HỘI NGHỊ NỘI KHOA MIỀN TRUNG MỞ RỘNG 2015
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CÁC THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
BS CK2. Trần Thị Khánh Tường
ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
NỘI DUNG
1.
Nhắc lại
• Cơ chế tiết acid
• Cơ chế hoạt động của PPI
• Dược lực học của PPI
• Chuyển hóa PPI
2.
Vai trò của PPI trong điều trị
3.
Tương tác thuốc
4.
Tính an toàn và vấn đề ngưng sử dụng PPI
NHẮC LẠI
CƠ CHẾ TIẾT ACID
CƠ CHẾ TIẾT ACID (tt)
TẾ BÀO THÀNH
Tb thành và bơm proton không hoạt động trước ăn và trong bữa ăn
CƠ CHẾ TIẾT ACID (tt)
PPI
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA PPI
PPI
Ức chế tiết acid mạnh nhất*
PPIs là tiền chất (pro-drug)
hoạt hóa trong môi trường
( Protonation )
H+
H+,K+ - ATPase
(Proton Pump)
Sulphenamide
K+
Tiểu quản bài tiết
Ức chế
acid ức chế bơm proton
Proton
hóahóa
trong tùy
môi trường
acid
Hoạt
thuộc:
Chuyển thành
sulphenamide
pH ở
tiểu quản
bài tiết
Phản ứng với SH của gốc
+
cysteines
của Hcủa
,K+ - ATPase
pKa
PPI
Ức chế H+,K+ - ATPase
* Wolfe MM, Sachs G. Gastroenterology. 2002;118(2 Suppl 1):S9
• PPI được hoạt hóa trong môi trường acid
hoạt hoá kém khi dùng cùng lúc với các
thuốc kháng tiết khác (antacide, H2RAs,
anticholinergic agents, misoprostol, hay
somatostatin)
Không nên uống PPI cùng lúc với
các thuốc kháng tiết khác
•
PPIs: hiệu quả nhất khi uống trước ăn 30 đến 60 phút vào máu vài
giờ sau ăn lúc tế bào thành được kích thích và bơm proton hoạt động
để tiết acid
•
Bơm proton được huy động nhiều nhất trong tế bào thành sau thời
gian nhịn đói kéo dài nên uống PPI trước bữa ăn đầu tiên trong
ngày.
PPI nên uống 30-60 phút trước ăn sáng
để ức chế acid tối đa
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA PPI (tt)
pKa: là pH mà PPI có 50% ở dạng hoạt hóa
Tốc độ hoạt hóa tùy thuộc vào Kpa :
Rabe >Ome/ Esome = Lanso/dexlanzo > Panto *
* Shin JM, Cho YM, Sachs G. Chemistry of covalent inhibition of the gastric (H+, K+)-ATPase by proton pump inhibitors. J Am Chem Soc 2004; 126:7800.
DƯỢC LỰC HỌC
CHUYỂN HÓA THUỐC
KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH CYP2C19
M
1
2
3
4
5
6
CY P2C19*2
in exon 5
←169b
p
←120b
p
CY P2C19*3
in exon 4
←119bp
←93bp
*1/*1
*1/*3
*1/*2
Homozygous extensive metabolizer
= Extensive metabolizer (EM)
*2/*2
*2/*3
*3/*3
Poor metabolizer
(PM)
Heterozygous extensive metabolizer = Intermediate metabolizer (IM)
PCR-RFLP patterns for CYP2C19 genotyping. CYP2C19 genotyping pattern are determined by the
combination of cleavage patterns for CYP2C19*2 and CYP2C19*3.
PHÂN BỐ KIỂU HÌNH CỦA CYP2C19
n
EM
IM
PM
Trung Quốc
121
26,4%
49,6%
24%
Nhật Bản
96
36,5%
45,8%
17,7%
Thái Lan
121
37,2%
47,1%
15,7%
Việt Nam
90
40%
40%
20%
Da trắng
1.356
72,6%
25,3%
2,1%
Yamada S. J Gastroenterol. 2001, 36: 669-672
Hong-Guang Xie et al. Pharmacogenetics 1999; 9: 539-549
KIỂU HÌNH CYP2C19 VÀ HIỆU QUẢ ĐT CỦA PPI
PPI có CH càng nhanh
clearance càng tăng nồng độ thuốc càng giảm nhanh
giảm hiệu quả kháng tiết *
PM: có tốc độ CH chậm hiệu quả mạnh
EM: có tốc độ CH nhanh hiệu quả kém có thể gây thất bại diệt trừ H. Pylori,
loét/ GERD kháng trị
PPI nào có CH ít phụ thuộc vào CYP2C9 có:
Hiệu quả ĐT ổn định
Ít tương tác thuốc
* Krisztina Hagymási; Pharmacogenomics. 2011;12(6):873-888.
KIỂU HÌNH CYP2C19 ẢNH HƯỞNG LÊN pH DẠ DÀY
CHUYỂN HOÁ ESOMEPRAZOLE
Andersson T, et al. Aliment Pharmacol. Ther. 15(10), 1563–1569 (2001).
Krisztina Hagymási; Pharmacogenomics. 2011;12(6):873-888.
CHUYỂN HOÁ OMEPRAZOLE
VAI TRÒ CỦA PPI
TRONG ĐIỀU TRỊ
CÁC LOẠI PPI
Loại uống
Rabeprazole 10, 20 mg
Loại chích
Pantoprazole 40 mg
Omeprazole 40mg (chỉ có
một số nước)
Lansoprazole 15, 30 mg
Pantoprazole 40mg
/ Dexlansoprazole
Esomeprazole 40mg
Omeprazole 20 mg
Esomeprazole 20, 40 mg
CHỈ ĐỊNH DÙNG PPI
Điều trị loét và các biến chứng
Dự phòng tái XH trong XHTH ko do vỡ giãn TMTQ
Điều trị và ngừa loét do NSAID
Tiệt trừ H.Pylori
Điều trị GERD và các biến chứng
Điều trị HC Zollinger-Ellison
Khó tiêu chức năng (đặc biệt HC đau TV)
Management of Patients With Ulcer Bleeding
20. After successful endoscopic hemostasis, intravenous PPI
therapy with 80 mg bolus followed by 8 mg/h continuous
infusion for 72 h should be given to patients who have an ulcer
with active bleeding, a non-bleeding visible vessel, or an
adherent clot (Strong recommendation).
21. Patients with ulcers that have flat pigmented spots or clean
bases can receive standard PPI therapy (e.g., oral PPI once
daily) (Strong recommendation).
© 2012 by the American College of Gastroenterology