Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
GIẢI CHI TIẾT
BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ HAY VÀ KHÓ
TỪ CÁC ĐỀ THI THỬ 2015 – 2016 (Phần
1)
Lời nói đầu !
Gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Thầy Nguyễn Văn Duyên – là người Thầy đã dìu dắt con
những bước đi đầu đến với việc nghiên cứu tìm tòi về Hóa Học Phổ Thông.
Cảm ơn các quý Thầy cô là những tác giả của các bài tập được mình sử dụng trong tài liệu này.
Các câu đều được trích dẫn nguồn rõ ràng. Tuy nhiên do có một số bài tập được tổng hợp từ Internet,
mạng xã hội nên mình không trích dẫn rõ ràng về nguồn, rất mong sự thông cảm từ quý Thầy cô.
“Tài liệu này được chia sẽ miễn phí, với mục địch phi thương mại nên rất mong nhận được sự đóng
góp, phản hồi từ quý Thầy cô cũng như các bạn học sinh để tài liệu ngày một hoàn thiện hơn và sẽ là nguồn tư
liệu quý báu cho các bạn học sinh ôn thi THPT Quốc Gia.”
“Gửi tặng các bạn học sinh 98 ôn thi THPT Quốc 2016 như món quà nhân dịp TẾT TRUNG THU 2015”
Đặc biệt mình gửi lời cảm ơn tới:
Một bạn nữ sinh viên lớp Y2015 – Khoa Y Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, người đã
từng động viên, tin tưởng vào con đường mình chọn, cho mình thấy nhiều mảng vui tươi của cuộc
sống ở Sài Gòn đầy bon chen, tấp nập này. Mong một ngày gặp lại bạn!
“Thiên hạ về đâu? Sao vội đi?
Bao giờ gặp nữa? Có tình chi?
Lòng tôi theo bước người qua ấy
Cho đến hôm nay vẫn chẳng về.”
Một bạn nick Facebook là Hồng Ánh – học sinh trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh.
Một bạn nick Facebook là Phương Nguyễn – ở Hà Nội (dự thi ĐH Kinh tế Quốc dân).
Cảm ơn các bạn đã tin tưởng, quý mến gọi mình một tiếng là “Thầy” dù chưa từng một lần
đứng bảng dạy được các bạn chữ nào. Với cá nhân mình ở tuổi 23, lại không xuất thân chính thống từ
môi trường Sư Phạm thì đó là quả là niềm vui, niềm vinh hạnh lớn. Cảm ơn các bạn. Chúc các bạn
giành được kết quả thật cao ở kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016.
Đêm Trung Thu - Sài Gòn, 27/09/2015
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
PHẦN I: BÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H15O4N3. Cho m gam X tác dụng với 150 ml dung dịch
KOH 0,24M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 3,681 gam chắn rắn khan và
khí Z duy nhất. Mặt khác nếu cho toàn bộ dung dịch Y trên tác dụng với HCl vừa đủ thì số mol HCl cần dùng là
A. 0,045 mol
B. 0,050 mol
C. 0,051 mol
D. 0,054 mol
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 thì thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác m gam
X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng
gương. Giá trị V là bao nhiêu? (các khí đo ở đktc)
A. 21,952
B. 21,056
C. 20,384
D.19,600
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Nguyễn Khuyễn – TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2
gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở
trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4.
B. 97,0.
C. 92,5.
D. 107,8.
Câu 4: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun
nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt
cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng
bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam
B. 33,6 gam
C. 32,2 gam
D. 35,0 gam
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X (tạo bởi các chất có trong chương trình phổ thông) cần
vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung
dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo của X có dạng CxHyOOCH là
A. 3
B. 4
C. 7
D. 8
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 6: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu
được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi
thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn
cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 100,5
B. 112,5
C. 96,4
D. 90,6
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen
glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là
A. 43,5
B. 64,8
C. 53,9
D. 81,9
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với
hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, toàn
bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là
A. 20,4
B. 23,9
C. 18,4
D. 19,0
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 9: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở A và B tác dụng hết với 200 gam dung dịch
KOH 5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp ancol Y đồng đẳng kết tiếp, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
rắn khan. Cho Y đi qua bình Na dư thì khối lượng bình tăng 5,35 gam và có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Mặt
khác, 16,5 gam X làm mất màu tối đa a gam brom. Giá trị (m + a) là
A. 40,7.
B. 52,7.
C. 32,7.
D. 28,7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 10: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C,
H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, giá trị của m gần nhất với
A. 44,4
B. 22,2
C. 11,1
D. 33,3
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ
khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của
axit tạo Y là
A. C5H10O2.
B. C4H8O2.
C. C3H6O2.
D. C2H4O2.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Thái Bình – Thái Bình, năm 2014)
Câu 12: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen
glicol và một axit đơn, không no chưa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được 23,08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin . Lấy toàn bộ F đốt cháy
thu được Na2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng
19,936 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,45.
B. 2,60.
C. 2,70.
D. 2,55.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but–1–in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2.
Nung nóng hỗn hợp X (xúc túc bột Ni) sau một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng x. Cho
Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung
dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0.
B. 10,0.
C. 10,5.
D. 11,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Bến Tre – Bến Tre, năm 2015)
Câu 14: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là
C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol
etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp
X bằng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a : b gần nhất với giá trị
nào sau đây ?
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm
chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni
hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,50.
B. 1,24.
C. 2,98.
D. 1,22.
(Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2015 – Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Câu 16: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cừng một ancol Y và 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có
nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình
học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí
(đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đối cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và
3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 34,01%.
B. 38,76%.
C. 40,82%.
D. 29,25%.
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
(Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2015 – Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Câu 17: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2
gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và
một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và
Y lần lượt là
A. 20% và 40%.
B. 40% và 30%.
C. 30% và 30%.
D. 50% và 20%.
(Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2015 – Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2
chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36.
B. 2,97.
C. 2,76.
D. 3,12.
(Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2015 – Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Câu 19: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc,
thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần
4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có đồng phân hình học.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
D. Y không có phản ứng tráng bạc.
(Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2015 – Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Câu 20: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và
alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung
dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol
CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không
nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 340,8.
B. 409,2.
C. 396,6.
D. 399,4.
(Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2015 – Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm
axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 120.
B. 150.
C. 180.
D. 200.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị, năm 2015)
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch thẳng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 4
C. 7
D. 6
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một ancol (bền), cả hai đều mạch hở và có cùng số nguyên
tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho m
gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị của m là
A. 9,4.
B. 10,1.
C. 9,5.
D. 8,5.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm
mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Nếu lấy 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao
nhiêu gam brom trong dung dịch?
A. 56 gam.
B. 60 gam.
C. 48 gam.
D. 96 gam
Câu 25: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cũng số nguyên tố
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần
vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đó ở điều kiện tiêu
chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
A. 9,0 gam.
B. 11,4 gam.
C. 19,0 gam.
D. 17,7 gam.
Câu 26: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetylen; 0,06 mol axetandehit; 0,09 mol vinylaxetylen và 0,16 mol
hidro. Nung X với xúc tác Ni sau một thời gian thì thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 là 21,13.
Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam Z gồm 4 kết tủa có
số mol bằng nhau, hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa hết 30ml dung dịch brom 0,1M. Giá
trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 27.
B. 29.
C. 26.
D. 25.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-2(CHO)2, CnH2n-2(COOH)2, CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Trung hoà m gam hỗn hợp X cần
30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần (m + 7,92) gam O2. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 19,84
B. 20,16
C. 19,36
D. 20.24
Câu 28: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tố oxi chiếm
21,3018% khối lượng. Cho 0,16 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được bao nhiêu gam
muối?
A. 90,48
B. 83,28
C. 93,36
D. 86,16
Câu 29: Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2); trong đó X không chứa chức este, Y là muối của
α–amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát
ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl
trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03
B. 9,84 và 0,03
C. 9,87 và 0,06
D. 9,84 và 0,06
Câu 30: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol và sobitol cần vừa đủ 5,712 lít khí O2
(ở đktc), sau phản ứng thu được 5,04 gam H2O. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu
được 4,76 lit H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol có trong hỗn hợp X là
A. 16,20%.
B. 24,30%.
C. 8,10%.
D. 32,40%.
Câu 31: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi
X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O 2 (đktc)
thu được 7,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở
điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là
A. 60%
B. 75%
C. 50%
D. 70%
Câu 32: Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) và alanin. Tiến hành hai thí
nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y
thì thu được (m + 9,855) gam muối khan
+ Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với 487,5 ml dung dịch NaOH 1M thì lượng NaOH dùng dư 25% so
với lượng cần phản ứng.
Giá trị của m là
A. 44,45
B. 37,83
C. 35,99
D. 35,07
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Bến Tre – Bến Tre, năm 2015)
Câu 33: Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ
lệ mO : mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt
khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá
trị của m là
A. 14,20.
B. 16,36.
C. 14,56.
D. 13,84.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 34: Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của
amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một
muối duy nhất và 2,688 lít khí (đktc) T (T có tỉ khối hơi so với H2 < 15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl
dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
A. 27,85.
B. 28,45.
C. 31,52.
D. 25,10.
Câu 35: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo
bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu
được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng
0,2 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ
đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 11,34.
B. 7,50.
C. 10,01.
D. 5,69.
Câu 36: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (bền có trong sách giáo khoa cơ bản), trong phân tử
cùng chứa C, H và O thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448
lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam.
B. 5,58 gam.
D. 5,52 gam.
D. 6,00 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và
E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là
18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 2,12 gam.
B. 3,18 gam.
C. 2,68 gam.
D. 4,02 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 38: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời
glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na 2CO3 và hỗn hợp
hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư
thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi
bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng
của A trong hỗn hợp X là
A. 55,92%.
B. 35,37%.
C. 30,95%.
D. 53,06%.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 39: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay
hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,56.
B. 3,40.
C. 5,84.
D. 5,62.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26
gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng
thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam
muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là
A. 4,595
B. 5,765.
C. 5,180.
D. 4,990.
Câu 41: Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5
liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn
toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y. Giá trị lớn
nhất của m là
A. 28,0.
B. 26,2.
C. 24,8.
D. 24,1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 42: Thủy phân 12,64 gam hỗn hợp X gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) cần
vừa đúng 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được muối của một axit hữu cơ D và hỗn hợp X gồm hai
ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 6,9 gam Na thu được 13,94
gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 1 : 3.
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
B. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 3 : 1.
C. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,67%.
D. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,08%.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 43: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo
bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu
được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng
0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ
đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,00.
B. 10,50.
C. 8,50.
D. 9,00.
Câu 44: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng
một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam
hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu.
Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10.
B. 11.
C. 13.
D. 12.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 4 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 45: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X
tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho
vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,90.
B. 17,25.
C. 18,85.
D. 16,60.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm 2014)
Câu 46: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì
phần bay hơi chỉ có nước và còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi
dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân
tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch thu được m gam chất răn. Giá trị của m là
A. 6,16.
B. 7,24.
C. 6,88.
D. 6,52.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa
đủ 49,28 lít khí O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào
dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 21,6
B. 32,4
C. 43,2
D. 54,0
(Đề thi thửTHPT Quốc Gia lần 7 – CLB Gia sư ĐH Ngoại Thương – Hà Nội, năm 2015)
Câu 48: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ.
Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam.
B. 9,950 gam.
C. 13,150 gam.
D. 10,350 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Thăng Long – Đà Lạt, năm 2015)
Câu 49: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M thu
được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng), biết
X hơn Y một liên kết peptit. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được
hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối
lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 45%.
B. 54%.
C. 50%.
D. 60%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trung tâm Mclass.vn – Hà Nội, năm 2015)
Câu 50: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và lysin (trong đó tỉ lệ mO : mN = 16 : 9) tác
dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết lượng
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
muối thu được 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ khí cacbonic và hơi nước sinh ra qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 49 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 31,64 gam so với ban đầu. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,98.
B. 13,73.
C. 14,00.
D. 14,84.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – Thầy Nguyễn Văn Duyên – TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 51: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH
28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam
chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat
khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối
trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 –Bộ Giáo dục và Đào Tạo)
Câu 52: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml
dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin.
Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối
lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 –Bộ Giáo dục và Đào Tạo)
Câu 53: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T
gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m
gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
A. 32,54%.
B. 47,90%.
C. 74,52%.
D. 79,16%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – CLB Gia sư ĐH Ngoại Thương – Hà Nội, năm 2015)
Câu 54: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H,
O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung
dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 –Bộ Giáo dục và Đào Tạo)
Câu 55: Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều
chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được
CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam
NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo
của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 –Bộ Giáo dục và Đào Tạo)
Câu 56: Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và
HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và
80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 2,75.
B. 4,25.
C. 2,25
D. 3,75
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 –Bộ Giáo dục và Đào Tạo)
Câu 57: X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol
đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được
0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá
trị của m là
A. 6,21.
B. 10,68.
C. 14,35.
D. 8,82.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm 2014)
Câu 58: Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua Al2O3, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm: ba ete, 0,27
mol olefin, 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H 2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi
ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y là a gam. Giá
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HĨA HỌC-PHẠM CƠNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
trị của a gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,5
B. 17,5
C. 18,5
D. 15,5
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – Khóa luyện đề Moon.vn – Hà Nội, năm 2015)
Câu 59: Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p-HO-C6H4CH2OH (số mol pHOC6H4CH2OH = số mol axit acrylic + số mol axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hồn tồn với 58,5 gam
dung dịch NaOH 40%, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ
chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 0,2272 mol X thì cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu
được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 68.
B. 70.
C. 72.
D. 67.
Câu 60: Đốt cháy hồn tồn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được H2O và
12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu
được 12,32 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,31.
B. 15,11.
C. 17,91.
D. 8,95.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chun Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 61: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đơi C=C; Y và Z là hai
axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X,
Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cơ cạn F, thu được m gam
chất rắn khan G. Đốt cháy hồn tồn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ
tồn bộ T vào bình nước vơi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn khối lượng bình tăng thêm
22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 3,5 gam.
B. 2,0 gam.
C. 17,0 gam.
D. 22,0 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 62: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp gồm metyl acrylat, etilen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a
mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào
phần dung dịch nước lọc thu thêm được 53,46 gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,50.
B. 0,45.
C. 0,60.
D. 0,55.
Câu 63: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
với dung dòch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu
được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng
dung dòch Ca(OH)2 dư thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với
ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dòch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2
không bò nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 25,73%.
B. 24,00%.
C. 25,30%.
D. 22,97%.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 – Thầy Nguyễn Văn Dun – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 64: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dòch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu
được hơi H2O và hỗn hợp X gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O2
(đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng
của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 27,46%.
B. 54,92%.
C. 36,61%.
D. 63,39%.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 – Thầy Nguyễn Văn Dun – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 65: Hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ bền, mỗi chất chỉ chứa 2 nhóm chức trong 3 nhóm chức
ancol, anđehit, axit, ngoài ra không có nhóm chức nào khác và khi đốt cháy V lít mỗi chất đều thu được 2V lít
CO2. Chia 31,44 gam hỗn hợp X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dung dòch
NaHCO3 vừa đủ thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho phần hai tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 2,128
lít H2 (đktc). Cho phần ba tác dụng với một lượng dư dung dòch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trò của m là
A. 25,92.
B. 21,60.
C. 23,76.
D. 24,84.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 – Thầy Nguyễn Văn Dun – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HĨA HỌC-PHẠM CƠNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 66: Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dòch NaOH 28% thu được dung dòch X. Cô
cạn dung dòch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một
lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí B. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trò của m là
A. 5,60.
B. 4,20.
C. 6,00.
D. 4,50.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 – Thầy Nguyễn Văn Dun – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 67: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức A (C5H8O2) và este nhò chức B (C6H10O4) cần vừa
đúng 150 ml dung dòch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol
no đơn chức đồng đẳng kế tiếp, ngoài ra không chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác
dụng với một lượng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho
toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dòch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 38,84%.
B. 48,61%.
C. 42,19%.
D. 41,23%.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 – Thầy Nguyễn Văn Dun – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 68: Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol
1 : 1 tác dụng với một lượng dung dòch NaOH vừa đủ thu được dung dòch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp
muối natri của glyxin và alanin. Dung dòch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dòch HCl 2M thu được dung
dòch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2.
B. A có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.
C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
D. A có 5 liên kết peptit.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 5 – Thầy Nguyễn Văn Dun – TP Hồ Chí Minh, năm 2015)
Câu 69: Khi thủy phân hồn tồn một peptit mạch hở X (M = 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin,
alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y.
Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa KOH thu được dung dịch Z. Cơ cạn dung
dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 118,450.
B. 118,575.
C. 70,675.
D. 119,075.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chun Bến Tre – Bến Tre, năm 2015)
Câu 70: Thủy phân hồn tồn m gam peptit mạch hở X (được tạo bởi các - amino axit no, chứa 1 nhóm –
COOH và 1 nhóm –NH2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cơ cạn cẩn thận thu được được chất rắn Y. Đốt cháy
hồn tồn Y bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Đưa Z về đktc thấy có thể tích là
82,432 lít. Mặt khác, nếu đốt cháy m gam X cần 107,52 lít O2 (đktc). Biết rằng số liên kết peptit trong X là 11.
Giá trị của m là
A. 80,80.
B. 117,76.
C. 96,64.
D. 79,36.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Diễn đàn Hóa học Phổ thơng Bookgol, năm 2015)
Câu 71: Thủy phân hồn tồn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng
dung dịch KOH vừa đủ, rồi cơ cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và
Ala. Đốt cháy hồn tồn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và
50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
A. 55,24%.
B. 54,54%.
C. 45,98%.
D. 64,59%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chun Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 72: Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt
cháy hồn tồn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác,
cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 68,40.
B. 17,10.
C. 34,20.
D. 8,55.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chun Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 73: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X,
Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH
1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 74: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25
mol X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol
X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic
trong X là
A. 21,63%.
B. 43,27%.
C. 56,73%.
D. 64,90%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 75: Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và
CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam
H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong
M là
A. 48,21%.
B. 24,11%.
C. 40,18%.
D. 32,14%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 76: Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2 = R1 + 28; R1, R2, R' đều là các gốc
hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H2O; 15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít
CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công thức của hai chất hữu cơ trong M là
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.
C. HCOOH và C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3 và C2H5COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 77: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2 g/ml, M là kim loại kiềm).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam
M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung
dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 5,70 gam.
B. Giảm 2,74 gam.
C. Tăng 2,74 gam.
D. Giảm 5,70 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở Giáo dục và đào tạo TPHCM, năm 2015)
Câu 78: Hỗn hợp R chứa các chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X),ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và
Y). Đốt cháy 2,15 gam este (Z) rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối.
Axit X và ancol Y tương ứng là
A. CH3COOH và C3H5OH
B. C2H3COOH và CH3OH
C. HCOOH và C3H7OH
D. HCOOH và C3H5OH
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở Giáo dục và đào tạo TPHCM, năm 2015)
Câu 79: Cho m gam hỗn hợp E gồm X, Y, T trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX <
MY). T là este tạo bởi X, Y và 1 ancol no hai chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi dư thu được
a mol CO2 và (a – 0,49) mol H2O (biết a < 1,65 mol). Mặt khác m gam E tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu
được 54 gam Ag. Khi cho m gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng muối
thu được là bao nhiêu gam ?
A. 70,6 gam
B. 76,5 gam
C. 81,4 gam
D. 77,2 gam
Câu 80: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4
1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit,
tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ,
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung
dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch
KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất
rắn có giá trị gần đúng là
A. 204 gam.
B. 198 gam.
C. 210 gam.
D. 184 gam.
Câu 81: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc
tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm
cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam.
Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho
11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 21,00
B. 14,28
C. 10,50
D. 28,56.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – Đại học Đà Lạt – Lâm Đồng, năm 2015)
Câu 82: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (X, Y, Z đều mạch hở) bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4
mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi vừa đủ thu
được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây ?
A. 32,5.
B. 33,0.
C. 33,5.
D. 34,0.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ –Hà Nội, năm 2015)
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân
hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công
thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
A. CxHyO8N7 và 96,9 gam
B. CxHyO10N9 và 96,9 gam
C. CxHyO10N9 và 92,9 gam
D. CxHyO9N8 và 92,9 gam
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở Giáo dục và đào tạo TPHCM, năm 2015)
Câu 84: Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp E chứa 2 este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm x gam muối X và y gam
muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,83 gam. Tỉ
lệ của x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,00.
B. 2,20.
C. 2,15.
D. 2,10.
Câu 85: X là este no; Y là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều đơn chức và mạch hở). Đốt cháy
14,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,62 mol O2. Mặt khác 14,16 gam E tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch KOH 1M thu được 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp chứa 2 muối. Giá trị
của m là
A. 19,6.
B. 18,4.
C. 18,8.
D. 17,2.
Câu 86: Đun nóng 20,28 gam hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở cần dùng 240 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol này với H 2SO4 đặc
ở 1400C (hiệu suất đạt 100%) thu được 6,78 gam hỗn hợp gồm 3 ete. Công thức cấu tạo của 2 este là
A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 87: Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát lần lượt là CnH2n + 2, CmH2m,
Cn + m + 1H2m (đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và
0,1 mol H2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y
tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4, thấy có tối đa 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn Y, thu được a mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,30.
C. 0,50.
D. 0,45.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 88: Hỗn hợp X gồm peptit A được cấu tạo bởi glyxin, alanin và chất béo B có chứa 3 liên kết trong phân
tử (số mol của B nhỏ hơn số mol của A). Đốt cháy a gam hỗn hợp X cần vừa đúng 49,28 lít O2 (đktc). Mặt
khác, thủy phân a gam hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp
Y gồm 3 muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp muối Y cần vừa đúng 47,712 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Z
gồm CO2, H2O, N2 và 13,78 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy
khối lượng bình tăng thêm 90,46 gam so với ban đầu. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,6%.
B. 42,7%.
C. 44,5%
D. 41,8%
Tuyển tập các câu hỏi hay và khó của Thầy Tào Mạnh Đức trên Facebook
Câu 89: Hỗn hợp E chứa 3 este đều 2 chức và mạch hở, trong đó có một este không no chứa một liên kết C=C.
Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với dung dịch KOH (lấy dư gấp 2,4 lần so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp F chứa 3 chất rắn.
Lấy hỗn hợp 2 ancol đun với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,39 gam hỗn hợp 3 ete (biết rằng hiệu suất ete hóa
mỗi ancol đều bằng 75%). Đốt cháy toàn bộ F bằng lượng oxi vừa đủ chỉ thu được 0,24 mol K2CO3 và 0,16 mol
H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn không thể có là
Câu 90: Đốt cháy 25,0 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều no, mạch hở và không phân nhánh cần dùng 0,85 mol
O2. Mặt khác đun nóng 25,0 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F
chứa 2 ancol đều đơn chức cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Đun toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,28
gam hỗn hợp gồm 3 ete. Hóa hơi hỗn hợp 3 ete thì thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 gam N 2 (đo cùng điều
kiện). Hiệu suất ete hóa mỗi ancol là
Câu 91: X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy 15,9 gam
hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,615 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được hỗn hợp F gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau và hỗn hợp gồm a gam muối A và b gam muối B
(MA > MB). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; đồng thời thu được 2,688
lít khí H2 thoát ra ở đktc. Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,4.
B. 2,5.
C. 2,6.
D. 2,3.
Câu 92: X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2
chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E
làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Khối lượng của X trong E là
A. 8,6 gam.
B. 6,6 gam.
C. 6,8 gam.
D. 7,6 gam.
Câu 93: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết và
50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần
dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12
gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam
muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,9.
B. 2,7.
C. 2,6.
D. 2,8.
Câu 94: Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Đun nóng
20,62 gam E cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối.
Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có
thể tích là 5,6 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 20,62 gam E cần dùng 0,955 mol O2 (đktc). Phần trăm khối lượng
của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp F là
Câu 95: X là este đơn chức, Y là este hai chức (không chứa nhóm chức khác; X, Y đều mạch hở và có cùng số
cacbon). Đốt cháy 14,94 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol Y lớn hơn số mol X) cần dùng 0,81 mol O2. Mặt
khác đun nóng 14,94 gam E với 165 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn
hợp chứa 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Dẫn hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 6,165 gam. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp chất hữu cơ T.
Nếu lấy 0,36 mol T tác dụng tối đa với bao nhiêu ml dung dịch Br2 1M
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 96: X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este
thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số
mol của Z) cần dùng 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ)
thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ T
qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 1,76 gam; đồng thời thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ a : b
gần nhất là.
A. 3,9
B. 3,7
C. 3,6
D. 3,8
Câu 97: Hỗn hợp E chứa 3 este đều có số nhóm chức không quá 2 và không chứa nhóm chức khác (trong đó có
2 este là đồng phân của nhau và đều có số nguyên tử C không quá 7). Đốt cháy m gam E bằng lượng oxi vừa
đủ, thu được 1,59 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam E cần dùng 260 ml dung dịch NaOH
1,5M thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn Z qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng là 16,41 gam. Nung toàn bộ Y với NaOH/CaO đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp T chứa 3 khí có tỉ khối hơi so với He bằng 4,875. Biết Z không tác dụng với
Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong Y là
A. 18,7%
B. 24,9%
C. 12,4%
D. 20,7%
Câu 98: Hóa hơi hoàn toàn 17,52 gam este X hai chức, mạch hở thì thể tích đúng bằng thể tích của 3,36 gam N2
(đo cùng điều kiện). Y, Z (MY < MZ) là hai este đều hai chức, trong phân tử mỗi chất có độ bất bão hòa không
quá 4. Đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol X gấp đôi số mol của Z) cần dùng 360 ml dung
dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp chứa 2 muối đều có số nguyên tử cacbon không quá 4 và hỗn hợp chứa 2
ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Mặt khác đốt cháy 23,16 gam E cần dùng 0,79 mol O 2. Biết rằng X, Y, Z
không chứa nhóm chức khác. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a.
Hiđro hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được 32,4 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa 2 muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên
tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2; 9,45 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3.
Tổng số nguyên tử có trong X là
A. 23.
B. 25.
C. 27.
D. 21.
Câu 100: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi
X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 36,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
(trong đó Y và Z có cùng số mol) cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc), thu được CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O.
Mặt khác, đun nóng 36,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, cho 0,54 mol M phản ứng hết với 990 ml dung dịch NaOH 1M và
đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 44,45.
B. 82,45.
C. 79,90.
D. 45,80.
Câu 101: X là peptit mạch hở được cấu tạo từ axit glutamic và một - amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm
–NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung
hòa. Mặt khác, đốt cháy 6,876 gam X cần 8,2656 lít O2 (đktc). Đốt cháy m gam tetrapeptit mạch hở được cấu tạo
từ Y cần 20,16 lít O2 (đktc). Biết rằng số liên kết peptit trong X là 4. Giá trị của m là
A. 24,60.
B. 18,12.
C. 15,34.
D. 13,80.
Câu 102: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y
thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch
KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư
sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 8.
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần lần 3– THPT Âu Lạc – TP. Hồ Chí Mính, năm 2015)
Câu 103: Hỗn hợp E chứa tripeptit X và pentapeptit Y (X, Y đều mạch hở) trong đó phần trăm khối lượng oxi
trong X là 33,862% và phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 21,148%. Đun nóng m gam E cần dùng 330 ml
dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm muối của glyxin và 6,66 gam muối của alanin. Giá trị của m là
A. 21,27 gam
B. 22,18 gam
C. 21,12 gam
D. 22,64 gam
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần lần 3– THPT Âu Lạc – TP. Hồ Chí Mính, năm 2015)
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 104: Hỗn hợp X gồm tripeptit A; tetrapeptit B đều được cấu tạo từ glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng
N trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH vừa
đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X
là
A. 7 : 4
B. 2 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 7
Câu 105: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai
este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy
17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 17,28 gam E cần dùng
300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
A. 0,05 mol
B. 0,04 mol
C. 0,06 mol
D. 0,03 mol
Câu 106: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt
cháy 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2 (đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác đun nóng
10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và
b gam muối B (MA< MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,9
B. 1,2
C. 1,0
D. 1,5
Câu 107: Hỗn hợp E chứa 2 axit đều mạch hở và không phân nhánh. Hóa hơi hoàn toàn 12,32 gam E thì
thể tích đúng bằng thể tích của 3,36 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đốt cháy 12,32 gam E cần dùng 0,26 mol
O2 thu được 18,48 gam CO2. Mặt khác 0,18 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị
của a là
A. 0,33 mol .
B. 0,18 mol .
C. 0,36 mol .
D. 0,24 mol.
Câu 108: Hỗn hợp A gồm 3 oligopeptit X, Y, Z đều được cấu tạo từ Gly, Ala và Val và E là este của ancol
etylic và axit cacboxylic T no, đơn chức, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau:
+ Phần một: đốt cháy hoàn toàn cần vừa đủ 45,08 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi làm kết tủa được tối
đa 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 1M.
+ Phần hai: thủy phân hoàn toàn cần V lít dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp B chỉ chứa muối natri của
các amino axit và axit T. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 0,925 mol CO2 và 1,05 mol H2O.
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,02
B. 1,80
C. 0,97
D. 1,60
Câu 109: Hỗn hợp E gồm hai este X và Y có cùng công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hoàn toàn m
gam E trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 3,92 gam hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và khối
lượng muối trong dung dịch vừa đúng m gam. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 4,200 gam.
B. 4,704 gam.
C. 3,400 gam.
D. 3,808 gam.
Câu 110: Đun nóng 24,8 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH
1M thu được hỗn hợp muối chứa a mol muối glyxin và b mol muối lysin. Mặt khác đốt cháy 24,8 gam E trên
bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2, CO2 và H2O trong đó tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 2,444. Giá trị của a : b
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,90.
B. 2,70.
C. 2,85.
D. 2,60
Câu 111: Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các -amino axit no; Z là este thuần chức của
glyxerol và 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng axit acrylic. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z có tỉ lệ
mol tương ứng 1 : 2 : 5, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu
được 196,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 112,52 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,688
lít (đktc). Mặt khác đun nóng 64,86 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được lượng muối là
A. 67,74 gam.
B. 83,25 gam.
C. 78,24 gam.
D. 93,75 gam.
Câu 112: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một
liên kết C=C). Đốt cháy 13,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z) cần dùng 0,51 mol
O2. Mặt khác đun nóng 13,08 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 ancol
kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối gồm a mol muối A và b gam muối B (M A < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 6,4.
B. 6,5.
C. 6,6.
D. 6,3.
Câu 113: X, Y là hai chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit no, hai chức (X, Y, Z đều
mạch hở). Đốt cháy 15,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z bằng lượng oxi vừa đủ thu được 5,4 gam nước. Mặt
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
khác 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Nếu lấy 15,96 gam E tác dụng với 600 ml
dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào đây?
A. 44,0.
B. 45,0.
C. 46,0.
D. 47,0.
Câu 114: X là axit đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là axit no, hai chức, Z là este no, hai
chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 17,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch MOH 12%
(M là kim loại kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn F chỉ chứa 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn
rắn F thu được H2O; 0,18 mol M2CO3 và 0,26 mol CO2. Mặt khác đốt cháy 17,84 gam E thu được 0,48 mol
CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong hỗn hợp F là
A. 85,08%.
B. 76,89%.
C. 70,63%.
D. 86,30%.
Câu 115: Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và 1 anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2, thu
được CO2 và H2O có tổng khối lượng 23,04 gam. Mặt khác dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 6,4 gam; đồng thời thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E làm mất màu
tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là.
A. 300 ml
B. 450 ml
C. 400 ml
D. 350 ml
Câu 116: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số
mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O 2, sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát
ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A
và 0,09 mol muối của B (A, B là hai -aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH).
Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 20,5%
B. 13,7%
C. 16,4%
D. 24,6%
Câu 117: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp (MX1 < MX2), phản ứng với
CuO đun nóng thu được 0,25 mol nước và hỗn hợp Y gồm 2 andehit tương ứng và 2 ancol dư. Đốt cháy hoàn
toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol nước. Mặt khác cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3,
kết thúc phản ứng thu được 0,9mol Ag. Hiệu suất tạo andehit của X1, X2 lần lượt là?
A.50, và 66,67
B. 66,67 và 50
C. 66,67 và 33.33
D. 33,33 và 50
Câu 118: Hỗn hợp E chứa một axit cacboxylic X và ancol đa chức Y (X, Y đều no và mạch hở). Đốt cháy 0,16
mol E cần dùng 0,32 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác
thu được chất hữu cơ (Z) mạch hở. Lấy 0,175 mol (Z) tác dụng với 700 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 46,9 gam rắn. Số nguyên tử hiđro (H) có trong (Z) là.
A. 6
B. 10
C. 8
D. 4
Câu 119: Đun nóng hỗn hợp X chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp Z chứa 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Lấy toàn bộ Z đun
nóng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 12,78 gam hỗn hợp gồm 3 ete (biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol đều
bằng 75%). Cô cạn Y sau đó nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 6,6. Phần trăm
khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ là.
A. 46,2%
B. 51,1%
C. 56,4%
D. 48,8%
Câu 120: Hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 20,8 gam X phản ứng tráng bạc tối đa
thu được 2 mol Ag. Nếu hidro hóa hoàn toàn 10,4 gam X thành 2 ancol tương ứng là Y và Z (MY < MZ) rồi đun
nóng với H2SO4 đặc 1400C thì thu được 3,78 gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của Y là 50% thì
hiệu suất phản ứng ete hóa của Z là bao nhiêu?
Câu 121: Hỗn hợp A gồm các hợp chất hữu cơ đều đơn chức, mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, có
số liên kết không quá 2. B là hợp chất hữu cơ có công thức C4H6O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Trộn A với B thu được hỗn hợp M, trong đó chất có khối lượng phân tử lớn nhất chiếm 50% về số mol. Để
phản ứng với m gam M cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hết m gam M chỉ thu được
1,2 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong M là
A. 19,49%
B. 30,50%
C. 12,99%
D. 20,34%
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyn thi THPT QUC GIA HểA HC-PHM CễNG TUN T (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
PHN II: HNG DN GII CHI TIT
Cõu 1: Chn C.
2.5 3 15 2
0
k X tính theo CTPT
X l hợp chất có chứa liên kết ion
2
Bin lun cu to ca X
X phn ứng được với KOH k X thực tế 1
Số liên kết ion = k X thực tế k X tính theo CTPT
Mt khỏc, ta cú
X l hợp chất có chứa 2 nhóm muối amoni
4
X
có
4
Oxi
k
2
X
thực
tế
2
Cụng thc cu to ca X cú th l
Trng hp 1:
p dng bo ton khi lng, ta cú:
181x 0,036.56 3,681 31.2x 18.2x x 0,02 mol
mX
m KOH
m rãn
mCH NH m H O
3 2
2
n KOH phn ứng 2x = 0,04 mol > n KOH ban đầu = 0,036 mol (Mâu thuẫn Loi)
Trng hp 2:
p dng bo ton khi lng, ta cú:
181x 0,036.2.56 3,681 17.2x 18.2x x 0, 015 mol
mX
m KOH
m rãn
mCH NH m H O
3 2
2
KOOC CH(C 2 H 4 NH 2 ) COOK : 0,015 mol
Y gồm
KOH dư : 0,036 0,03 0,006 mol
KOOC CH(C 2 H 4 NH 2 ) COOK + 3HCl
0,015 mol
Y
n HCl đ dùng 3.0,015 0,006 0,051 mol
KOH dư + HCl
0,006 mol
Ngi thy trung bỡnh ch bit núi. Ngi thy gii bit gii thớch,
Ngi thy xut chỳng bit minh ha. Ngi thy v i bit cỏch truyn cm hng
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 2: Chọn C.
O2 , t
CO2 H 2 O
o
RCOOR ' : a mol
Ta có : m gam
R ''OH : b mol
0,78 mol
0,64 mol
R 'OH : a mol
KOH d
0, 26 mol
R ''OH : b mol
Cách 1: Đánh giá thông qua số mol CO2 và H2O
Theo giả thuyết và bảo toàn nguyên tố C, ta có: (với n là số C của ancol và este)
a b 0, 26 mol
n 3
n(a b) n CO2 0, 78 mol
Vì X không tham gia phản ứng tráng gƣơng este không có dạng HCOOR nên este phải là : CH3COOCH3
Lại có n CO2 n H2O do đó ancol phải là : CH C CH2 OH (k = 2)
CH3COOCH3 k 1
n ancol n CO2 n H2O 0, 78 0, 64 0,14 mol
n este 0, 26 0,14 0,12 mol
CH C CH 2 OH k 2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có:
0,14 0,12.2 2n O2 0,78.2 0,64 mol n O2 0,91 mol V 20,384 lÝt
Cách 2: Dựa vào đại lượng trung bình
n CO2
CH3COOCH 3 : x mol
3
C X
nX
cã 6H
X
2n
CH
C CH 2 OH : y mol
H X H2 O 4,923
cã 4H
nX
x 0,12 mol
x y 0,26 mol
Theo giả thuyết và bảo toàn nguyên tô H, ta có:
y 0,14 mol
6x 4y 2n H2O 1,28 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có:
0,14 0,12.2 2n O2 0,78.2 0,64 mol n O2 0,91 mol V 20,384 lÝt
Câu 3: Chọn A.
Cách 1: Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn
Quy ®æi hçn hîp X,Y n peptit E
m gam
sè O trong E n 1
n l¯ ph©n tö aminoaxit trung b×nh trong E cã n1 liªn kÕt peptit
Víi
sè N trong E = n
a l¯ sè mol cða E
k E n
n peptit E nNaOH
Muèi H 2 O
151,2 gam
an
mol
a mol
m gam
Khi đó, theo quy luật phản ứng ta có:
0
t
CO2 H 2 O N 2
peptit E O2
4,8 mol
3,6 mol
0,5a(n 1)
m gam
Áp dụng bảo toàn khối lượng cho cả 2 thí nghiệm, ta có:
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
BTKL
ThÝ nghiÖm 1:
m 151,2 18a 40an
m muèi
m H 2O
m NaOH
ThÝ nghiÖm 2:
m 44n CO2 64,8 28.0,5an 4,8.32
BTKL
mCO2
m H 2O
m N2
mO2
Áp dụng công thức về độ bất bão hòa k, bảo toàn nguyên tố O và bảo toàn khối lượng, ta có:
n CO n H O (k E 1 0,5.sè N)a
2
2
n
n CO 0,5an a 3,6 mol
n CO2 3,9 mol
n
3,6
2
2n CO2 an a 6 mol
an 1, 4 mol
2n CO2 n H2 O s è O trong E .a 2 n O2
3,6
4,8
n 1
44n CO2 54an 18a 240 gam a 0, 4 mol
44n CO2 54an 18a 151,2 64,8 4,8.32
m 151,2 18.0, 4 40.1, 4 102, 4 gam
m muèi
m H2O
m NaOH
Cách 2: Quy đổi hỗn hợp peptit về đipeptit
Ý tƣởng : Lợi dụng việc đốt đipeptit cho số mol CO2 = Số mol H2O
quy vÒ
peptit X,Y
Xn
hçn hîp ban ®Çu
n n n
X2
H2 O
X n
(I). 2X n + n 2 H 2 O
nX 2 : x mol cã n NaOH cÇn ®Ó thðy ph©n 2x mol
®ipeptit
a mol
sè n O2 ®Ó ®èt X n v¯ X 2 l¯ nh nhau
X n
Giải thích: V× H 2 O kh«ng ch²y nªn sè mol O2 ®Ó ®èt
l¯ nh nhau
H 2 O
®ipeptit: X
2
4,8 mol O2
§èt : X 2 : C n H 2n N 2 O3
CO2 H 2 O (II)
CO2
H2 O
3x 2.4,8 2n CO2 n H2O n CO2 n H2O x 3,2 mol
n
n
BTNT C
m X2 (C n H2 n N2O3 ) 14 nx 76x 14. x 3,2 76x 90x 44,8 gam
nC
nCO
2
n H O khi ®èt Xn n H2O n H2O khi ®èt ®ipeptit a x 0, 4 mol n Xn 0, 4 mol
2
3,6
a
x 3,2
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có: m Xn 90x 44,8 18 x 0, 4 72x 52 (1)
mX
2 (C nH2nN2O3 )
(II).
mH
2O
X n 2NaOH
Muèi H 2 O
gam : m
80x
151,2 0,4.18
Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân, ta có: mXn 80x 151,2 0,4.18 (2)
x 0,07 mol
Gi°i hÖ (1), (2)
m Xn 102, 4 gam
Câu 4: Chọn C.
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
n NaOH
0, 4
1 cã chøa este phenol
Este cða phenol (x mol)
n X (2 este ®¬n chøc) 0,3
X gåm
AgNO3 / NH3
NaOH
Este cða ankin (y mol)
X
Y
Ag Y l¯ an®ehit no, ®¬n chøc
®¬n chøc
O2 , t o
x 0,1 mol
C n H 2n O
CO2 H 2 O
n X x y 0,3 mol
y 0,2 mol
0,2
0,2n
0,2n
n NaOH 2x y 0, 4 mol n
Y (C n H2n O) 0,2 mol 0,2n(44 18) 24,8 gam n = 2
X NaOH
Muèi C 2 H 4 O H2 O
gam : m 0, 4.40
37,6
0,2.44 0,1.18
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có: m 37,6 0,2.44 0,1.18 0, 4.40 32,2 gam
Câu 5: Chọn C.
Xét hai trường hợp sau:
X kh«ng ph°i l¯ este cða phenol
Theo giả thuyết và bảo toàn nguyên tố O, ta có:
n H2O 0,3 mol
n X (C x HyO2 ) n NaOH 0,1 mol
+ 2 n C H O 2 n O 2 n CO n H O n C : n H : n O 0, 4 : 2.0,3 0,2 4 : 6 : 2
x y 2
2
2
2
0,45
0,4
?
0,1
X l¯ C 4 H6 O2
+ X có 3 đồng phân cấu tạo dạng CxHyOOCH
HCOOCH CH CH3
HCOOC(CH3 ) CH2
X l¯ este cða phenol
HCOOCH2 CH CH2
n X (C x HyO2 ) 0,5n NaOH 0,05 mol n H2 O 0,2 mol
+ 2 n C H O 2 n O 2 n CO n H O n C : n H : n O 0, 4 : 2.0,2 0,1 8 : 8 : 2
x y 2
2
2
2
0,45
0,4
?
0,05
X l¯ C 8 H8O2
+ X có 4 đồng phân
+ X có tổng số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện là 7
Câu 6: Chọn A.
Ala Gly : 0,15 mol
Gly Gly : 0, 05 mol
Ala Gly Gly : a mol
H
Ta có : 63,5 gam
Ala Ala Ala Gly : b mol
Gly: 0,1 mol
Ala Ala v¯ Ala
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Áp dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn mol mắt xích Gly, ta có:
a 0,1 mol
203a 288b 63,5 gam
n peptit 0, 25 mol
2a
b
0,15
0,1
0,1
mol
b
0,15
mol
Theo quy luật phản ứng thủy phân peptit trong NaOH, ta có:
n peptit nNaOH
Muèi H2 O
gam :
63,5
1.40
?
BTKL
gÇn nhÊt
Víi n peptit n H2O
63,5 1.40 m 0,25.18 m 99 gam
100,5 gam
Câu 7: Chọn C.
Cách 1: Sử dụng phương pháp quy đổi
Thời buổi 2015 này người ta có vẻ thích những bài toán hỗn hợp nhiều chất. Những loại bài tập này chỉ mang
tính chất dọa nhau thôi chứ thực ra cũng đơn giản. Chỉ cần các bạn tìm ra được cái chung của “đám ô hợp” đó là
tiêu diệt gọn ngay.
+ Bọn X này có gì chung ?
Quan sát kỹ ta thấy:
• Có hai chất có 1 Oxi và 4 Hiđro (CH2=CH-CHO và CH3CHO) đều có mối liên quan tới Ag.
• Còn hai chất còn lại có 2 Oxi và 6 Hiđro (CH3COOCH3 và C2H4(OH)2) không liên quan tới Ag.
CO2 :1,15 mol
Cx H 4O : a mol
O2 , t o
quy th¯nh
+ Vậy thì X
H 2O :1,3 mol
C y H6O2 : b mol
29, 2 1,15.12 1,3.2
0,8 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: n O trong X
16
a 2b 0,8 mol
a 0, 2 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O và H, ta có:
4a 6b 2, 6 mol b 0,3 mol
Chú ý : Có sự thay đổi khối lượng giữa các lần thí nghiệm các bạn nhé !
36,5
CHO2Ag
gÇn nhÊt
n CHO 0, 2.
0, 25 mol
mAg 0, 25.2.108 54 gam
53,9 gam
29, 2
Cách 2: Sử dụng phương pháp số đếm
Nhận xét: Bài ra gồm 4 chất nhưng chỉ cho 3 thông tin về số liệu gồm khối lượng hỗn hợp, số mol CO2, số mol
H2O như vậy theo phương pháp số đếm ta có thể bỏ tùy ý (4 – 3) = 1 chất với điều kiện không làm thay đổi bản
chất của bài toán. Ở thí nghiệm 2, hỗn hợp X phản ứng với AgNO3/NH3 nên không được bỏ các anđehit bỏ
tùy ý metyl axetat (CH3COOCH3) hoặc etylen glicol (C2H6O2). Ở đây, mình chọn bỏ etylen glicol (C2H6O2).
CH 2 CH CHO : a mol
CO2 :1,15 mol
O2 , t o
29,2
gam
X
CH
COOCH
:
b
mol
3
3
H 2 O :1,3 mol
CH CHO : c mol
Khi đó:
3
36,5
AgNO3 /NH3
36,5 gam X
Ag :
(2a 2c) mol
29,2
Theo giả thuyết, bảo toàn nguyên tố C và H, ta có:
56a 74b 44c 29,2 gam
a 0,15 mol
3a 3b 3c n CO2 1,15 mol b 0,3 mol
4a 6b 4c 2n H2O 2,6 mol c 0,35 mol
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyn thi THPT QUC GIA HểA HC-PHM CễNG TUN T (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
36,5
gần nhất
.108.(2. 0,15 2.0,35) 54 gam
53,9 gam
29,2
Lu ý: Bn cht ca phng phỏp s m l dng c bit ca quy i nờn vn chp nhn cỏc s õm trong cỏc
s liu tớnh toỏn ra m khụng lm thay i kt qu sau cựng ca bi toỏn !
Cõu 8: Chn A.
Theo ú, thớ nghim 2 ta cú: m Ag
O2 , t
CO2 H 2O
o
Ta cú : 22,9 gam RCOOR '
1,1 mol
0,85 mol
0,3 mol NaOH
m gam Y R 'OH
22,9 1,1.12 0,85.2
0,5 mol n X 0, 25 mol
p dng bo ton khi lng, ta cú: n O trong X
16
+ Theo gi thuyt X l hn hp este n chc ng ng k tip.
n CO2 n H2O
O2 , t o
+ Mt khỏc X
k X 2 X l hỗn hợp este đơn, không no có 1C C
n CO2 n H2O n X
C4 H6O2 : x mol
1,1
đđkt
Kết hợp CX
4, 4
0, 25
C5 H8O2 : y mol
x 0,15 mol
4x 5y n CO2 1,1 mol
p dng bo ton nguyờn t C v H, ta cú:
6x + 8y = 2n H2O 1,7 mol y 0,1 mol
CH 2 CH COO CH3 : 0,15 mol
Trường hợp 1: X
CH 2 CH CH 2 COO CH3 : 0,1 mol
BTKL
22,9 0,3.40 m 0, 25.32 m 26,9 gam (khụng cú ỏp ỏn loi)
CH3OH
HCOO CH 2 CH CH 2 : 0,15 mol
Trường hợp 2: X
CH3COO CH 2 CH CH 2 : 0,1 mol
BTKL
22,9 0,3.40 m
0, 25.58
m 20, 4 gam
CH2 CH CH2 OH
Cõu 9: Chn B.
n ROH 2 n H2 0,15 mol
m ROH 5,5 gam
CH3OH
0,075
ROH gồm
5,5
C 2 H 5OH
m bình Na tăng m ROH m H2
M ROH 0,15 36,67
?
5,35 gam
0,075.2
n CH OH n C 2 H5OH 0,15 mol
n CH OH 0,1 mol
3
3
32n CH3OH 46n C 2 H5OH 5,5 gam n C 2 H5OH 0,05 mol
RCOOCH3
0,1 mol
R 14 Loi
HCOOC
H
2
5
n
n
0,15
mol
RCOOR '(X)
ROH
0,05 mol
RCOOR' gồm
11
M
44
19,6
HCOOCH3
R 0,15
R'
0,1 mol
R 27 CH 2 CH
RCOOC 2 H 5
0,05 mol
Ngi thy trung bỡnh ch bit núi. Ngi thy gii bit gii thớch,
Ngi thy xut chỳng bit minh ha. Ngi thy v i bit cỏch truyn cm hng
Luyn thi THPT QUC GIA HểA HC-PHM CễNG TUN T (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
p dng bo ton khi lng, ta cú : mchất rãn m este m KOH m ancol 16,7 gam
m
11
11,2
5,5
n Br phn ứng 0,15 0,075 0,225 mol
HCOOCH3 : 0,15 mol
+ 16,5 gam X có
2
CH 2 CH COOC 2 H 5 : 0,075 mol
a m Br2 phn ứng 36 gam
Vậy m a 16,7 36 52,7
Lu ý : HCOOCH3 cú phn ng vi dung dch Br2 theo phn ng
HCOOR Br2 H2 O
HO COOR 2HBr
Cõu 10: Chn B.
Nhn xột: do X, Y, Z u l tp chc v u cú M > 58 nờn hn hp X, Y, Z khụng cha HCOOH v ch cha
ti a 1 nhúm CHO v 1 nhúm COOH.
+ X, Y, Z u tỏc dng vi Na X, Y, Z u cha nhúm chc OH hoc COOH.
+ Y, Z u tỏc dng vi NaHCO3 Y, Z u cha nhúm chc COOH.
+ X, Y u cú phn ng trỏng bc X, Y cú cha nhúm chc CHO.
Theo ú:
+ X, Y u cú cha 1 nhúm CHO. Mt khỏc, X cú phn ng vi Na, khụng tỏc dng vi NaHCO3; cũn Y phn
X : HO CH2 CHO
X mang nhóm OH v CHO
58MX MY MZ 78
ng vi c 2
Y mang nhóm COOH v CHO
Y : HOC COOH
MY 74 M Z 78
+ Z khụng trỏng bc Y mang nhóm COOH
Y : HO CH2 COOH
X : HO CH 2 CHO
O2 , t o
Suy ra T l : Y : HOC COOH
CO 2
Z : HO CH COOH
? gam
2
p dng bo ton nguyờn t C, ta cú:
Cõu 11: Chn D.
H2 SO4 đặc, t
Z (ROH)
T
n
n
n
0,2
mol
este Y
NaOH
Z mới to thnh
; MT
n Z có sản trong X 0,35 0,2 0,15 mol
M 1,7
Z
T phi l ete ROR R 43 C H
Y l C n H 2n 1COOC 3 H 7 : 0,2 mol
3 7
2R 16
X:
ROH l C 3 H 7 OH
Z l C 3 H 7 OH : 0,15 mol
R 17 1,7
o
C n H 2n 1COOC 3 H 7 k 1
to
X
O2
CO2 H 2 O
C 3 H 7 OH k 0
1,795 mol
p dng bo ton mol nguyờn t O v khai thỏc bt bóo hũa k, ta cú :
2n CO2 n H2 O 0,2.2 0,15 2 n O2
n H2 O 1,6 mol
1,975
n H O n CO 0,15 mol
n CO2 1, 45 mol
2
2
p dng bo ton khi lng, ta cú : mX 12.1, 45 2.1,6 16. 0,2.2 0,15 29, 4 gam
n 1
0,15.60 0,2. 14n 88 29, 4 gam
mC3H7OH
axit to Y l CH3COOH hay C 2 H 4 O2
mC nH2 n1COOC3H7
Ngi thy trung bỡnh ch bit núi. Ngi thy gii bit gii thớch,
Ngi thy xut chỳng bit minh ha. Ngi thy v i bit cỏch truyn cm hng
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 12: Chọn B.
Amino axit t³o X: C n H 2n 1O2 N (n 2)
Muèi cða amino axit A : C n H 2n O2 NNa : x mol
Axit t³o este Y: C m H 2m 2 O2
Muèi cða axit B : C m H 2m 3O2 Na : y mol
A: C n H 2n O2 NNa : x mol O2 , t o
23,08 gam F
Na 2 CO3 CO2 H 2 O N 2
B: C m H 2m 3O2 Na : y mol
0,54 mol
0,42 mol
(x y)
mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na, ta có : n Na2CO3
2
k 1; cã 1 nit¬
A
(k A 1 0,5.Sè N) n A (k B 1) n B n CO2 n H2O
1
k B 2
1
x
2
y
0,54 mol
0,42 mol
0,5x y 0,12 mol (1)
Áp dụng bảo toàn khối lượng cho hỗn hợp F, ta có :
m A v¯ B 12(n Na2 CO3 n CO2 ) 2 n H2O 16 n O 23 n Na 14 n N 23,08 gam
0,5x 0,5y 0,54
0,42
2(x y)
(x y)
x
75x 61y 15,76 gam (2)
0,5x y 0,12 mol
x 0,08 mol
Tõ (1) v¯ (2)
75x 61y 15,76 gam y 0,16 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, ta có : n C trong muèi n CO2 n Na2 CO3 0,54
Do n 2 n C trong A 2.0,08 0,16 mol n C trong B 0,66 0,16 mol
0,08 0,16
0,66 mol
2
0,66 0,16
axit kh«ng no nªn C 3
3,125
B l¯ CH 2 CH COONa
0,16
0,18
n C trong A 0,66 0,16.3 0,18 mol
Sè C trong A
2,25
0,08
n A 0,08 mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có :
øng víi
C 2 H 4 O2 NNa (2C)
0,75
0,06 mol
0,08 mol
C 2,25
C H O NNa (3C)
øng víi
0,25
0,02 mol
3 6 2
a m C 2 H4 O2 NNa 0,06.(74 23)
gÇn nhÊt
2,62
2,60
b m C3H6 O2 NNa 0,02.(88 23)
Sè C trong B
Comment: Với cách giải trên thì dữ kiện số mol O2 để đốt cháy hỗn hợp E là không dùng tới. Tuy nhiên dữ
kiện đó là không hoàn toàn thừa nên ta đánh giá bài toàn theo hướng nhìn số mol O2 chênh lệch để đốt cháy E
và hỗn hợp muối F chính là số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn etilen glicol số mol este Y.
Câu 13: Chọn B.
CH CH : 0,2 mol
AgNO3 /NH3
Ankin d
thu ®îc
CH
C
CH
CH
:
0,1
mol
2
3
Anken
Ni, t o
X CH 2 CH 2 : 0,15 mol
Y
0,05 mol Br2
C H : 0,1 mol
0,85 mol Z Ankan
2
6
H d
2
H 2 : 0,85 mol
“Người thầy trung bình chỉ biết nói. Người thầy giỏi biết giải thích,
Người thầy xuất chúng biết minh họa. Người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”
Luyn thi THPT QUC GIA HểA HC-PHM CễNG TUN T (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
n 0,2.2 0,1.2 0,15 0,75 mol
Ta có
n Br2 phn ứng nanken trong Z 0,05 mol
n X 0,2 0,1 0,15 0,1 0,85 1,4 mol
n X n Y n H2 phn ứng 1,4 (n ankin dư 0,85) n H2 phn ứng (*)
n Y nankin dư 0,85
p dng bo ton mol liờn kt v gim s mol khớ (*), ta cú :
n ban đầu 2n ankin dư n H2 phn ứng 0,05 0,75 mol nankin dư 0,15 mol
nankin dư n H2 phn ứng (1,4 0,85) mol
n H2 phn ứng 0,4 mol
n Y 1,4 0,4 1 mol
p dng bo ton khi lng, ta cú :
m
0, 2.26 0,1.54 0,15.28 0,1.30 0,85.2
mX mY MY X
19, 5
nY
1
Vậy x = d Y/H2
19, 5
gần nhất
9, 75
10,0
2
Cõu 14: Chn C.
C 2 H 5OH
A l pentapeptit to bởi Gly v Ala
C x H y N 5O6 0,21 mol NaOH
0,09 mol X
C 2 H 4 O2 NNa
B l H 2 N CH 2 COOC 2 H 5
C 4 H 9 NO2
C H O NNa
3 6 2
n pentapeptit n H2 N CH2COOC 2H5 0,09 mol
n pentapeptit 0,03 mol
Ta có
nA : nB 1 : 2
5n pentapeptit n H2 N CH2COOC 2H5 0, 21 mol n H2 N CH2COOC 2H5 0,06 mol
C x H y N 5O6 : x mol O2 , t o
41,325 gam X
N 2 CO2 H 2 O
C 4 H 9 NO2 : 2x mol
96,975 gam
p dng bo ton khi lng, gi thuyt v bt bóo hũa k, ta cú:
m X 12n CO 2n H O 16.(6x 4x) 14.(5x 2x) 41,325 gam 12n CO 2n H O 258x 41,325 gam
2
2
2
2
44n CO2 18n H2O 96,975 gam
44n CO2 18n H2O 96,975 gam
n CO2 n H2O (5 1 0,5.5)x (1 1 0,5.1)2x
n CO2 n H2O 0,5x 0
n CO2 1,575 mol
n H2O 1,5375 mol
x 0,075 mol
1,575 4.2.0,075
p dng bo ton nguyờn t C, ta cú: Số C trong A =
13 (Gly Gly Ala Ala Ala)
0,075
C 2 H 4 O2 NNa : 2.0,03 0,06 mol
Gly Gly Ala Ala Ala : 0,03 mol BT mãt xích Gly muối ca Gly
0,09 mol
BT mãt xích Ala
H
N
CH
COOC
H
:
0,06
mol
2
2
2 5
C 3 H6 O2 NNa : 3.0,03 mol
muoiscaAla
a 0,12 4 gần nhất
Vậy
1,30
b 0,09 3
Ngi thy trung bỡnh ch bit núi. Ngi thy gii bit gii thớch,
Ngi thy xut chỳng bit minh ha. Ngi thy v i bit cỏch truyn cm hng