhóm chính
nhóm II thuộc cùng một chu kỳ) phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu đợc dung dịch A và V lít (đktc) khí
B. Cô cạn dung dịch A thu đợc 5,92 gam muối clorua. Tính V, tìm tên hai kim loại.
Bài 45: Cho 2,88 gam một oxit kim loại M (có số oxi hoá nguyên) tác dụng với dung dịch HNO 3 1M vừa đủ

thu đợc 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 19 và dung dịch A.
a) Tìm oxit kim loại.
b) Cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Bài 46: Cho 4,17 gam hỗn hợp glyxin ( axit aminoaxetic) và alanin (axit aminopropionic) phản ứng với
600 ml dung dịch HCl 0,1M đợc dung dịch A. Các chất trong dung dịch A phản ứng vừa đủ với 110 ml dung
dịch NaOH 1M. Tính thành phần % khối lợng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 47: Nhiệt phân hoàn toàn 2,94 gam muối hidrocacbonat của kim loại M thu đợc m gam chất rắn. Lợng
khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH đợc dung dịch A chứa a(mol) hỗn hợp hai muối, thêm
vào dung dịch A a(mol) Ba(OH)2 thu đợc 3,4475 gam kết tủa. Tìm công thức của muối và tính giá trị m.
Bài 48: Một este (chứa tối đa là 3 chức este) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M thu đ ợc
2,32 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ là đồng đẳng và một rợu.
a) Tìm CTCT của hai axit.
b) Lợng rợu sinh ra cho phản ứng với K vừa đủ thu đợc 2,06 gam muối ancolat. Tìm CTCT của este.
Bài 49: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 rợu đơn chức A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H 2SO4 đặc ở
140oC thu đợc hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một phần hỗn hợp ete trên thu đợc 33 gam CO2 và 18,9 gam H2O.
a) Xác định công thức 2 rợu A, B.
b) Oxi hóa 11g hỗn hợp Z chứa A và B ở trên bằng CuO đợc hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
* Phần 1 cho phản ứng với lợng dung dịch AgNO3/NH3 thu đợc 27 gam bạc.
* Phần 2 cho phản ứng với Na d thu đợc 1,68 lít H2 (đktc).
Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá biết hai rợu có hiệu suất bằng nhau.
Bài 50: Trộn 1,6 gam S với 7,225 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hoá trị II rồi nung nóng tới khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc chất rắn B. Cho B phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ thu đợc dung
dịch A và V lit hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H 2 bằng 7,4. Dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH d,
25


×