Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.05 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT
Do khung có kích thước đối xứng ,tải trọng trên khung khá đối xứng ,từ sơ đồ chất tải ta thấy cột
trục C,D chịu lực khá nặng nề hơn cột trục A,B nên ta tính toán cốt thép cho cột trục D rồi bố trí
cho cả trục A ,tính toán cốt thép cho cột trục C rồi bố trí cho cả cột trục B.
CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG
-Cốt thép sữ dụng cho cột là thép nhóm AII có : Ra = Ra’ =2700kg/cm2
Ea = 2,1.106 kg/cm2
2
-Bê tông mác 250# có : Rn= 110 kg/m ; Rk =8.8kg/ cm2 ; Eb = 2.65 .105 kg/ cm2
α 0 = 0.58
-Hệ số điều kiện hạn chế :
; A0 =0.412
-Độ mảnh λ =l0/ b
A-TÍNH CỐT THÉP CỘT TRỤC D (CỘT BIÊN)
Do nội lực trong cột giảm giần theo chiều cao , để tiết kiệm và tiện tính toán ta chia cột trục D ra
làm 3 phần các diểm chia lấy ứng với các điểm thay đổi tiết diện .
-Phần 1 gồm các phần tử 1 , 80, 15
-Phần 2 gồm các phần tử 24, 33 , 42
-Phần 3 gồm các phần tử 51, 60 , 69
Thực hiện các bài toán tính toán cốt thép đối xứng ta có :
I – TÍNH CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ 1,8,15
(Tầng 1, 2 ,kỹ thuật)


2
Tiết diện : 80x40 cm .
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra được các cặp nội lực nguy hiểm sau ( Tại chân cột tầng 1)
- Cặp1 : Cặp có Nmax (cặp I –20)
M1 =-28235,76 kg.m ;
N1 = -334993,6 kg
- Cặp 2 : Cặp có trị tuyệt đối của mô men lớn nhất (Cặp I –14)
M2 = - 30128,99kg.m ; N2 = 268851,77kg
- Cặp 3 : Cặp có độ lệch tâm lớn nhất (Cặp I –17)
M3 = 22955,627kg.m ; N3 = -199939,19 kg
Quy ước dấu N < 0 là nén
Chiều dày tính toán của cột : l0 = 0,7H = 0,7 .5,7 = 3,99m
Độ mảnh λh =399/80 = 4,987 < λ0b = 31
1 .tính cốt thép với cặp 1
Độ lệch tâm tính toán : e0 =eng + M1/N1

2cm
Trong đó : eng -độ lệch tâm ngẩu nhiên , eng ≥ 
h / 25 = 80 / 25 = 3,2cm
Vậy lấy eng = 3,2 cm
⇒ e0 = (2823576 / 334993,6) + 3,2 =11,63 cm
-Xác định hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc η :
Giả thiết hàm lượng cốt thép tổng : µt =1,7%
+ Mô men quán tính của toàn bộ cốt dọc là: Ja = µt.b.h (0,5h –a )2
Chọn a = 6cm ⇒ Ja =0,017 .40 .80 (0.5.80 –6)2 = 66040cm4
+ Mô men quán tính của tiết diện bê tông : Jb= b.h3 /12 =40 .803 /12 =1706666,7 cm4
+ Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ lệch tâm e0 : ( khi 0,05h < e0 KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN



TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

0,11
0,11
+ 0,1 =
+ 0,1 = 0,548
0,1 + e0 / h
0,1 + 11,63 / 80
+ Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng dài hạn: Kdh = 1+ (Mdh +Ndh.y) / (M+ N.y)
trong đó : y-là khoảng cách từ trọng tâm hình học đến mép chịu kéo (nén Ýt ) của tiết diện khi chịu
tác dụng của tải trọng toàn phần M và N
Với tiết diện chữ nhật y = 0,5h = 40 cm
Mdh ,Ndh :phần nội lực do taqri trọng dài hạn gây ra ; Mdh =- 249379kgcm cùng chiều với M1
Ndh = - 250529,17 kg
249379 + 250529,17.40
Vậy Kdh = 1 +
= 1,633
;
2823576 + 334993.6.40
6,4 S
1
η=
; với Nth = 2 (

EbJb + EaJa) =
=(6,4/3992)
1 − N / N th
l 0 K dh
(0,548.2,65x105.1706666,7/1,633 + 2,1x105.66040) = 117271652 kg
1
η =
= 1,029
1 − 334993,6 / 117271652
+ Chiều cao vùng nén : x =N /(Rn.b ) = 334993,6 /(110.40) = 76,135cm
⇒ x > α0 h0 =42,92 cm . vậy xãy ra trường hợp lệch tâm bé ⇒ Tính lạy x theo công thức thực
nghiệm ta có : ηe0 = 1,029.11,63 = 11,967 ⇒ ηe0 < 0,2 h0 = 15cm
x = h – (1,8 + 1,5h/h0 –1,4α0 ) ηe0 =80 – (1,8 +1,5.80/74 - 1,4.0,58)11,967 = 49,03cm
Ne − Rn b.x(h0 − 0,5 x)
⇒ Fa1 = Fa1’=
; e = ηe0 + 0,5h –a = 11,967 + 40 – 6 = 46,967cm
,
Ra (h0 − a)
334993,6.46,967 − 110.40.49,031(74 − 0,549,03)
Fa1 = Fa1’ =
= 25,62 cm2
2700(74 − 6)
⇒ µ = Fa.100/(b.h0) = 25,62 .100/(40.74) =0,85% > µmin = 0,05 ứng với λ = 7,975<17
⇒ µt = 2Fa.100/(b.h0) = 1,708 % ≅ µgt =1,7%
⇒ Bố trí cốt thép đối xứng mổi bên chọn 4Φ25 + 2Φ 22 , bố trí thành 2 líp
S =

2 .Tính cốt thép với cặp 2
M2 = -3012899kgcm
;

Mdh = - 249379kg.cm
N2 = -26851,77kg
;
Ndh = - 250529,17 kg
Độ lệch tâm tính toán : e0= M2 / N2 + eng = 3012899/268851,77 + 3,2 =14,406cm
Giả thiết µt = 0,7 % ⇒ Ja = 27440cm2 ; Jb = 1706666,7 cm4
0,11
+ 0,1 = 0,493
S=
0,1 + 14,406 / 80
Kdh = 1 + (249379+ 25052,17.40)/(3012899 + 268851,77 . 40) = 1,746
1
= 1,037
⇒ Nth = 7450239kg ⇒ η =
1 − 268851,77 / 74502396
chiều cao vùng nén :x = 268851,77/ (110 . 40) = 61,103 cm ⇒ x > α0h0 = 42,92 cm
⇒ xãy ra trường hợp lệch tâm bé⇒ tính lại x theo công thức thực nghiệm với ηe0= 14,945 <0,2ho
=15cm ⇒ x = h – (1,8 + 0,5h/h0 - 1,4α0) ηe0 =
= 80 –(1,8+0,5 . 80/74 - 1,4.0,58).14,945 = 57,263 cm
e = 49,781 cm

KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG


6700.41 - 41X1

268851,77.49,781 − 110.40.57,263(74 − 0,5.57,263)
= 8,99 cm2 < Fa1
2700(74 − 6)
µ = 8,99.100/40.74 = 0,3 % > µmin ; µt = 8,99.2.100/40.74 = 0.62 % ≈ µgt
⇒ Fa2= Fa2’ =

II. Tính cốt thép cột tầng 3, 4, 5
(phần từ 24, 33, 42)
Tiết diện 60 x 40 cm2
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra các cặp nội lực
nguy hiểm sau (tại chân cột tầng 3)
- Cặp 1: Cặp có lực dọc lớn nhất (cặp I – 20)
M1 = - 1126615,2 kg cm
N1 = - 220841,73 kg
- Cặp 2: Cặp có trị tuyệt đối của mô men lớn nhất (cặp I – 18)
M2 = - 1126615,2 kg cm = M1
N1 = - 220841,73 kg = N1
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

40

800

1-1

40


4Ø25

2Ø22

2Ø14

2Ø22

400
40 40

4Ø25

3.Tính cốt thép với cặp 3
M3 = 2295562,7kg.cm
;
Mdh= - 249379 kg.cm , ngược chiều với M3
N3 = -199939,19 kg
;
Ndh = - 250529,17 kg
Tương tù ta có e0 = 14,681 cm
ở đây ta dùng kết quả tính thép cho cặp 2 để kiểm tra cho cặp 3 với Fa = Fa’ = 8,99 cm2
S = 0,488 ⇒ Kdh = 1,949 ⇒ Nth = 5833880kg ⇒ η =1,035 ⇒ ηe0 = 15,2
⇒ e = ηe0 + 0,5h – a = 50,2 cm
chiều cao vùng nén :x = N /(Rn.b) = 45,44 cm
⇒ xãy ra trường hợp lệch tâm bé
η e0 = 15,2 > 0,2 h0 = 15 cm
=> Tính lại x theo công thức : x = 1,8 (e0gh + η e0 ) - α0h0
e0gh = 0,4 (1,25 h - α0h0 ) = 0,4 (1,25 . 80 – 0,58 . 74) = 22,6 cm
=> x = 1,8 ( 22,6 - 15,2 ) + 0,58 . 75 = 56,82 cm

x = 56,82 cm < 0,9 h0
=> Kiểm tra theo công thức
η . e ≤ Rnbx (h0 – 0,5 x) + R’a F’a (h0 – a’)
 199939,19 . 50,2 = 10036947 ≤
≤ 110 . 40 . 56,82 (74 – 0,5 . 56,82) + 2700 . 8,99 (75 – 5) = 12151764
=> Thoả mãn.
Vậy qua 3 lần tính toán ta thấy cốt thép dùng cho cặp 1 đảm bảo chịu lực cho cả cặp 2 và cặp 3.
=> Dùng Fa = F’a = 25,62 cm2
Bố trí cốt thép đối xứng mỗi bên dùng 4φ25 + 2φ22 có Fa = F’a = 27,27 cm2
4. Tính toán cốt đai
Dùa theo yêu cầu cấu tạo dùng cốt đai φ8 a200
thoả mãn d > 5 mm ; 0,25 d1 = 6,25
a < 15 d2 = 330 cm
Bố trí cốt thép trong tiết diện như sau:
1
Kiểm tra chiều cao làm việc h0
1'
2
1
Khoảng cách các lớp cốt dọc lấy theo cấu tạo là 5
1'
cm theo điều kiện về mô men tính tiết diện các
cốt thép và cấu tạo ta suy ra
a = 5,30 cm => h0 = 80 – 5,30 = 74,7
 h0 > 74 => thoả mãn
33


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

- Cặp 3: Cặp có độ lệch tâm lớn nhất (cặp I – 14)
M3 = - 989288 kg cm
N3 = - 178596,85 kg
Chiều dài tính toán cột : l0 = 0,7 H = 0,7 . 3,6 = 2,52 m
 Độ mảnh λ = 252/40 = 6,3 < λ0b = 31
1. Tính toán cốt thép cho cặp 1 và 2
Độ lệch tâm tính toán : e0 = M1/N1 + eng
2 cm
eng ≥ 
⇒ eng = 2,4 cm
 1/25 . 60 = 2,4 cm
1126615,2
e0 =  + 2,4 = 7,5 cm
220841,73
Giả thiết hàm lượng cốt thép tổng : µt = 0,5% => Ja = µtbh (0,5 h – a )2
chọn a = 6 cm
=> Ja = 0,005 . 40 .60 ( 0,5 . 60 . 6 )2 = 6912 cm4
bh3
40 . 603
Jb =  =  = 720000 cm4
12
12
0,05h < e0 < Sh

0,11
0,11
S =  + 0,1 =  + 0,1 = 0,589
0,11 + e0 / h
0,1 + 7,5/60
Mdh + Ndh . y
Kdh = 1 + 
M + N. y
Mdh = 517646 kg cm ngược chiều với M1
Ndh = - 169968,25 kg
- 517646 + 169968 . 30
=> Kdh =
1 +  = 1,591
1126615,2 + 220841,73 . 30
e = η e0 + 0,5h – a
6,4
0,589
Nth =  (  . 2,65 . 105 . 720000 + 21 . 105 . 6912 ) = 8581584,7 kg
2522
1,591
1
=> η =  = 1,026
220841,73
1 - 
8581584,7
=> e = 1,026 . 7,5 + 0,5 . 60 - 6 = 31,7 cm
Chều cao vùng nén
N
220841,73
x =  =  = 50,19 cm

Rn b
110 . 40
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

=> x > α0h0 = 0,58 . 54 = 32,48 cm
Xảy ra trường hợp lệch tâm bé
có η e0 = 7,695 cm < 0,2 h0 = 11,2 cm
=> Tính lại x theo công thức
x = h - (1,8 + 0,5 h/h0 - 1,4α0) η e0
= 60 - (1,8 + 0,5 . 60/54 - 1,4 . 0,58) . 7,695 = 48,13 cm
=> Fa1 = F’a1

Nc - Rnbx (h0 - 0,5x)
= 
R’a (h0 - a’)

220841,73 . 31,70 - 110 . 40 . 48,13 (54 - 0,5 . 48,13)
= 
2700 (54 - 6)
5,3104

µ =  . 100 = 0,246% > µmin
;
µmin = 0,05%
40 . 54
5,3104 . 2
µt =  . 100 = 0,492%
40 . 54

= 5,3104 cm2

; => µt ≈ 0,5% (giả thiết)

400
40 40
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

33
40

600

2-2

40

4Ø16

2Ø14

4Ø16


2. Tính toán cốt thép với cặp 3
Sử dông k9 bài toán cho cặp 1 để kiểm tra khả năng chịu lực của cột với cặp 2
Fa = F’a = 5,31 cm2
µt = 0,492% ; => Ja = 6801 cm4
M3
989288,0
e0 =  + eng =  + 2,4 = 7,94 cm
N3
178596,85
=> S = 0,573
Mdh = 517646 kg cm ngược chiều với M3
Ndh = - 169968,25 kg
- 517646 + 169968,25 . 30
kdh = 1 +  = 1,723
989288 + 178596,85 . 30
x =40,59 cm > α0 h0 = 32,48 cm ⇒ xãy ra trường hợp lệch tâm bé ⇒ Nth = 7834159 kg
=> η = 1,023 => x = 48,16
e = ηe0 + 0,5h - 6 = 31,68 cm
Kiểm tra điều kiện khả năng chịu lực
Ne ≤ Rn bx (h0 - 0,5x) + R’nF’a (h0 - a’)
 178596,85 . 31,68 = 5657948 ≤
≤ 110 . 40 . 48,16 (54 - 0,5 . 48,16) . 2700 . 5,31 (54 - 6) = 7028344
=> thoả mãn
Vậy cốt thép dùng cho tiết diện là : Fa = F’a = 5,31
7
4
7
cm2
Bố trí mỗi bên 4 φ 16

Chọn cốt đai φ 8 a 250 , đảm bảo yêu cầu cấu tạo


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

5mm
d> 
; a < 15d2 = 330 cm
0,25d1 = 5,5

III. Tính cốt thép cột tầng 6, 7, 8
(ptừ 51, 60, 69)
Tiết diện 60 x 30 cm2
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm sau (tại chân cột tầng 6)
- Cặp 1: Cặp có lực dọc lớn nhất (cặp I – 20)
M1 = - 909633,5 kg cm
N1 = - 97746,61 kg
- Cặp 2: Cặp có trị tuyệt đối của mô men lớn nhất (cặp I – 18)
M2 = - 937452,5 kg cm
N2 = - 88598,961 kg
- Cặp 3: Cặp có độ lệch tâm lớn nhất (cặp I – 14)
M3 = - 937452,5 kg cm = M2
N3 = - 88598,961 kg = N2

Chiều dài tính toán cột : l0 = 2,52 m
 Độ mảnh λ = 252/40 = 6,3 < λ0b = 31
1. Tính toán cốt thép cho cặp 1
909633,5
Độ lệch tâm tính toán : e0 = µ1/N1 + eng =  + 2,4 = 11,7 cm
97746,61
Giả thiết hàm lượng cốt thép tổng µt = 0,1%
=> Ja = 0,01 . 30 .60 .(0,5 . 60 . 4)2 = 1217 cm4
bh3
30 . 603
Jb =  =  = 540000 cm4
12
12
0,05h < e0 < Sh
0,11
0,11
S =  + 0,1 =  + 0,1 = 0,473
0,11 + e0 / h
0,1 + 11,7/60
Mdh = - 500201 kg cm cùng chiều với M1
Ndh = - 78004,17 kg
Mdh + Ndh . y
500201 + 78004,17 . 30
Mdh = 1 +  = 1 +  = 1,739
M + N. y
909633,5 + 97746,61 . 30
6,4
0,473
Nth =  (  . 2,65 . 105 . 540000 + 21 . 105 . 3) = 4180150 kg
2522

1,739
=> η = 1,024
=> e = 37,98 cm
Chều cao vùng nón
N
97746,61
x =  =  = 29,62 cm
Rn b
110 . 30
=> 2a’ < x < α0h0 = 32,48 cm
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

Xảy ra trường hợp lệch tâm lớn
N(e - h0 + 0,5x)
=> Fa = F’a = 
R’a (h0 - a’)
= 0,675 cm2

3. Cốt đai
Chọn đai φ8 a200 đảm bảo yêu cầu cấu tạo

a < 15d2 = 240
d > 5 cm; 0,25 d1 = 4

400
40 40

B. TÍNH CỐT THÉP CỘT TRỤC C (CỘT
GIỮA)
Phương pháp tính toán tương tự như khi tính toán cột biên
Phần 1 – gồm các phần từ 2, 9, 16
Phần 2 – gồm các phần từ 25, 34, 43
Phần 3 – gồm các phần từ 52, 61, 70
I. Tính cốt thép cho phần 1
(tầng 1, 2 kỹ thuật)
Các cặp nội lực tính toán
- Cặp 1: Cặp có lực dọc lớn nhất (cặp I – 19)
M1 = 2583278,1 kg cm
N1 = - 363399,7 kg
- Cặp 2: Cặp có trị tuyệt đối của mô men lớn nhất (cặp I – 13)
M2 = 2912849 kg cm
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

2Ø14

4Ø16

2. Tính toán cốt thép cho cặp 2, 3
Sử dụng kết quả tính toán thép cho cặp 1 ta kiểm tra khả năng chịu lực cho cặp 2
937452,5
e0 =  + 2,4 = 12,98 cm

88598,81
Fa = F’a = 0,84 cm2 ; µt = 0,1% ; => Ja = 1217 cm4
0,05h < e0 < 5h ⇒ S = 0,448
kdh = 1,204 ⇒ Nth = 5622888 kg ⇒ η = 1,016 ⇒ e = 39,19 cm
=> 2a’ < x = N/ Rnb = 26,85 cm < α0h0
=> Xảy ra trường hợp lệch tâm lớn
=> Kiểm tra theo công thức
Ne ≤ Rnbx (h0 - 0,5x) + R’a F’a (h0 - a’)
 88598,961 . 39,19 = 3472193 ≤
≤ 110 . 30 . 26,85 (56 - 0,5 . 26,85) + 2700 . 0,84 (56 –4) = 3890294
=> Thoả mãn
Vậy bố trí cốt thép mỗi bên có :
7
4
Fa = F’a = 0,84 cm2
Dùng 4 φ16 cho mỗi bên.
33
40

600

3-3

40

7

4Ø16

97746,61 (37,98 - 56 + 0,5 . 37,98)


2700 (56 - 4)
µ = 0,04% < µmin ;
µmin = 0,1%
=


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

N2 = - 277364,5 kg
- Cặp 3: Cặp có độ lệch tâm lớn nhất (cặp I – 13)
M3 = M2
N3 = N2
l0 = 3,99 m ; Xh = 4,98
1. Tính toán với cặp 1
a = 6 cm => h0 = 74
giả thiết µt = 1,9% ; => Ja = 62886,4 cm4 , Jb = 1706666,7 cm4
0,05h < e0 < 5h ⇒ S = 0,581 , kdh = 1,648 ⇒ Nth = 117,118 . 105 kg
η = 1,032 , e = 44,64 cm
Chiều cao vùng nén x = 82,59 cm > α0h0 = 42,92 ; Lệch tâm bé
 Tính lại x theo thực nghiệm ⇒ x = 52,23 cm
=> Fa = F’a = 28,41 cm2
=> µ = 0,96% > µmin = 0,05% ⇒ µt = 1,92% ≈ 1,9%


6

2Ø14

6Ø25

2

400
40 40

6Ø25

2. Tính toán với cặp 2 và 3
Sử dụng kết quả tÝnh thép cho cặp 1 thực hiện bài toán kiểm tra cho cặp 2 ta có
Fa = F’a = 28,41 cm2 ; µt = 1,92% ; Ja ≈ 62886,4
e0 = 13,7 cm => S = 0,505 ; kdh = 1,793 => Nth = 104,352 . 105
=> η = 1,027 => e = 48,074
x = 63 cm > α0h0 => Lệch tâm bé => λtn = 43,28
Kiểm tra theo công thức
Ne ≤ Rn b x (h0 – 0,5x) + R’a F’a (h0 - a’)
=> 13334020,97 ≤ 15187485,43
6
 Thoả mãn.
Vậy ta có
Fa = F’a = 28,41 cm2
Bố trí mỗi bên dùng 5 φ25 có Fa = F’a = 29,4 cm 2 bố trí
33
thành hai líp.

3. Cốt đai
40
800
Chọn đai φ8 a200 thoả mãn yêu cầu cấu tạo:

5-5

5mm
d > 
; a < 15d2 = 375
0,25d1 = 6,5mm
II. TÍNH CỐT THÉP CHO PHẦN 2
(tầng 3 ÷ 5)
Tiết diện 40 x 60
Các cặp nội lực tính toán
- Cặp 1: (cặp I – 20)
M 1 = - 912910,7 kg cm , N1 = - 241320,3 kg
- Cặp 2: (cặp I – 14)
M 2 = - 1017778 kg cm
N2 = - 188486,23 kg
- Cặp 3: (cặp I – 14) , (Cặp có độ lệch tâm lớn nhất)
M 3 = M2 ; N3 = N2 , l0 = 2,52 m ; λh = 4,2

1. Tính toán với cặp 1
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

40


TRƯỜNG ĐHXD

KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

3. Cốt đai :
Chọn đai φ 8 a250 thoả mãn yêu cầu cấu tạo
5mm
d > 
;
0,25d1 = 5,5mm
a < 15d2 = 330

400
40 40

4

7

4Ø18

4Ø18

2. Tính toán với cặp 2 và 3
Sử dụng kết quả tính thép cho cặp 1 thực hiện bài toán kiểm tra cho cặp 2 ta có
Fa = F’a = 6,5 cm2 , Ja = 811 cm4 ; Jb = 720000 cm4

e0 = 7,8 cm => S = 0,578 , kdh = 1,872 => Nth = 76,547 . 105
=> η = 1,025 => e = 34 cm
x = 42,84 cm > α0h0 , => Lệch tâm bé => X = 47,82
Kiểm tra theo công thức :
Ne ≤ Rn b x (h0 – 0,5x) + R’a F’a (h0 - a’)
=> 6408532 ≤ 7664592,7 , ⇒Thoả mãn.
7
Vậy ta có : Fa = F’a = 6,5 cm2
Bố trí mỗi bên dùng 4 φ18 có :
Fa = F’a = 7,63 cm2

2Ø14

a = 4 cm => h0 = 60 – 4 = 56 , e0 = 6,18 cm
giả thiết µt = 0,55% ; => Ja = 8112 cm4 , Jb = 720000 cm4
0,05h < e0 < 5h , ⇒ S = 0,642 , kdh = 1,713 , ⇒ Nth = 89,235 . 105 kg
η = 1,028 , e = 32,36 cm
Chiều cao vùng nén : x = 73,13 cm > α0h0 , Xảy ra trường hợp lệch tâm bé
 Tính lại x theo thực nghiệm : x = 54,85 cm
=> Fa1 = F’a1 = 6,5 cm2 ; => µ = 0,29 % > µmin = 0,05%
⇒ µt = 0,58% ≈ 0,55%

33
40

600

40

6-6


III. TÍNH CỐT THÉP CHO PHẦN 3
(tầng 6, 7, 8)
Các cặp nội lực tính toán
- Cặp 1: (cặp I – 20 thuộc phần từ 52)
M1 = - 548535,8 kg cm ; N1 = - 109406,1 kg
- Cặp 2: (cặp I – 18)
M 2 = - 694271 kg cm ; N2 = - 98568,624 kg
- Cặp 3: (cặp I – 18) , (Cặp có độ lệch tâm lớn nhất)
M 3 = M2 ; N3 = N2 , l0 = 2,52 m ; λh = 4,2
1. Tính toán với cặp 1
Tiết diện 60 x 30
a = 4 cm => h0 = 56 ; e0 = 7,41 cm
giả thiết µt = 0,1% , => Ja = 1217 cm4 , Jb = 540000 cm4
0,05h < e0 < 5h , ⇒ S = 0,602 ; kdh = 1,737 , ⇒ Nth = 52,57 . 105 kg
η = 1,021 , e = 33,57 cm
Chiều cao vùng nén x = 33,15 cm > α0h0 = 32,48 cm ,⇒Xảy ra trường hợp lệch tâm bé
 Tính lại x theo thực nghiệm : x = 48,47 cm
=> Fa = F’a = - 10,02 cm2 < 0
Cấu tạo Fa = F’a = 0,1% bh0 = 1,68 cm2
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

2. Tính toán với cặp 2 và 3
Nhận thâý nội lực trong cặp 2, 3 củng quá bé nên

ta không cần kiểm tra tiếp
⇒ Dùng mổi bên 4 φ 16

4

7

4Ø16

4Ø16

7

400
40 40

3. Cốt đai
Chọn đai φ8 a250 thoả mãn yêu cầu cấu tạo
5mm
d >
0,25 d1 = 4mm
a < 15d2 = 240

6700.41 - 41X1

2Ø14

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

33

40

600

40

3-3

Tính toán cốt thép dầm
Từ sơ đồ kết cấu và sơ đồ tính ta chọn ra một số dầm điển hình để tính
- Dầm tầng 2 (lấy kết quả tính toán bố trí tương tự cho cả dầm tầng kỹ thuật)
- Dầm tầng 3 (Bè trÝ tương tự cho các dầm từ tầng 4 ÷ 8)
- Dầm mái
I. TÍNH CỐT THÉP DẦM TẦNG 2 :
Tiết diện 220 x 600 ; phần công xôn tiết diện 220 x 400
gồm các phần từ 5, 6, 7, 76
Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra các tiết diện có nội lực nguy hiểm nhất để tính toán
- Tiết diện 1 –1 : (cặp I – 16) thuộc phần từ 5
M1 = - 2799929 kg cm ; Q1 = 17337,364 kg
- Tiết diện 2 – 2 (giữa dầm) cặp II - 11
M1 = 920857 kg cm ; Q1 = 173,89 kg
- Tiết diện 3 – 3 : ( cuối phần từ ) cặp III - 15
M3 = - 2633589 kg cm ; Q3 = 3626,02 kg
a. Cốt thép chịu mô men âm
-Tiết diện 1 – 1 :
M1 = - 2799929 kg cm
Dự kiến đặt thép hai lớp chọn a = 6 cm ⇒ h0 = h - a = 60 - 6 = 54 cm
Với mô men âm cánh chữ T nằm trong vùng kéo tính toán theo tiết diện chữ nhật với
b = 22 cm
M

2799929
A =  =  = 0,379 => A < A0 = 0,412
Rnbh0
110 . 22 . 542
γ

= 0,5 ( 1 + 1 − 2 A ) = 0,727
M
2799929
Fa =  =  = 25,41 cm2
Ra γ h0
2700 . 0,727 . 54
26,4 . Fa . 100
25,41 . 100
µt% =  =  = 2,3%
b h0
22 . 54
=> µt > µmin = 0,05%
Chọn 4 φ25 + 2 φ 20
Có Fa = 25,92 cm2 dùng cho cả gối C
b. Cốt thép chịu mô men dương
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG


6700.41 - 41X1

M = 920857 kg cm
Cánh chữ T nằm trong vùng nén , ⇒ Bề rộng cánh dùng để tính toán : bc = b + 2c1
c1 : lấy theo trị số bé nhất trong ba trị số
+ Một nửa khoảng cách giữa 2 mép trong dầm
0,5 < 420 - 22 = 199 cm
+1/6 ld = 1/6 . 690 = 115 cm
+ 9 h0 = 9 . 12 = 108 cm
giả thiết a = 6 cm ⇒ h0 = 54 cm
=> bc = 22 + 2 . 108 = 238 cm
giả thiết a = 6 cm => h0 = 54 cm
Mc = Rn b c ( h0 – hc/2) = 110 . 238 . 12 (54 – 12/2) = 15079680 kg cm
=> M < Mc => Trục trung hoà đi qua cánh
=> Tiến hành tính toán đối với tiết diện chữ nhật bC x h
M
920857
A =  =  = 0,012 => A < A0 , => γ = 0,994
Rnbc h02 110 . 238 . 542
M
920857
Fa =  =  = 6,35 cm2
Rn γ h0
2700 . 0,994 . 54
6,35 . 100
=> µt =  = 0,53% > µmin
22 . 54
Chọn 2 φ 22 có Fa = 7,6 cm2
c. Tính cốt đai dầm

Cốt đai thép AI có Rađ = 1700kg/cm2
- Kiểm tra điều kiện hạn chế cho lực cắt lớn nhất : Q < k0Rnbh0
Qmax = 17937,36 kg
k0Rnbh0 = 9,35 . 110 . 22 . 54 = 45738
=> Qmax < k0Rnbh0 => thoả mãn
- Kiểm tra điều kiện tính toán
Q ≤ k1Rnbh0 = 0,6 . 8,8 . 22 . 54 = 6272,64 kg => Không thoả mãn
=> Phải tính toán cốt đai
Q2
17937,36
qđ =  =
 = 71,2 kg/cm
8 Rkbh0
8 . 8,8 . 22 . 542
1,5 kkbh0
1,5 . 8,8 . 22 . 542
Umax =  =  = 47,2 cm
Q
17937,36
Uct = h/3 = 20 cm
Rađ . n . fđ
Utt = 

Chọn đai φ 8, có 2 nhánh , có fđ = 0,503 cm2
=> Utt = 24 cm

KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN


TRƯỜNG ĐHXD

KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Khoảng cách cốt đai :

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

U TT

U ≤ Umax
U
 CT

=> Chọn đai φ 8 a200
Với phương pháp tính toán hoàn toàn tương tự như trên khi tính toán cho các phần tử dầm còn lại,
để tiện tính toán và lựa chọn cốt thép phù hợp, tạo được sự kết hợp bố trí cốt thép ở các tiết diện 2
bên gối, các tiết diện giữa dầm với nhau, lập ra các bảng để tính toán cốt thép cho riêng mô men
dương, riêng mô men âm, và cốt đai cho các phần tử còn lại, kết quả tính toán nêu trong bảng sau :
Ở đây ta chỉ thống kê các cặp nội lực lựa chọn để tính toán cho các phần từ dầm tương ứng.
TÍNH TOÁN MỘT SỐ TIẾT DIỆN ĐẶT CỐT KÉP
1. Phần từ 19 – 20 (dầm CD tầng 3)
Tiết diện đầu trái dầm có mô men tính toán (cặp I – 16)
M = - 3276968 kg cm
có A = 0,464 >A0 = 0,412 ; và A< 0,5 => ta cần tính cốt kép
Từ bảng kết quả tính thép với mô men dương ta có :
F’a = 7,23 cm2 ⇒ Tính A theo công thức :
µ - R’aF’a (h0 – a’)

3276968 - 2700 . 7,23 (54 – 6)
A =  =  = 0,332
Rnbh02
110 . 22 . 542
=> A < A0
=> Tra bảng => α = 0,42
x = 2 h0 = 0,42 . 54 = 22,68 > 2a’ = 12
αRnbh0
Ra’ F’a
Fa =  +

Ra
Ra
0,42 . 110 . 22,54 + 2700 . 7,23
= 
= 27,56 cm2
2700
 Kết quả chọn cốt thép được ghi trong bảng.
2. Phần từ 21 – 22 (Dầm BL tầng 3)
- Tiết diện đầu trái dầm có mô men tính toán
M = - 3135144 kg cm
0,5 > A = 0,444 > A0
Tính toán tương tự trên ta có:
Với Fa’ = 9,48 cm2 , => A = 0,27 < A0 => α = 0,32
x = αh0 = 17,28 > 2a’ , => Fa = 25 cm2
Kết quả chọn cốt thép được ghi trong bảng
- Tiết diện giữa hai dầm
M = - 3334996 kg cm
0,5 A > A = 0,473 > A0 , => Phải tính cốt kép
Với F’a = 8,21 cm2 => A = 0,32 < A0 , α = 0,42 => x > 2a’ => Fa = 28,54 cm2

Kết quả chọn cốt thép được ghi vào trong bảng
Việc chọn cốt thép chịu mô men âm hai gối được lấy theo phía có mô men âm lớn về trị tuyệt đối
cuả gối đó.
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

Stn - bdp
Bố trí trong khoảng : 
2
Stn = bdp + 2h1
=> Bố trí mỗi bên trong khoảng h1 = 250 mm
=> Ta có cốt treo φ8 a60
2. Cốt treo cho dầm BC ( tầng 3 )
Tương tù ta có P1 = 11,42 + 2,384 = 13,8 T
Chọn cốt treo ϕ8, n = 2
13800
Ftn =  = 6,57 cm2
2100
=> Số cốt treo cần thiết
Ftn
6,57

 =  = 6,53
n . fđ
2 . 0,503
=> Bố trí mỗi bên 7 cốt treo trong khoảng h1 = 250
=> Ta có cốt treo φ 8 a40

TÝnh cầu thang bộ điển hình
( cầu thang bộ trục 5 – 6)
Số liệu tính toán
- Bê tông mác 250 #:

Rn = 110 kg/cm2
Rk = 7,5 kg/cm2

- Thép dùng cho bản thang
Thép AI: Ra = 2100 kg/cm2
A0 = 0,412 ; α0 = 0,58
- Tầng cao 3,6 m chọn 20 bậc có b = 25 cm
Chiều cao mỗi bậc h = 360/20 = 18 cm
Kết cấu thang bao gồm:
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

600

250

TÍNH TOÁN CỐT TREO CHỖ DẦM PHỤ KÊ LÊN DẦM CHÍNH
Tại dầm BC và CD tầng 3 ÷ 8 có dầm phụ kê lên dầm chính, tại những chỗ đó ta cần tính toán cốt
treo ga cố thêm.
P

1. Cốt treo cho dầm CD tầng 3
Lực tập trung từ dầm phụ D4 truyền vào dầm chính
P1 = P + G = 3,377 + 5,7 = 9,1 T
Chọn cốt treo ⇒8, số nhánh n = 2
fđ = 0,503 cm2
=> Diện tích cốt treo cần thiết
220
P1
9150
770
Ftn =  =  = 4,36 cm2
Ra
2100
Ftn
4,36
=> Số cốt treo cần thiết :  =  = 4,33
n . fđ
2 . 0,503
 Mỗi bên cần 5 cốt treo .


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1


- Bản thang
- Dầm chiếu nghĩ
- Chiếu nghĩ
- Cốn thang
I. TÍNH TOÁN BẢN THANG
Góc nghiêng thang là α ta có
2,25
cosα =  = 0,781
1,82 + 2,252
1. Xác định tải trọng :
Chọn chiều dày bản thang hb = 8 cm
lớp bảo vệ cốt thép a = 1,5 cm , => h0 = 8 – 1,5 = 6,5
Chiều dài bản thang
l = 1,82 + 2,462 = 2,88 m
Tỷ sè hai cạnh bản :
ld
2,88
 =  = 1,73 < 2 , => Tính bản là bản kê bốn cạnh
ln
1,66
Sơ đồ tính toán hoàn toàn tương tự như khi tính bán sàn kê 4 cạnh lần lượt theo 2 phương, ta cắt ra
các dải bản rộng 1 cm để tính toán
- Tải trọng tác dụng gồm :
+ Tải trọng bán thân bản :
g1 = γb . b . h . n = 2500 . 11 . 0,08 = 275 kg/m2
+ Tải trọng lớp trát bụng thang dây 1 cm
g2 = γv . n . hv = 1800 . 1,3 . 0,01 = 23,4 kg/m2
+ Trọng lượng bậc gạch
g3 = γg ( hbậc/2) . n = 1800 . (0,18/2) . 1,1 = 178,2 kg/m2
+ Trọng lượng lớp granito láng bậc dày 1,5 cm

g4 = γg + hg – n = 2500 . 0,15 - 1,3 = 48,75 kg/m2
+ Hoạt tải sử dụng:
P = Ptc . n . b = 400 . 1,2 = 480 kg/m2
=> Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang
q = ∑g + P = 1005,35 kg/m2
=> Tải trọng tác dụng vuông góc với bản là
2
qb = q . cos α = 1005,75 . 0,781
A2 = 785,2 kg/m
B2
lt2 = 6,78 m
a. Tính toán bán 1 (có 3 cạnh ngàm)
 MB1 = 0
MB1

B1
lt1 = 3,98 m

MB1

M1
MA2

M2

M1

MB2

A1

MA1

MA2

KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN
M2

MB2

MA2


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

Tính toán bán theo sơ đồ khớp déo ta có phương trình chứa mô men khi cốt thép đặt đều
lt21 ( 3lt2 - lt1)
qb =  = (2 M1 + MA1+ + MB1) lt2 + (2 M1 + MA1+ + MB2) lt1
12
Tỷ sè :
lt2
n =  = 1,73 tra bảng ta có
lt1
n2

θ =  = 0,462
n1
MA1
MB1
A1 =  = 1 ; B1 =  = 0
M1
M1
MA2
MB2
A2 =  = B2 =  = 0,662
M1
M1
Chọn M1 làm Èn sè ta có
lt21 (3lt2 - lt1)
qb =  = (2 M1 + M1 + 0) lt2 + lt1 (2. 0,462M1 + 0,662M1 + 0,662M1)
12
 1259 = 12,37 M1 => M1 = 101,8 kg m , M2 = 47,0 kg m
MA1 = MB1 = 101,8 kg m ; MA2 = MB2 = 67,415 kg m
- Tính toán cốt thép
+ Với mô men dương M1 = 101,8 kg m = 10120 kg cm
M
10180
A =  =  = 0,75 cm2
Rnbh02
110 . 100 (6,5)2
γ = 0,5 (1 + 1 − 2 A ) = 0,989
M
10180
Fa =  =
 = 0,75 cm2

Raγh0
2100 . 0,989 . 6,5
0 6a200
0 6a200

1660

µ =  . 100 = 0,12% > µmin = 0,05%
100 . 6,5
Chọn φ 6 ; fa = 0,283 cm2
0,283 . 100
a =  = 380 => Chọn cấu tạo , a = 200 (vì hb < 15 cm)
0,75
=> Dùng thép φ 6 a200
+ Với mô men dương M2 = 4700 kg cm
M2 < M1 nên ta cĩmg cấu tạo dùng φ 6a200
+ Với mô men âm MA1 = -101,8 kg m = M1
Do đó ta cũng dùng cho cả mô men âm MA2 = MB2 = 67,4 kg m
b. Tính toán bản 2 (bản có 4 cạnh ngầm)
MB1 ≠ 0
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

0 6a200

0 6a200

0,75


TRƯỜNG ĐHXD

KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

MA1
MB1
=> A1 =  =  = B1 = 1
M1
M1
Hoàn toàn tương tù thay vào phương trình chứa mô men ta có: 1259 = 15,25 M1
=> M1 = 82,5 kg m ; M2 = 38,12 kg m
MA1 = MB1 = 82,5 kg m ; MA2 = MB2 = 54,615 kg m
Tính toán cốt thép tương tự như trên ta được kết quả dùng φ 6 a200 cho cả mô men âm và mô men
dương.
II. Tính toán cốn thang
Sơ đồ tính cốn thang là 1 dầm đơn giản hai đầu khớp chịu tải trọng phân bố đều từ bản và lan can
Chọn kích thước tiết diện cốn thang : 300 x 80
Chiều dài tính toán ltt = 2,88 m ; cos α = 0,781
Chọn a = 3 cm => h0 = 30 - 3 = 27 cm

q'b

1660

1. Tải trọng tác dụng
Ta có sơ đồ truyền tải cảu bản lên cốn

=> Tải trọng tác dụng lên cốn thang truyền từ bản là tải phân bố hình thang
- Trọng lượng bản thân
g1 = γb . b . h . n = 2500 . 0,3 . 0,08 . 1,1 = 66 kg/m
- Trọng lượng tay vịn gỗ ( lấy trung bình) : g2 = 30 kg/m
- Tải trọng truyền từ bản quy về đều :
g3 = ( 1 - 2β2 + 3β3)) qb . 0,5 . 1,66
0,5 . l1
β =  = 0,29
l2
2
=> 1 - 2β + 3β3 = 0,941
=> g3 = 0,941 . 1005,75 . 0,5 . 1,66 = 785,5 kg/m
-Trọng lượng vữa trát cốn (δ = 1cm) :
g4 = γv . n . Fv = 1800 . 1,3 . 0,01 (0,08 + 2 . 0,52) = 15,912 kg/m
=> Tổng tải trọng tác dụng lên cốn theo tường vuông góc với cốn
qc = cos α ∑g = 0,781 . 897,41 = 700,88 kg/m
2. Sơ đồ tính:
ql2
700,88 . 2,882
Mmax =  =
 = 726,67kg m
3.
8
ql
Qmax =  = 1009,26 kg
2
3. Tính toán cốt thép :
a. Cốt dọc :
M
72667

A =  =  = 0,113
Rnbh02
110 . 8,272
⇒A< A0 = 0,412 ⇒γ = 0,94
M
72667
Fa =  =  = 1,36 cm
Raγh0
2100 . 0,94 . 27
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

2880

qc
M max
Q max


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

=> Chọn 1φ16 có Fa = 2,01 cm2 , Cốt cấu tạo chọn 1φ12
b. Cốt đai :
Qmax = 1009,26 kg
- Kiểm tra điều kiện hạn chế
Q ≤ k0Rnb.h0 = 0,35 . 110 . 8 . 27 = 8316 kg

=> Qmax < k0Rnb.h0 => Thoả mãn
- Kiểm tra điều kiện tính toán
Qmax < k1Rnb.h0 = 0,6 . 8,8 . 8 . 27 = 1140,5 kg
=> Thoả mãn
 Chỉ cần đặt cốt đai theo cấu tạo
=> Chọn đai φ 6 a150

600
Ø6
a200

Ø6
a200

Ø12
Ø16

Ø6a200

500

Ø6a200
220

1750

III. Tính toán chiều nghĩ
hb = 8 cm
l2
 = 2,057 > 2 , => Bản loại và dầm.

l1
1. Xác định tải trọng
a. Tính tải :
- Trọng lượng bản thân bản
g1 = 0,08 + 2500 + 1,1 = 220 kg/m2
- Trọng lượng gạch lát (dày 2 cm) :
g2 = 0,02 . 2200 . 1,1 = 48,4 kg/m2
- Trọng lượng vừa lót và trát (3,5 cm) :
g3 = 0,035 . 1800 . 1,3 = 81,9 kg/m2
b. Hoạt tải : (ptc = 400 kg/m2)
=> pt = 480 kg/m2
=> Tải trọng toàn phần tác dụng lên bản
q = ∑g + pt = 830 kg/m2
Theo phương cạnh ngắn cắt ra 1 dải bản rộng 1m
2. Sơ đồ tính
qb = 830 . 1 = 830 kg/m
Tra bảng ta có
ql2 830 . 1,75
M2 =  =  = 318 kg m
8
8
2
ql
830 . 1,75
M1 =  =  = 159 kg m
16
16

6700.41 - 41X1


3600

qb

M2

1,75m
3. Tính toán cốt thép
a. Tính cốt thép chịu mô men âm :
M2 = 31800 kg cm
31800
A =  = 0,07 < A0 , => γ = 0,694
110 . 100 . 6,52
31800
=> Fa =  = 2,42 cm2 , => Chọn φ 8: fa = 0,503 cm2
2100 . 0,964 . 6,5
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

M1


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1


0,503
=> a =  . 100 = 208 mm , ⇒ Chọn φ 8 a200
2,42
b. Tính cốt thép chịu mô men dương :
M1 = 15900 kg cm
=> A = 0,035 => γ = 0,982 , => Fa = 1,2 cm2
Chọn φ 6; fa = 0,283 cm2
0,283
=> a =  . 100 = 235 cm2 , => Chọn φ 6 a200
1,2
Do pb > gb => Cho v = 0,25 => chiều dài
Cốt mũ đến mép dầm là :
lm = 0,25 . 2,25 = 0,56 m , => lấy = 60 cm
Cốt mũ ở cạnh bản chèn vào tường chọn theo cấu tạo: Dùng φ 6 a200, chiều dài đến mép tường là
1/8 x 2,25 = 0,28 m ⇒ lấy = 300
Dùng cho cả cạnh ngàm vào thang máy.
III. Tính dầm chiếu nghĩ
Chọn kích thước dầm: 350 x 200
a = 3 cm => h0 = 35 - 3 = 32 cm
1. Xác định tải trọng
- Trọng lượng bản thân dầm
g1 = γb . b . h . n = 2500 . 0,2 . 0,35 . 1,1 = 192,5 kg/m
- Trọng lượng vữa trát :
g2 = γv . Fv . n = 1200 . (0,35 + 0,2 . 2) . 0,01 x 1,3 = 17,55 kg/m
- Tải trọng do cốn thang (tải tập trung)
p1 = p2 = qc . λc/2 = 897,41 . 2,25/2 = 1009,6 kg
- Tải trọng do bản chiếu nghĩ
g3 = qcn . 1,75/2 = 830 . 1,75/2 = 726,25 kg/m
=> Tổng tải trọng phân bố đều trên dầm
q = ∑g = 936,3 kg/m


1750

2. Xác định sơ đồ tính
Sơ đồ tính như hình vẽ :
Xem dầm có 1 đầu liên kết khớp với tường,
1 đầu ngầm vào vách lõi.
Giải bằng phương pháp tra bảng và
cộng tác dụng ta có:
- Mô men tại đầu ngầm
M’ = M’1 + M’2 + M’3
p . a1b1
p . a2b2
ql2
=  (2l - a1) +  (2l - a1) + 
2 l2
2 l2
8
= [1009,6 . 1,66 . 1,94 (2 . 3,6 - 1,66) +
+1009,6 . 1,94 . 1,66 ( 2. 3,6 - 1,94)] . 1/(2. 3,62) + 936,3 . 3,62/8
= 2871,52 kg m
- Mô men dương giữa dầm
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

q'

b


TRƯỜNG ĐHXD

KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

M = M1 + M2 + M3
p. a1 .b1
p. a1 .b1
M 1 =  -  (2l - a1)
l
2l2
p .a2 .b2
p .a2 .b2
M2 =  -  (2l - a2)
l
2l2
có a1b1 = a2 . b2 = ab
; a1 + a 2 = l
2
ql
M 3 = 
16
p. a1 .b1
2l - a1 + 2l - a2
ql2
=> M =  [ 2 - ()] + 
l

2l
16
2
p. a1 .b1
3
ql
=  [ 2 - ] + 
l
2
16
1009,6 . 1,66 . 1,94 1
936,3 . 3,62
=  .  +  = 1210 kg m
3,6
2
16

936,3 . 3,6
Lực cắt ở hai đầu dầm : Q = p +  = 1009,6 +  = 2695 kg
2
2
3. Tính toán cốt thép
P2
P1
a. Cốt dọc :
Sử dụng cốt thép AI : Ra = 2100kg/cm
qb
M
A = 
; γ = 0,5 ( 1 + 1 − 2 A )

2
Rnbh0
M
280
1660
1660
Fa = 
Raγh0
Với mô men dương M = 1210 kg m
M1
A = 0,054 < A0
=> γ = 0,972 ,
M p1
=> Fa = 1,85 cm2 ⇒ µ = 0,29% > µmin
M2
=> Dùng 2 φ 14 có Fa = 3,08 cm2
M
p
2
- Với mô men âm M = 2871,52 kg m
A = 0,127 < A0 => γ = 0,932
=> Fa = 4,59 cm2 , => µ = 0,716% > µmin
Mq
2
Chọn 3 φ14 có Fa = 4,62 cm
b. Cốt đai : , có Qmax = 2695 kg
M3
- Kiểm tra điều kiện hạn chế
Q ≤ k0Rnbh0 = 0,35 . 110 . 20 . 32 = 24640 kg
=> Qmax < k0Rnbh0 => Thoả mãn

- Kiểm tra điều kiện tính toán
Q ≤ k1Rkbh0 = 0,6 . 8,8 . 20 . 32 = 3379 kg
=> Qmax < k0Rnbh0 => Chỉ đặt cốt đai theo cấu tạo.
KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN

M'1
M'2
M'3


TRƯỜNG ĐHXD
KHOA XD DD VÀ CN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SV: NGUYỄN TRUNG DÒNG

6700.41 - 41X1

5,5mm
Chọn đai φ6 a150 thoả mãn yêu cầu cấu tạo d > 
0,25d1 = 4,5
- Tính cốt treo gia cố chỗ có lực tập trung
p
1009,6
Ftr = 
=  = 0,48 cm2
Ra
2100
=> Dùng cốt treo φ 6 số nhánh = 2 , fa = 0,283 cm

Sát mỗi bên mép cốn thang cần đặt 1 cốt đai φ 6.
dÇm chiÕu nghØ
12

350

3Ø14

Ø6
a150
220

13

2Ø14

11

Ø6
a80

13'

13

Ø6a150
220

3600


KHÁCH SẠN HƯƠNG SEN



×