Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ly thuyet vat ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.89 KB, 26 trang )

VËt lý 9

PhÇn I: lý thut

N¨m häc 2010 - 2011

Chương I: §iƯn häc
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI HỌC
I- ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1- Đònh luật Ôm:
“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ
nghòch với điện trở của dây”
U
Công thức: I =
R

I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở ( Ω )

 Chú ý:
Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây
dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
2- Điện trở dây dẫn:
U
Trò số R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
I
 Chú ý:
- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn
đó.


- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP
U
R1

R2

R3

1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
I = I1 = I 2 = I 3
 Cường độ dòng điện có giá trò như nhau tại mọi điểm.
 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
U = U1 + U 2 + U 3
thành phần
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
a- Điện trở tương đương là gì?
Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện trở
trong mạch, sao cho giá trò của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch không thay
đổi.
b- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành.
R tđ = R1 + R 2 + R 3

3/ Hệ quả:Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận
U1 R 1
=
với điện trở điện trở đó
U2 R2
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy


Trang 1 / 26


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

III- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG
U
R1
R2
R3

1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song
 Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ
I = I1 + I 2 + I 3

 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch
rẽ.
U = U1 = U 2 = U 3

2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nghòch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghòch đảo điện
1
1
1
1
=
+
+

trở các đoạn mạch rẽ.
R tđ R1 R 2 R 3
3/ Hệ quả
 Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: R tđ =

R1 .R 2
R1 + R 2

 Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghòch với điện trở đó:

I1 R 2
=
I 2 R1

IV- ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây và phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”
R: điện trở dây dẫn ()
Công thức:
vớ
i
:
l
l: chiều dài dây dẫn (m)
R=ρ
S: tiết diện của dây (m2)
S
: điện trở suất (.m)
* Ýnghóa của điện trở suất
 Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trò số bằng điện trở của một đoạn

dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m 2.
 Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
V- BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
1/ Biến trở
 được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
 Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than
(chiết áp).Biến trở là điện trở có thể thay đổi trò số và dïng ®Ĩ ®iỊu chØnh cêng ®é dßng ®iƯn
trong m¹ch
2/ Điện trở dùng trong kỹ thuật
 Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trò số rất lớn.
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy

Trang 2 / 26


VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
 Có hai cách ghi trò số điện trở dùng trong kỹ thuật là:
- Trò số được ghi trên điện trở.
- Trò số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở.
VI- CÔNG SUẤT ĐIỆN
1/ Công suất điện
Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dòng điện qua nó.
Công thức: P = U.I

P: công suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)


2/ Hệ quả:
Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:
U2
2
P = I .R hoặc P =
R
3/ Chú ý
 Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất đònh mức của dụng cụ đó, nghóa là
công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
 Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trò hiệu điện thế đònh mức và công suất đònh
mức.
Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghóa là: bóng đèn sáng bình thường khi
đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W.
VII- ĐIỆN NĂNG – CÔNG DÒNG ĐIỆN
I- Điện năng
1/ Điện năng là gì?
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi
nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
2/ Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
3/ Hiệu suất sử dụng điện
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu
thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
A1
.100%

Công thức: H =
A
- A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
- A: điện năng tiêu thụ.
II- Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy

Trang 3 / 26


VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
1/ Công dòng điện
Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành
các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Công thức: A = P.t = U.I.t với:
A: công doàng điện (J)
P: công suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
2/ Đo điện năng tiêu thụ
Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện
cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
*1 kW.h = 3 600 000J = 3
600kJ
VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
(Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)
“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”

Công thức: Q = I2.R.t với:
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ( Ω )
t: thời gian (s)
* Chú ý: nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I 2 .R.t

IX- Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện
1. Một số quy tắc an toàn điện:
+ U < 40V
+ Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp
+ Cần mắc cầu chì, cầu dao...cho mỗi dụng cụ điện
+ Khi tiếp xúc với mạng điện 220V cần cẩn thận, đảm bảo cách điện
+ Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện
2. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình
+ Các dụng cụ và thiết bò điện được sử dụng lâu bền hơn
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bò quá tải
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
+ Bảo vệ môi trường
+ Tiết kiệm ngân sách nhà nước
3. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
+ Cần phải lựa chọn các thiết bò có công suất phù hợp
+ Không sử dụng các thiết bò trong những lúc không cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng
phí điện
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy

Trang 4 / 26



VËt lý 9

B- BÀI TẬP

N¨m häc 2010 - 2011

I- HỆ THỐNG CÔNG THỨC
U
U
⇒ U = I.R và R =
1- Đònh luật Ôm: I =
I
R
R.S
l
R.S
l
2- Điện trở dây dẫn: R = ρ. ⇒ l =
; S = ρ. ; ρ =
R
ρ
S
l
R1 ρ1 l1 S 2
=
. .
* Hệ thức so sánh điện trở của hai dây dẫn:
R 2 ρ 2 l 2 S1
* Lưu ý đơn vò: 1mm 2 = 1.10 −6 m 2
3- Đònh luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp

a. Cường độ dòng điện: I = I1 = I 2 = I 3
b. Hiệu điện thế: U = U1 + U 2 + U 3
c. Điện trở tương đương: R tđ = R1 + R 2 + R 3
U1 R1
=
* Hệ thức:
U2 R2

4- Đònh luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song
a. Cường độ dòng điện: I = I1 + I 2 + I 3
b. Hiệu điện thế: U = U1 = U 2 = U 3
c. Điện trở tương đương:

1
1
1
1
=
+
+
R tđ R1 R 2 R 3

* Nếu hai điện trở mắc song song thì: R tđ =
* Hệ thức:

I1 R 2
=
I 2 R1

R1 .R 2

R1 + R 2

5- Công suất điện
P = U.I và P = I2.R ; P =

U2
R

6- Công dòng điện (điện năng tiêu thụ)
A = P.t hay A = U.I.t
7- Đònh luật Jun-Lenxơ
Q = I2.R.t
* nếu Q tính bằng đơn vò calo (cal) thì:
Q = 0,24.I2.R.t
* Công thức tình nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c (t2 – t1)
(t1: nhiệt độ ban đầu ; t2: nhiệt độ sau)
8- Những hệ quả:
A1 P1 Q1 U1 R1
=
=
=
=
+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
A 2 P2 Q 2 U 2 R 2
A1 P1 Q1 I1 R 2
=
=
=
=
+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song:

A 2 P2 Q 2 I 2 R1
A ci
Pci
Q ci
+ Hiệu suất: H = A .100% = P .100% = Q .100%
tp
tp
tp
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy

Trang 5 / 26


VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
+ Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song: P = P1 + P2 + ..... + Pn
II- MỘT SỐ ĐỀ BÀI TẬP
1. Tự luận:
Bài 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm 2 được mắc vào
nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
2
−6 2
Hướng dẫn
S = 0,5mm = 0,5.10 m
l
100
R = ρ = 0,4.10 −6 .
= 80Ω

1/ Điện trở của dây:
S
0,5.10 −6
U 120
I= =
= 1,5A
2/ Cường độ dòng điện qua dây:
R 80
Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3 Ω ; R2 = 5 Ω ; R3 = 7 Ω được mắc nối tiếp
với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Hướng dẫn
R
=
1/ Điện trở tương đương của mạch: tđ R1 + R 2 + R 3 = 3 + 5 + 7 = 15 Ω
U
6
=
= 0,4A
2/ Cường độ dòng điện trong mạch chính: I =
R tđ 15
Mà mắc nối tiếp nên I bằng nhau. Nêu ta có hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
U1 = I.R1 = 0,4.3 = 1,2V
U 2 = I.R 2 = 0,4.5 = 2V
U 3 = I.R 3 = 0,4.7 = 2,8V
Bài 3: Cho ba điện trở R1 = 6 Ω ; R2 = 12 Ω ; R3 = 16 Ω được mắc song song với nhau vào
hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.

Hướng dẫn
1/ Điện trở tương đương của mạch:
1
1
1
1
1 1
1 15
48
=
+
+
= +
+
=
⇒ R tđ =
= 3,2Ω
R tđ R1 R 2 R 3 6 12 16 48
15
U

2,4

2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = R = 3,2 = 0,75 A

Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dòng điện qua từng điện trở là:
U 2,4
U
2,4
U

2,4
I1 =
=
= 0,4A
I2 =
=
= 0,2A
I3 =
=
= 0,15A
R1
6
R 2 12
R 3 16
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
A
Với: R1 = 30 Ω ; R2 = 15 Ω ; R3 = 10 Ω và UAB = 24V.
B
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
R2
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
R1
3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạnTrang
mạch6trong
Biªn so¹n: Gv Ngun R
M¹nh Huy
/ 26 thời
3
gian 5 phút.



VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

Hướng dẫn
R 2 .R 3
15.10
=
= 6Ω
1/ Điện trở tương đương của R2 và R3: R 2,3 =
R 2 + R 3 15 + 10
R tđ = R1 + R 2,3 = 30 + 6 = 36 Ω
Điện trở tương đương của mạch:
U AB 24
=
= 0,67A
2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I =
R tđ
36
Mà: I = I1 = I 2,3 = 0,67A
Ta có: U 2,3 = I 2,3 .R 2,3 = 0,67.6 = 4V
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U2,3. Ta có:
U 2,3
U 2,3
4
4
I2 =
=
= 0,27A

I3 =
=
= 0,4A
R2
15
R3
10
3/ t = 5 ph = 300s
Công dòng điện là:A = UAB.I.t

= 24. 0,67. 300 = 4 824J

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
A

B
R1

R2

R3

Với R1 = 6 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 4 Ω cường độ dòng điện qua mạch
chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
3/ Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện
trở.

Hướng dẫn

R
1/ Điện trở tương đương của R2 và R3 là: 2,3 = R 2 + R 3 = 2 + 4 = 6Ω
R1 .R 2,3
6 .6
=
= 3Ω
Điện trở tương đương của mạch: R tđ =
R1 + R 2,3 6 + 6
2/ Hiệu điện thế của mạch: U AB = I.R tđ = 2.3 = 6V
Ta có: U AB = U1 = U 2,3 = 6V. Nên ta có:
U
6
I1 = 1 = = 1A
R1 6
U 2,3 6
I 2 = I 3 = I 2,3 =
= = 1A
R 2,3 6
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở:
P2 = I 22 .R 2 = 12 .2 = 2 W

P1 = I12 .R1 = 12 .6 = 6 W

P3 = I 32 .R 3 = 12 .4 = 4 W

Bài 6 Có hai bóng đèn ghi 110V-75W và 110V-25W.
a. So sánh điện trở của hai bóng đèn trên?
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy

Trang 7 / 26



VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

b. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạng điện 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao?
c. Mắc song song hai bóng với nhau. Muốn hai đèn sáng bình thường khi mắc hệ hai
bóng vào mạng điện 220V thì phải dùng thêm một biến trở có giá trò bằng bao nhiêu?
Đèn nào sáng hơn?
H.dẫn: a.Từ công thức: P = U 2/R ⇒ R = U2/P ⇒ R1 ≈ 161,3 Ω ; R2 = 484 Ω . Lập tỉ số và
tính được R2 = 3R1
b. Đ1 nt Đ2 nên cường độ dòng điện qua hai đèn như nhau; công suất thực tế cung cấp P
= I2R nên đèn nào có điện trở lớn hơn thì đèn đó sáng hơn và do đó đèn 2 sáng hơn đèn
Đ1
1.
Rb
c. Vẽ sơ đồ mạch điện
11
Tính I1đm và I2đm của hai đèn .
Đ2
Vì các đèn sáng bình thường nên = m = 110V,
Iđ1 = I1đm = 75/110A, Iđ2 = I2đm = 25/110A;
Pđ1 = P1đm = 75W, Pđ2 = P2đm = 25W
Nên Ub = U – = 220 -110 = 110V; Ib = Iđ1 + Iđ2 = 100/110A
Ub

Suy ra điện trở của biến trở khi đó là: Rb = R = 121 Ω
b
Và Pđ1 > Pđ2 = P2đm = 25W. Vậy, đèn 1 sáng hơn đèn 2.

Bài 7 Có hai bóng đèn Đ1 có ghi 6V- 4,5W và Đ2 có ghi
3V-1,5W.
Đ
a)Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế
U = 9V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?
b)Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một
hiệu điện thế U = 9V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều
chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?

Đ2

1

H.Dẫn: a. Không vì hai đèn có cường độ dòng điện đònh mức khác nhau:
P1

P2

I1 = U = 0,75A ; I2 = U = 0,5A
1
2
b. Khi đèn Đ1 và đèn Đ2 sáng bình thường thì dòng điện chạy qua biến trở có
cường độ là:
Ib = I1 – I2 = 0,25A
Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là:
Rb = U2/Ib = 12 Ω
Bài 8: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun
sôi 2,5lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.
1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2/ Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu

tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 800đồng.
Hướng dẫn
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
Trang 8 / 26


VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế đònh mức của bếp nên
công suất điện của bếp là 1000W.
1/ Nhiệt lượng cung cấp cho nước: Q1 = m.c.∆t (với ∆t = 100 − 20 = 80o C )
= 2,5. 4200. 80 = 840 000J
Nhiệt lượng bếp tỏa ra:Q = I2.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s)= 1000. 875 = 875 000J
Q1
840000
.100% =
.100% = 96%
Hiệu suất của bếp: H =
Q
875000
2/ Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày lúc bây giờ:
Q’ = 2Q = 2. 875000 = 1750000J (vì 5l = 2. 2,5l)
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:
A = Q’.30 = 1750000. 30 = 52500000J = 14,6kWh
Tiền điện phải trả:T = 14,6. 800 = 11680 đồng.
Bài 9: Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4 quạt điện
220V – 110W; 6 bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở hiệu điện thế 220V,
trung bình mỗi ngày đèn dùng 6 giờ, quạt dùng 10 giờ và bếp dùng 4 giờ.
1/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi dụng cụ.
2/ Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả biết 1 kWh điện

giá 800 đồng.
Hướng dẫn
1/ Vì tất cả dụng cụ đều được sử dụng đúng với hiệu điện thế đònh mức nên công suất đạt
được bằng với công suất ghi trên mỗi dụng cụ. Nên ta có:
Pb = U .I b ⇒ I b =

Pb 600
=
= 2,72 A
U 220

Tương tự tính được: Iđ = 0,45A và Iq = 0,5A
2/ Điện năng tiêu thụ của mỗi dụng cụ trong 1 tháng:
Ab = 1. Pb.t = 1. 0,6. 4. 30 = 72kWh
Aq = 4. Pq.t = 4. 0,11. 10. 30 = 108kWh
= 6. Pđ.t = 6. 0,1. 6. 30 = 132kWh
Tổng điện năng tiêu thụ:A = Ab + Aq + = 312kWh
Tiền điện phải trả:
T = 312. 800 = 249600 đồng

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:
+ –
Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.
M N
Biết R1 = 4 Ω ; R2 = 20 Ω ; R3 = 15 Ω . Ampe kế chỉ 2A.
A a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
R1
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
R2
c/ Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.

R3
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút ra đơn
vò JunHuy
và calo.
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh
Trang 9 / 26
V


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

Hướng dẫn
R 2 .R 3
20.15
=
= 8,57Ω
a/ Điện trở tương đương của R2 và R3 : R 2,3 =
R 2 + R 3 20 + 15
R = R1 + R 2,3 = 4 + 8,57 = 12,57Ω
Điện trở tương đương của cả mạch
U MN = I.R = 2.12,57 = 25,14V
b/ Hiệu điện thế giữa hai điểm MN
U 2,3 = I.R 2,3 = 2.8,57 = 17,14V
Số chỉ của vôn kế
c/ Hiệu điện thế hai đầu R1 U1 = UMN – U2,3 = 25,14 – 17,14 = 8V
Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
U 2 82
= 16 W

P1 = 1 =
R1
4
P2 =
P3 =

U 22,3
R2

U 22,3
R3

17,14 2
=
= 14,69 W
20
=

17,14 2
= 19,58W
15

d/ t = 3ph = 180s
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch Q = I 2 .R.t = 2 2 .12,57.180 = 9050,4 J
Tính bằng calo: Q = 0,24. 9050,4 = 2172 cal

Chương II: ®iƯn tõ häc

A> Hệ thống kiến thức của chương


1. : Nam châm vónh cửu.
a. Từ tính của nam châm:
Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là
cực Bắc còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
b. Tương tác giữa hai nam châm.:
Khi đưa từ cực của 2 NC lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy
nhau nếu các cực cùng tên.
2: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
a. Lực từ:
* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác
dụng lực (Lực từ) lên kim NC đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
b. Từ trường:
Không gian xung quanh NC, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên
kim NC đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường
c. Cách nhận biết từ trường:
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim NC thì nơi đó có từ trường
3:Từ phổ - đường sức từ
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 10 /


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

a. Từ phổ.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt
sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ

b. Đường sức từ. :
- Mỗi ĐST có 1 chiều xác đònh. Bên ngoài NC, các ĐSTcó chiều đi ra từ cực N, đi
vào cực S của NC
- Nơi nào từ trường càng mạnh thì ĐST dày, nơi nào từ trường càng yếu thì ĐST
thưa.
4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:
- Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC là
giống nhau
- Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song
với nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải.:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy
qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của ĐST trong lòng ống dây.
5. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện.
a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bò nhiễm
từ.
* Sau bò đã bò nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được
từ tính lâu dài
b. Nam châm điện:
- Cấu tao: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non
- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
+ Tăng số vòng dây của cuộn dây
6. Ứng dụng của NC điện.:
a. Loa điện:
- Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M.
Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC
- Hoạt động: Trong loa điện, khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ

micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh
.Biến dao động điện thành âm thanh
b. Rơle điện từ:
Rơle điện từ là một thiết bò tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự
làm việc của mạch điện.
Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non

Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 11 /


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

7. Lực điện từ.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì
chòu tác dụng của lực điện từ
b. Quy tắc bàn tay trái
Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay
giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện
từ
8: Động cơ điện 1 chiều.
a. Cấu tạo
+ Nam châm và cuộn dây, bộ góp điện, thanh quét
+ ĐCĐ có hai bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và
khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rôto)

b. Động cơ điện một chiều trong KT:
- Trong ĐCĐ kó thuật, bộ phận tạo ra từ trường là NC điện
- Bộ phận quay của ĐCĐ kó thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song
với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kó thuật ghép lại.
9: Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp
- Cấu tao: Nam châm và cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dòng điện trong cuộn
dây làm đèn sáng
b. Dùng NC để tạo ra dòng điện:
*Dùng NC vónh cửu:
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực cảu nam châm lại
gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại
*Dùng NC điện :
Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện
của NC điện, nghóa là trong thời gian dòng điện của NC điện biến thiên.

c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
1. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất
hiện dòng điện. Dòng điện đó gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện
cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
- Có thể dùng 2 đèn LED mắc song song ngược chiều vào 2 đầu cuộn dây để phát hiện sự đổi
chiều của dòng điện cảm ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dòng điện chạy qua đèn theo 2 chiều
xác đònh.
10. Dòng điện xoay chiều:

Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 12 /



VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
- Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm chuyển
sang tăng. Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.
Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
11. Máy phát điện xoay chiều:
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai
bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto.
- Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vòng thì dòng điện do máy sinh ra đổi
chiều 2 lần. Dòng điện không thay đổi khi đổi chiều quay của rôto.
- Máy phát điện quay càng nhanh thì HĐT ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn. Tần số quay
của máy phát điện ở nước ta là 50Hz.
12. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
xoay chiều.
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dòng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng
phát sáng, tác dụng từ …
- Lực điện từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
Dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trò hiệu dụng của
CĐDĐ và HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay
chiều không cần phân biệt chốt (+) hay (-)..
Các công thức của dòng điện một chiều có thể áp dụng cho các giá trò hiệu dụng của cường
độ và HĐT của dòng điện xoay chiều
13. Truyền tải điện năng đi xa:
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí
do hiện tượng tỏa nhiệt trên đươnøg dây.
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghòch với bình phương hiệu

P 2 .R
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Php =
U2
- Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.
14. Máy biến thế
- Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến
thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
. Không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế được.
- Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng
U 1 n1
=
của các cuộn dây đó.
U 2 n2
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 13 /


VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
. Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về nhiệt
trên đường dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT đònh mức của các dụng cụ
tiệu thụ điện.
B- MÔT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Tự luận:
Câu 1: Hãy xác đònh cực của nam châm trong các trường hợp sau:

a)


b)

c)

Câu 2: Hãy xác đònh đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường
hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện:

B

A

A

B

A

B

a)
b)
c)
Câu 3: Hãy xác đònh cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau:



+




+

a)

– +

b)

c)

Câu 4: Xác đònh cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau:

A

A

B

B

A

B

a)
b)
c)
Câu 5: Với qui ước: + Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy.
. Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy.

Tìm chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp
sau:
S

I

N

a)
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

N

+
b)

S

N

.

S

c)
Trang 14 /


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011
Câu 6: Xác đònh cực của nam châm trong các trường hợp sau. Với F là lực điện từ tác dụng
F
F
vào dây dẫn:
.
.
+
a)

F

b)

c)

Câu 7: Xác đònh chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau:

N

N

S
F

a)

F

N


S

F

S

b)

c)

Câu 8: Mét m¸y biÕn thÕ gåm cn s¬ cÊp cã 500 vßng, cn thø cÊp cã 50000 vßng
®Ỉt ë ®Çu ®êng d©y t¶i ®iƯn, hiƯu ®iƯn thÕ ®Ỉt vµo hai ®Çu cn s¬ cÊp lµ 2000V
a) TÝnh hiƯu ®iƯn thÕ ë hai ®Çu cn thø cÊp
b) M¸y nµy lµ m¸y t¨ng thÕ hay h¹ thÕ? V× sao
HD:
- TÝnh ®ỵc hiƯu ®iƯn thÕ ë cn thø cÊp
n1/n2=U1/U2 ⇒ U2 = n2.U1/n1 (0,5®)
= 50000x2000/500 = 200000 V (=200kV)
m¸y nµy lµ m¸y t¨ng thÕ V× U1 lín h¬n U2 200 lÇn
Câu 9: ë ®Çu mét ®êng d©y t¶i ®iƯn ngêi ta cã ®Ỉt mét m¸y biÕn thÕ víi c¸c cn d©y
cã sè vßng lµ: cn s¬ cÊp 11000 vßng, cn thø cÊp lµ 500 vßng ®Ĩ nhËn ®ỵc hiƯu
®iƯn thÕ cho c¸c hé sinh ho¹t lµ 220 V.
a) HiƯu ®iƯn thÕ ë ®Çu ®êng d©y lµ bao nhiªu?
b) M¸y nµy lµ m¸y t¨ng thÕ hay h¹ thÕ ? V× sao?

Chương III: QUANG HỌC.

A. Hệ thống kiến thức của chương
I SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - THẤU KÍNH.

1- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
N
S
i

I
r
N’

Không khí
Nước

K

- I: điểm tới.
- SI: tia tới.
- IK: tia khúc xạ.
- NN’: pháp tuyến tại điểm tới.
^
- SIN = i : góc tới.
^ = r : góc khúc xạ
- KIN’

- Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang
môi trường trong suốt khác bò gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 15 /



VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau
thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt
khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
- Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).
- Góc tới 0o (tia sáng vuông góc với mặt phân cách) thì tia sáng không bò khúc xạ.
2- Thấu kính hội tụ:

()

O

F

+
+
+
+

F’

( ∆ ): trục chính.
O: quang tâm.
F và F’: các tiêu cự
OF = OF’ = f : tiêu cự

a) Đặc điểm của thấu kính hội tụ:

- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ
tại tiêu điểm của thấu kính.
- Dùng thấu kính hội tụ quan sát dòng chữ thấy lớn hơn so với khi nhìn bình thường.
b) Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
 (1): Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi
(1)
thẳng (không bò khúc xạ) theo phương của tia tới.
(3)

()

(2)

F

O

 (2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua
tiêu điểm.

F’

 (3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với
trục chính.

c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa
thấu kính thì ảnh thật có vò trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.

d) Dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:
Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính, A nằm
trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai trong ba
tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính là ta có ảnh A’ của A.
B’

B

B
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
O
A F
26 ()

A’
F’

() A’
B’

FA O

Trang 16 /
F’


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011


3- Thấu kính phân kì:

()

O

F

+
+
+
+

F’

( ∆ ): trục chính.
O: quang tâm.
F và F’: các tiêu cự
OF = OF’ = f : tiêu cự

a) Đặc điểm của thấu kính phân kì:
- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
b) Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
 (1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo
(2)
dài đi qua tiêu điểm.
(1)

()


F

O

 (2): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền
thẳng theo phương của tia tới.

F’

c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì:
- Vật sáng đặt ở mọi vò trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vò trí cách thấu kính một khoảng bằng
tiêu cự.
d) Dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kì:
Tương tự như dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ.
B
()

A F

B’
A’

O

F’

II. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC ĐƠN GIẢN

1- Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
- Mỗi máy ảnh đều có ba bộ phận chủ yếu: vật kính, buồng tối và chổ đặt phim. Ngoài
ra trong máy ảnh còn có cửa điều chỉnh độ sáng và cửa sập.
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 17 /


VËt lý 9
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.

N¨m häc 2010 - 2011

- Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
2- Mắt:
Nguyên tắc hoạt động của mắt giống như một máy ảnh. Hai bộ phận quan trong nhất
của mắt là thủy tinh thể và màn lưới (còn gọi là võng mạt).
-

Thủy tinh thể đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màn lưới như phim. Ảnh
của vật mà ta nhìn hiện trên màn lưới.
-

Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (kí

-

hiệu CV).
Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được gọi là điểm cực cận (kí hiệu C C).


-

* Mắt cận thò:
+ Mắt cận thò là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở
xa.
+ Kính cận là kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.
Kính cận thò thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (C V) của mắt.
* Mắt lão:
+ Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
+ Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần.
3- Kính lúp:
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Người ta dùng kính lúp để quan sát các
vật nhỏ.
+ Mỗi kính lúp có độ bội giác (kí hiệu G) được ghi trên vành kính bằng các con số
như 2x, 3x, 5x … kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.
25

+ Giữa độ bội giác và tiêu cự (đo bằng cm) có hệ thức: G = f
Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn
thấy ảnh ảo đó.
III.. ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC
1- Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:
- Ánh sáng Mặt trời (trừ lúc bình minh và hoàng hôn) và các đèn dây tóc nóng sáng
phát ra ánh sáng trắng.
- Có một số nguồn sáng phát ra trực tiếp ánh sáng màu. Cũng có thể tạo ra ánh sáng
màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu.
2- Sự phân tích ánh sáng trắng:
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26


Trang 18 /


VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
- Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng
cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một dóa CD.
- Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
3- Sự trộn các ánh sáng màu:
- Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu mới.
- Đặc biệt, có thể trộn các ánh sáng đỏ, xanh lục và xanh lam với nhau để được ánh
sáng trắng. Ba màu đó là ba màu cơ bản của ánh sáng.
+ Khi trộn các ánh sáng đỏ với ánh sáng xanh lục ta được màu vàng.
+ Khi trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng xanh lam ta được màu đỏ đen sậm.
+ Khi trộn các ánh sáng xanh lục với ánh sáng xanh lam ta được màu xanh hòa bình
thẫm.
+ Khi trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím lại với nhau ta cũng được ánh sáng
trắng.
4- Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu:
- Khi nhìn một vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó từ vật đến mắt ta.
- Vật có màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
- Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các
màu khác.
- Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
5- Tác dụng của ánh sáng:
- Ánh sáng có các tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó
chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.
- Trong các tác dụng trên, năng lượng áng sáng được biến đổi thành các năng lượng
khác nhau.

- nh sáng có tác dụng sinh học. Con người, các động vật và các loại cây xanh cần phải có
ánh sáng để duy trì sự sống.
- nh sáng có tác dụng quang điện. nh sáng chiếu vào pin quang điện làm cho pin phát ra
được dòng điện.
- nh sáng mang năng lượng.
- Trong các tác dụng nêu trên, quang năng đã chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
như: nhiệt năng, điện năng và năng lượng cần thiết cho sự sống.
B- MÔT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Tự luận:
Bài 1: Vật sáng AB có độ cao h = 1cm được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có
tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng d
= 36cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b/ Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ ảnh
đến thấu kính.
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
Trang 19 /
26


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

Hướng dẫn

B

I


A

F

F’ A’

O
H

B’

OF = OF’ = 12 ; AB = 1; OA = 36
Tính: A’B’ = ? và OA’ = ?

- Xét ∆ ABF đồng dạng với ∆ OHF ta có:
AB AF
AB.OF
=
⇒ OH =
= 0,5cm
OH OF
AF
mà A’B’ = OH = 0,5cm
- Xét ∆ A’B’F’ đồng dạng với ∆ OIF’ ta có:
OI
OF '
OF '.A' B '
=
⇒ A' F ' =
= 6cm

A' B ' A' F '
OI
mà: OA’ = OF’ + F’A = 12 + 6 = 18cm

Bài 2: Vật sáng AB có độ cao h = 1cm được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có
tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng d
= 8cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b/ Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao∆h’ của ảnh và tính khoả
ng cách d’ từ ảnh
- Xét OB’F’ đồng dạng với ∆ BB’I ta có:
tới thấu kính. Hướng dẫn
OF ' OB' 12 3
2
=
=
= ⇒ BB ' = OB'
BI
BB ' 8 2
3
B’
- Xét ∆ A’B’O đồng dạng với ∆ ABO ta có:

B
A’

F A O

A' B' OB '
OB'

=
=
=
AB OB OB'− BB'

I
F’

OF = OF’ = 12 ; AB = 1; OA = 8
Tính: A’B’ = ? và OA’ = ?

OB'
=3
2
OB'− OB'
3

⇒ A' B ' = 3 AB = 3.1 = 3cm

Ta có:

A' B ' OA'
A' B '.OA 3.8
=
⇒ OA' =
=
= 24cm
AB OA
AB
1


Bài 3: Một vật sáng AB có độ cao h = 1cm được đặt vuông góc trước một thấu kính phân
kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một
khoảng d = 24cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b/ Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ ảnh
tới thấu kính.
Hướng dẫn
- Xét ∆ BB’I đồng dạng với ∆ B’OF ta có:
BI BB ' 24
=
=
= 2 ⇒ BB' = 2OB'
OF
OB
'
12
B
I
- Xét ∆ ABO đồng dạng với ∆ A’B’O ta có:
B’
AB BO BB'+ B ' O 2 B ' O + B ' O
=
=
=
=3
A
F A’ O
F’
A' B ' B ' O

B' O
B' O
AB 1
⇒ A' B' =
= ≈ 0,33cm
3 3
1 20 /
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
24Trang
.
AB = 1 ; OF = OF’ = 12 ; OA = 24.
Ta có: AB = OA ⇒ OA' = OA. A' B' =
3 = 8cm
26
Tính A’B’ = ? và OA’ = ?
A' B ' OA'
AB
1


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

Bài 4: Đặt một vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB có chiều cao h =
1cm cách thấu kính một khoảng d = 8cm. A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB
và tính độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:
a/ Thấu kính là hội tụ.
b/ Thấu kính là phân kì.
Qua đó nhận xét ảnh trong hai trường hợp.

Hướng dẫn

1/ Thấu kính hội tụ

2/ Thấu kính phân kì

B’
B
A’

I

F A

O

B

B’

F A A’ O

F’

I
F’

HS tự tính độ lớn của ảnh trong hai trường hợp.
* Nhận xét về ảnh trong hai trường hợp:
- Giống nhau: đều là ảnh ảo, cùng chiều với vật.

- Khác nhau: + Đối với thấu kính hội tụ: ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật.
+ Đối với thấu kính phân kì: ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn
vật.
Bài 5: Người ta chụp ảnh một chậu cây cao 1m, đặt cách máy ảnh 2m. Phim cách vật kính
6cm.
1/ Vẽ hình biểu diễn.
2/ Tính chiều cao của ảnh trên phim.
B
A

Hướng dẫn

I
O

Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

F’ A’
B’

Xét ∆ OAB đồng dạng với ∆ OA’B’ ta có:
AB OA
AB.OA' 100.6
=
⇒ A' B ' =
=
= 3cm
A' B ' OA'
OA

200

Trang 21 /


VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
Bài 6: Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m, cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh
cái cửa trên màn lưới của mắt. Coi thủy tinh thể như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới
2cm.
Hướng dẫn
B
A

I

Xét ∆ OAB đồng dạng với ∆ OA’B’ ta có:
AB OA
AB.OA' 200.2
=
⇒ A' B ' =
=
= 0,8cm
A' B ' OA'
OA
500

F’ A’

O


B’

* Bài 7: Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh
được hướng để chụp ảnh của một vật cao 40cm, đặt cách máy ảnh 1,2m.
1/ Dựng ảnh của vật trên phim (không cần đúng tỉ lệ).
2/ Tính độ cao của ảnh trên phim.
Hướng dẫn
AB = 40cm ; OA = 120cm ; OF = 8cm
Tính: A’B’ = ?
I

B
A

O

F A’

- ∆ OAB đồng dạng với ∆ OA’B’ ta có:
A' B ' OA'
A' B '
=
⇒ OA' = OA
(1)
AB
OA
AB
mà: AB = OI và ∆ A’B’F đồng dạng ∆ OIF ta có:


A' B ' A' B ' FA' OA'−OF OA'
=
=
=
=
−1
OI
OF
OF
OF
B’ AB
A' B' 
OA'
A' B'


= 1+
 (2)
hay OA' = OF .1 +
AB 
OF
AB

Từ (1) và (2) suy ra:

OA

A' B'
OA A' B'
A' B'

 A' B' 
= OF  1 +
.
= 1+
 hay
AB
AB 
OF AB
AB


Thay số vào ta được:
A' B'
8
120 A' B '
A' B'
.
=1+
=
hay
8 AB
AB
AB 112
8
8
⇒ A' B' = AB
= 40
≈ 2,86cm
112
112

Bài 8: Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách
2/ Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
thấu kính 8cm.
3/ nSo
nh). AB và A’B’
1/ Dựng ảnh của vật qua kính (không cần đú
g tỉsálệ
- ∆ OAB đồng dạng với ∆ OA’B’ ta có:
2/ Nhận xét về tính chất ảnh.
A' B' OA' OA'
3/ Ảnh lớn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
=
=
(1)
AB OA
8
Hướng dẫn
- ∆ F’OI đồng dạng với ∆ F’A’B’ ta có:
A' B ' F ' A' 10 + OA'
OA'
=
=
= 1+
B’
(2)
OI
F 'O
10
10
Vì: OI = AB nên từ (1) và (2) ta có:

OA'
OA'
B
I
= 1+
⇒ OA' = 40cm thay vào (1) tacó:
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
Trang 22 /
8
10
A’
26
F A O
F’
A' B ' 40
=
= 5 ⇒ Vậy ảnh lớn gấp 5 lần vật.
AB
8


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

Bài 9:
1/ Một người chỉ nhìn rõ các vật ở cách mắt từ 15cm đến 50cm. Hỏi mắt người đó bò tật
gì? Người ấy phải đeo kính gì? Khi đeo kính phù hợp người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách mắt
bao nhiêu?
2/ Mắt người già thường mắc tật gì? Phải đeo kính loại gì? Khi đeo kính phù hợp thì

người ấy có nhìn thấy các vật ở xa không?
Hướng dẫn
1/ Người ấy bò cận thò. Người ấy phải đeo kính phân kì. Kính đeo phù hợp thì người ấy có
thể nhìn được các vật ở rất xa (vô cực).
2/ Mắt người già thường là mắt lão. Phải đeo kính hội tụ. Khi đeo kính phù hợp thì nhìn
rõ được các vật ở gần, nhưng không nhìn rõ các vật ở xa. Do đó người có mắt lão thì khi nhìn
gần phải đeo kính, khi nhìn xa thì bỏ kính ra.
Bài 10. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính
phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. thấu kính có tiêu cự 20cm.
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính?
b) Tính độ cao của ảnh?
ĐÁP ÁN:
a) Xem hình

b) A’B’ là ảnh ảo.
c) Vì điểm A trùng với điểm F, nên BO và AI là 2 đường chéo của HCN BAOI. Điểm B’ là
giao điểm của 2 đường chéo. A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO.
Ta có O’A =

1
OA = 10cm . nh nằm cách thấu kính 10cm.
2

Bài 11. Một vật cao 1,2m đặt cách máy ảnh 2m thì cho ta ảnh có chiều cao là 3cm.
a) Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh.
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 23 /



VËt lý 9
N¨m häc 2010 - 2011
b) Tính tiêu cự của vật kính?
HD. a) Khoảng cách từ ảnh đến quang tâm O của thấu kính trong máy ảnh:
nh A’B’ của vật AB có thể biểu diễn như hình

∆ABO đồng dạng ∆A’B’O ta có:

OA ' A ' B '
OA. A ' B ' 200.3
=
=> OA ' =
=
= 5(cm)
OA
AB
AB
120

Vậy khoảng cách từ vật đến ảnh là: AA’ = 200+ 5 = 205(cm)
b) Tiêu cự của vật kính:
Ta có ∆OIF ’ đồng dạng ∆A’B’F ‘ nên:
OA '− ' OF ' A ' B '
5
3
=
=>
=
+ 1 => OF ' ≈ 5(cm)

OF '
OI
OF ' AB

Bài 12. Vật kính của 1 máy ảnh có tiêu cự 5cm. người ta dùng máy ảnh đó để chụp 1 người
cao 1,6m và đứng cách máy ảnh 3m.
a) Hãy dựng ảnh của người đó ở trên phim ( không cần đúng tỉ lệ)
b) Tính chiều cao của ảnh.
c) Xác đònh khoảng cách từ phim đến vật.
HD a) Xem hình

b) h= AB = 160cm; d = OA = 300cm ; f = OF = 5cm. AF = OA - OF = 300 - 5 = 295(cm)
Kẻ thêm tia sáng thứ 3, từ B đến F, cắt thấu kính tại H. HB’ // với trục chính.
∆ABF ∼ ∆OHF (…)
OH OF
OF
5
=
= 160.
≈ 2, 71cm
=> OH = AB
AB AF
AF
295

Vì OH = A’B’ nên A’B’ = 2,71cm.
c) OA’ = d’ = 5,1cm.
Bài 13. Một người đứng trước 1 toà nhà cao tầng một khoảng 20m. nếu khoảng cách từ thể
thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của toà nhà trong mắt trên màng
lưới là 1,5cm.

Hãy tính người ấy trông thấy được bao nhiêu tầng nhà. Biết mỗi tầng cao 3m.
HD: Coi ảnh của toà nhà trong màng lưới của mắt là ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ.
Gọi AB là phần chiều cao ngôi nhà mà ảnh A’B’ của nó hiện trên màng lưới của mắt
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 24 /


VËt lý 9

N¨m häc 2010 - 2011

AB
OA
A ' B '.OA 1,5.2000
=
=> AB =
=
= 1500(cm)
Ta có :
A ' B ' OA '
OA '
2
15
= 5 (tầng)
Vậy số tầng người ấy trông thấy là: n =
3

Câu 14: Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra ánh

sáng đỏ.
(Nguồn phát ra ánh sáng trắng như: Mặt trời, đèn điện, đèn ống …
Cách tạo ra ánh sáng đỏ: Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, dùng đèn LED đỏ,
dùng bút laze phát ra ánh sáng đỏ).
Câu 15: Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng
màu nào?
(Ta cho chùm sáng đó chiếu qua một lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của một dóa CD).
Câu 16: Chiếu một ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay
bằng tờ giấy màu xanh ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?
(Chiếu một ánh sáng đỏ vào tờ giấy trắng ta thấy tờ giấy có màu đỏ. Nếu thay bằng tờ giấy
xanh ta thấy tờ giấy gần như cáo màu đen).
Câu 17: Em hiểu thế nào là tác dụng nhiệt của ánh sáng? Tác dụng nhiệt của ánh sáng trên
các đồ vật có màu sắc khác nhau thì khác nhau như thế nào?
(Tác dụng nhiệt của ánh sáng là tác dụng làm nóng các vật khi có ánh sáng chiếu vào các
vật đó. Các vật có màu tối thì hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng,
nên nóng lên nhiều hơn).
Câu18: Ánh sáng Mặt trời lúc giữa trưa chiếu vào một pin Mặt trời sẽ gây ra những tác dụng
gì? Nêu những biểu hiện cụ thể của những tác dụng đó.
(Gây ra tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện. Biểu hiện của tác dụng nhiệt là pin bò nóng
lên. Biểu hiện của tác dụng quang điện là pin có khả năng phát điện).

Chương IV:
SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯNG

A. Hệ thống kiến thức của chương

1. Ta nhận biết được 1 vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ
năng) hay làm nóng các vật khác ( nhiệt năng)
2. Ta nhận biết được hoá năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hoá thành cơ
năng hay nhiệt năng.

3. Nói chung mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự chuyển hóa năng
lượng từ dạng này sang dạng khác hay truyền từ vật này sang vật khác.
4. Cơ năng của một vật là tổng động năng và thế năng của nó. Thế năng hấp dẫn của
vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao. Động năng của vật càng lớn khi vật có khối
lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh.
5. Đònh luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự nhiên sinh ra hoặc tự nhiên
mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này qua dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật
khác. Đònh luật này dùng cho mọi lónh vực của tự nhiên.
Biªn so¹n: Gv Ngun M¹nh Huy
26

Trang 25 /


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×