Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

tác động của thương mại du lịch toàn cầu hóa tới môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.24 KB, 13 trang )

Tỏc ng ca thng mi dch v, du lch v ton cu húa i vi mụi trng


I. THNG MI DCH V V MễI TRNG
1. Khỏi nim thng mi dch v
Theo Hip nh chung v thng mi dch v (General Agreement on Trade
in Services GATS), thng mi dch v c nh ngha nh sau:
Thng mi dch v l vic cung cp dch v:
(a) t lónh th ca mt thnh viờn n lónh th ca bt kỡ mt thnh viờn
no khỏc
(b) trờn lónh th ca mt thnh viờn cho ngi tiờu dựng dch v ca bt
kỡ thnh viờn no khỏc
(c) bi mt ngi cung cp dch v ca mt thnh viờn, thụng qua s hin
din thng mi trờn lónh th ca bt kỡ thnh viờn no khỏc
(d) bi mt ngi cung cp dch v ca mt thnh viờn thụng qua s hin
din th nhõn trờn lónh th ca bt kỡ thnh viờn no khỏc
2. Cỏc phng thc trao i dch v
- Cung cp qua biờn gii: Vic cung cp dch v c tin hnh t lónh th
ca mt nc ny sang lónh th ca mt nc khỏc. Vớ d: Gi in thoi Quc t,
khỏm bnh t xa trong ú bnh nhõn v bỏc s khỏm ngi hai nc khỏc nhau.
- Tiờu dựng ngoi lónh th: Ngi s dng dch v mang quc tch mt nc
i n mt nc khỏc v s dng dch v nc ú. Vớ d: sa cha tu bin, L
hnh, Du hc, cha bnh nc ngoi.
- Hin din thng mi: Ngi cung cp dch v mang quc tch mt nc i
n mt nc khỏc, lp mt phỏp nhõn v cung cp dch v nc ú. Vớ d: mt
Ngõn hng thng mi m mt chi nhỏnh nc ngoi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Hiện diện thể nhân: Người cung cấp dịch vụ là thể nhân mang quốc tịch một
nước đi đến một nước khác và cung cấp dịch vụ ở nước đó. Ví dụ: Một giáo sư
được mời sang một trường đại học ở nước ngồi để giảng bài.
3. Phân loại các lĩnh vực dịch vụ


Theo tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), dịch vụ được chia thành 12
nhóm lớn, trong đó lại bao gồm nhiều phân nhóm khác nhau.
(1) Các dịch vụ kinh doanh: tư vấn pháp lý, xử lý dữ liệu, nghiên cứu phát triển,
nhà đất, cho th, quảng cáo…
(2) Các dịch vụ thơng tin liên lạc: bưu chính, viễn thơng, truyền hình…
(3) Các dịch vụ xây dựng và kỹ thuật liên quan đến xây dựng: xây dựng, lắp
máy…
(4) Các dịch vụ phân phối: bán bn, bán lẻ…
(5) Các dịch vụ giáo dục: du học, đào tạo từ xa…
(6) Các dịch vụ mơi trường: vệ sinh, sử lý chất thải…
(7) Các dịch vụ tài chính: ngân hàng, bảo hiểm…
(8) Các dịch vụ liên quan đến y tế và dịch vụ xã hội
(9) Các dịch vụ liên quan đến du lịch và lữ hành
(10) Các dịch vụ giải trí, văn hố và thể thao
(11) Các dịch vụ giao thơng vận tải
(12) Các dịch vụ khác
4. Tác động của Thương mại dịch vụ đối với mơi trường
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của thương mại ln
đi liền với những thách thức về mơi trường. Xét trên bình diện quốc tế, trong khi
các hàng rào phi thuế quan dần được loại bỏ, thuế quan liên tục được cắt giảm,
thương mại quốc tế ngày càng thuận lợi và tự do hơn thì các tiêu chuẩn mơi trường
lại được sử dụng phổ biến ở các nước phát triển để hạn chế thương mại từ các nước
đang phát triển. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam
cho thấy, thương mại và mơi trường có mối liên hệ chặt chẽ. Mục tiêu của chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sách thương mại trước hết là nhằm quản lý và phát triển thương mại, nhưng chính
sách thương mại cũng có thể góp phần thực hiện các mục tiêu bảo vệ mơi trường và
ngược lại, chính sách mơi trường có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới thương
mại.
Tự do hố chính sách thương mại và mở cửa thị trường của các nước thường

kéo theo hàng loạt những thay đổi về cơ cấu và quy mơ sản xuất trong nước, các
hoạt động kinh tế gia tăng và do đó có thể gây ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực
đến mơi trường.
Về mặt tích cực, tự do hố thương mại góp phần phổ biến rộng rãi hơn việc
sử dụng các cơng nghệ mới về bảo vệ mơi trường, là điều kiện để phát triển phân
cơng lao động và chun mơn hố sản xuất. Trong q trình đó, các nước tiến hành
điều chỉnh lại cơ cấu sản xuất và thương mại của mình sao cho có hiệu quả hơn, thị
trường tiêu thụ hàng hố được mở rộng, nhu cầu cũng ngày càng gia tăng về số
lượng và chất lượng. Nhờ tính hiệu quả và kết hợp với cơng nghệ hiện đại, các
doanh nghiệp có thể sử dụng ít hơn nguồn tài ngun đầu vào và cũng tạo ra ít chất
thải hơn trong q trình sản xuất.
Về mặt tiêu cực, tự do hố thương mại làm tăng nguy cơ lưu thơng những
sản phẩm có ảnh hưởng tới mơi trường. Khi các biện pháp quản lý nhập khẩu bị
hạn chế áp dụng thì nguy cơ nhập khẩu tràn lan các sản phẩm tiềm ẩn, nguy cơ ảnh
hưởng xấu đến mơi trường là khơng tránh khỏi. Lợi nhuận thương mại và áp lực
cạnh tranh của thị trường cũng là yếu tố khuyến khích các nhà đầu tư sử dụng các
quy trình sản xuất, cơng nghệ khơng thân thiện với mơi trường để giảm tối đa chi
phí sản xuất. Ngồi ra, tự do hố thương mại và sản xuất quy mơ lớn có thể dẫn tới
khai thác cạn kiệt các nguồn tài ngun thiên nhiên, đồng thời tạo ra rác thải và các
tác nhân gây ơ nhiễm.
Các nước ngày càng trở nên lo ngại hơn về sự xuống cấp của mơi trường và
do đó áp dụng ngày càng nhiều hơn các biện pháp nhằm hạn chế hoặc giảm bớt tác
động của các hoạt động sản xuất, tiêu dùng của xã hội đối với mơi trường. Các biện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phỏp ny cng rt phong phỳ, cú th l cỏc quy nh c th v nhón mỏc sinh thỏi,
mc ụ nhim, hm lng cỏc cht cú hi cho mụi trng, kh nng tỏi ch ca
bao bỡ.., hay cỏc tiờu chun mụi trng, cỏc loi thu, phớ mụi trng nhm khuyn
khớch ý thc t giỏc bo v mụi trng.
Tỏc ng ca cỏc bin phỏp bo v mụi trng ó gúp phn to ra mt khung
kh phỏp lý hon thin iu chnh hot ng ca cỏc DN, hn ch c nhng

mt trỏi ca kinh t th trng, c th l gúp phn bn v sc kho ca con ngi
v s trong sch, bn vng ca mụi trng trc tỏc ng tiờu cc ca cỏc hot
ng thng mi.
Mt tỏc ng na ca cỏc bin phỏp bo v mụi trng i vi thng mi l
gúp phn to ra c cu sn xut phự hp v khuyn khớch cỏc hot ng thng
mi bn vng. iu ny th hin ch quy nh bo v mụi trng cú th hn ch
u vo ca mt s ngnh sn xut, dn ti s thay i c cu u vo hoc iu
chnh sn xut theo hng ớt ph thuc hn vo nhng ngun ti nguyờn khan
him.

II. DU LCH V MễI TRNG
1. Khỏi nim du lch
Theo Liờn hip quc cỏc t chc l hnh chớnh thc (IUOTO) : Du lch c
hiu l hnh ng du hnh n mt ni khỏc vi a im c trỳ thng xuyờn ca
mỡnh nhm mc ớch khụng phi lm n, tc khụng phi lm mt ngh hay
mt vic kim tin sinh sng
Ti Hi ngh LHO v du lch hp ti Roma (Italia) nm 1963, cỏc chuyờn gia
a ra nh ngha v du lch: Du lch l tng hp cỏc mi quan h, hin tng v
cỏc hot ng kinh t bt ngun t cỏc cuc hnh trỡnh v lu trỳ ca cỏ nhõn hay
tp th bờn ngoi ni thng xuyờn ca h hay nc ngoi nc h vi mc
ớch ho bỡnh. Ni h n lu trỳ khụng phi l ni lm vic ca h.
Ngoi ra, cũn cú rt nhiu nhng khỏi nim du lch khỏc na.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Các chức năng của du lịch
Du lịch là một hoạt động bình thường của mỗi người dân, du lịch đã trở
thành một nhu cầu khơng thể thiếu của xã hội đang phát triển. Du lịch là hoạt động
nhận thức có mục tiêu khơng ngừng nâng cao đời sống tinh thần cho con người
cũng như củng cố hồ bình và tình hữu nghị giữa các dân tộc. Hiện nay, hoạt động
du lịch đã trở thành một ngành kinh tế trọng điểm mang lại hiệu quả kinh tế cao,
được mệnh danh là ngành “cơng nghiệp khơng khói”.

Du lịch có 4 chức năng chính:
- Chức năng xã hội
- Chức năng kinh tế
- Chức năng sinh thái
- Chức năng chính trị
3. Tác động của du lịch đối với mơi trường
3.1. Tác động tích cực
- Bảo tồn thiên nhiên: Du lịch góp phần khẳng định giá trị và góp phần vào
việc bảo tồn các diện tích tự nhiên quan trọng, phát triển các Khu Bảo tồn và Vườn
Quốc gia.
- Tăng cường chất lượng mơi trường: Du lịch có thể cung cấp những sáng
kiến cho việc làm sạch mơi trường thơng qua kiểm sốt chất lượng khơng khí,
nước, đất, ơ nhiễm tiếng ồn, thải rác và các vấn đề mơi trường khác thơng qua các
chương trình quy hoạch cảnh quan, thiết kế xây dựng và duy tu bảo dưỡng các
cơng trình kiến trúc.
- Ðề cao mơi trường: Việc phát triển các cơ sở du lịch được thiết kế tốt có thể
đề cao giá trị các cảnh quan.
- Cải thiện hạ tầng cơ sở: Các cơ sở hạ tầng của địa phương như sân bay,
đường sá, hệ thống cấp thốt nước, xử lý chất thải, thơng tin liên lạc có thể được
cải thiện thơng qua hoạt động du lịch.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×