Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

CÂU HỎI NGHIỆP VỤ THI TỐT NGHIỆP 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.49 KB, 44 trang )

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ COI THI
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
(Lựa chọn chỉ một chữ cái in hoa A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất)
Câu 1: Trong các cách phân công giám thị sau đây, cách phân công nào là đúng? (Điều 18/5/a)
A. Hai giám thị trong một phòng thi có thể dạy cùng một trường; giám thị không coi thi quá một môn đối
với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần.


B. Hai giám thị trong một phòng thi là giáo viên dạy khác trường; giám thị không coi thi quá một môn
đối với mỗi phòng thi; hai giám thị có thể cùng coi thi nhiều lần.
C. Hai giám thị trong một phòng thi là giáo viên dạy khác trường; giám thị có thể coi thi quá một môn
đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần.
D. Hai giám thị trong một phòng thi phải là giáo viên dạy khác trường; giám thị không coi thi quá một
môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần.
Câu 2. Nếu thí sinh mang điện thoại di động vào phòng thi thì sẽ bị xử lý: (Điều 43/2/b)


A. Nhắc nhở trước phòng thi hoặc trước Hội đồng coi thi.
B. Cảnh cáo trước Hội đồng coi thi.
C. Bị đình chỉ thi và hủy kết quả của cả kỳ thi.
D. Hủy kết quả thi và cấm thi từ 1 đến 2 năm.
Câu 3: Đối với phần tự chọn (nếu có) trong đề thi, thí sinh chỉ được làm bài một trong hai phần tự chọn.
Nếu thí sinh làm bài cả hai phần tự chọn thì bị coi là phạm quy và: (Điều 21/7 sửa)
A. không được chấm điểm cả hai phần tự chọn.


B. hủy kết quả bài thi đó.
C. vẫn được chấm điểm bài làm phần chung và cả hai phần tự chọn; lấy điểm phần tự chọn có điểm số
cao hơn.
D. vẫn được chấm điểm bài làm phần chung và bài làm phần tự chọn mà thí sinh làm trước.
Câu 4: Số lượng giám thị ngoài phòng thi: (Điều 18/3/b)


A. phải đảm bảo tối thiểu từ 2 đến 3 phòng thi có 01 giám thị.
B. phải đảm bảo tối thiểu mỗi phòng thi có 01 giám thị.


C. phải đảm bảo tối thiểu từ 4 đến 5 phòng thi có 01 giám thị.
D. được bố trí tuỳ theo yêu cầu riêng của từng Hội đồng coi thi.
Câu 5: Hiệu trưởng phải thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi theo quy định
chậm nhất trước ngày thi: (Điều 4/2/d)
A. 30 ngày
B. 20 ngày
C. 10 ngày.


D. 15 ngày.
Câu 6: Giám thị ngoài phòng thi có nhiệm vụ và quyền hạn (Điều 18/5/d sửa):
A. theo dõi, giám sát thí sinh và giám thị trong phòng thi thực hiện Quy chế thi tại khu vực được Chủ
tịch Hội đồng phân công; thực hiện một số công việc cần thiết phục vụ nhiệm vụ coi thi do Chủ tịch Hội
đồng phân công.
B. theo dõi, giám sát thí sinh trong phòng thi thực hiện Quy chế thi tại khu vực được Chủ tịch Hội đồng
coi thi phân công.


C. theo dõi, giám sát giám thị trong phòng thi thực hiện Quy chế thi tại khu vực được Chủ tịch Hội đồng
coi thi phân công.
D. chỉ theo dõi thí sinh khi ra khỏi phòng thi.
Câu 7: Công an, bảo vệ và nhân viên phục vụ kỳ thi (Điều 18/5/đ):
A. không được vào khu vực phòng thi, kể cả hành lang phòng thi trong khi thí sinh đang làm bài, trừ
trường hợp được Chủ tịch Hội đồng coi thi cho phép



B. được vào khu vực phòng thi trong lúc thí sinh đang làm bài để theo dõi thí sinh, giám thị. Nếu thí sinh
hoặc giám thị vi phạm Quy chế thi thì báo ngay cho lãnh đạo Hội đồng coi thi để kịp thời xử lý.
C. được lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm Quy chế thi trong phòng thi.
D. được trực tiếp chuyển đề thi dự phòng đến các phòng thi và trực tiếp nhận túi đề thi thừa đã niêm
phong sau đó chuyển ngay về cho Chủ tịch Hội đồng coi thi.
Câu 8: Khi làm bài thi tự luận, thí sinh được ra khỏi phòng thi (Điều 21/12+13):


A. chỉ trong trường hợp nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi và được sự đồng ý của giám thị trong phòng
thi.
B. chỉ trong các trường hợp:
- Hết 2/3 thời gian làm bài và phải nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi
- Trường hợp đặc biệt khi được phép của giám thị trong phòng thi và phải chịu sự giám sát của giám
thị ngoài phòng thi hoặc cán bộ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng coi thi phân công.


C. chỉ trong trường hợp đã hết 2/3 thời gian làm bài và phải nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi và được
sự đồng ý của giám thị trong phòng thi.
D. chỉ trong trường hợp đặc biệt được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng coi thi.
Câu 9: Khi làm bài thi trắc nghiệm, thí sinh được ra khỏi phòng thi (Điều 21/12+13)
A. chỉ trong trường hợp đặc biệt được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng coi thi.
B. chỉ trong trường hợp đã hết 2/3 thời gian làm bài và phải nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi và được
sự đồng ý của giám thị trong phòng thi.


C. chỉ trong trường hợp đặc biệt khi được phép của giám thị trong phòng thi và phải chịu sự giám sát của
giám thị ngoài phòng thi hoặc cán bộ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng coi thi phân công
D. chỉ trong trường hợp nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi và được sự đồng ý của giám thị trong phòng
thi.
Câu 10: Thí sinh chép bài của thí sinh khác hoặc cho thí sinh khác chép bài của mình sẽ chịu hình thức

kỷ luật:(Điều 43/2/a)
A. cảnh cáo trước Hội đồng coi thi


B. đình chỉ thi và huỷ kết quả môn thi đó.
C. đình chỉ thi và huỷ kết quả của cả kỳ thi.
D. huỷ kết quả thi và cấm thi từ 1-2 năm.
Câu 11: Trước khi niêm phong Túi bài thi trắc nghiệm, giám thị phải kiểm tra và xếp phiếu TLTN thành
1 tập theo thứ tự của: (công văn 1772/phụ lục 3/3/h)
A. số báo danh (số lớn ở trên, số nhỏ ở dưới).
B. số báo danh (số nhỏ ở trên, số lớn ở dưới).


C. mã đề thi (số nhỏ ở trên, số lớn ở dưới).
D. mã đề thi (số lớn ở trên, số nhỏ ở dưới).
Câu 12: Đối với thí sinh vi phạm Quy chế thi, Chủ tịch HĐ coi thi có thẩm quyền: (Điều 43/4/b)
A. xem xét, quyết định, công bố các hình thức kỷ luật khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ thi trước Hội đồng
coi thi và lập biên bản về các trường hợp kỷ luật khác không thuộc quyền hạn của HĐCT để báo cáo cấp có
thẩm quyền.
B. xin ý kiến Lãnh đạo Sở về hình thức xử lý.


C. xin ý kiến thanh tra Sở hoặc thanh tra Bộ về hình thức xử lý.
D. huỷ kết quả thi và cấm thi từ 1 đến 2 năm.
Câu 13: Chủ tịch Hội đồng coi thi quyết định giờ phát túi đề thi còn nguyên niêm phong cho giám thị:
(Phụ lục 3/1/d).
A. chậm nhất là 45 phút trước giờ bắt đầu làm bài.
B. Do Chủ tịch Hội đồng coi thi quyết định.



C. chậm nhất là 20 phút trước giờ bắt đầu làm bài đối với các môn tự luận và chậm nhất là 45 phút trước
giờ bắt đầu làm bài đối với các môn trắc nghiệm.
D. chậm nhất là 45 phút trước giờ bắt đầu làm bài đối với các môn tự luận và chậm nhất là 20 phút trước
giờ bắt đầu làm bài đối với các môn trắc nghiệm.
Câu 14: Trường hợp thí sinh đến tại phòng thi muộn nhưng chưa có hiệu lệnh tính giờ làm bài thì giám
thị:(công văn 1772/Phụ lục 3/1/đ).
A. lập biên bản và cho thí sinh dự thi ở phòng thi riêng.


B. không cần lập biên bản và cho thí sinh dự thi bình thường.
C. không cho thí sinh dự thi.
D. lập biên bản và cho thí sinh dự thi.
Câu 15: Trong mỗi buổi thi, cán bộ thanh tra thi có nhiệm vụ: (công văn 405/B/1/1.2/a)

A. kiểm tra việc thực hiện quy định về lịch thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. phân công công an và nhân viên bảo vệ.


C. hướng dẫn giám thị đánh số báo danh theo quy định.
D. điều hành việc gọi thí sinh vào phòng thi.
Câu 16: Khi kết thúc công tác thanh tra coi thi, đoàn thanh tra (cán bộ thanh tra) phải thông qua Hội
đồng coi thi: (công văn 405/B/1/1.2/c)
A. báo cáo kết quả thanh tra công tác coi thi và biên bản thanh tra công tác coi thi
B. dự thảo và nộp Biên bản thanh tra công tác coi thi về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.
C. dự thảo và gửi Biên bản thanh tra công tác coi thi về Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo.


D. dự thảo và nộp Biên bản thanh tra công tác coi thi cho Thanh tra uỷ quyền của Bộ.
Câu 17: Trong quá trình coi thi, khi phát hiện hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền xử lý của mình, cán
bộ thanh tra thi phải báo cáo với: (QĐ41/Chương III/Điều 11/3/c)

A. người ra quyết định thanh tra thi.
B. thanh tra uỷ quyền của Bộ chốt tại Hội đồng coi thi.
C. Chủ tịch Hội đồng coi thi.
D. Chủ tịch UBND địa phương nơi đặt địa điểm thi.


Câu 18: Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, cán bộ thanh tra thi: (công văn 405/B/1/1.2/c)
A. yêu cầu giám thị cho kiểm tra bài thi của thí sinh.
B. hướng dẫn giám thị thu bài và nộp bài thi.
C. giám sát cán bộ coi thi thực hiện đúng quy định về việc ngừng làm bài và thu bài.
D. hướng dẫn niêm phong bài thi và ký vào bì đựng bài thi.
Câu 19: Khi thanh tra công tác coi thi, cán bộ thanh tra không được: (Trái điểm 1.2 Thanh tra công tác
coi thi- VB 405)


A. giám sát lãnh đạo Hội đồng coi thi lập phương án phân công các thành viên Hội đồng coi thi.
B. giám sát việc tuân thủ quy chế thi của thí sinh và lập biên bản ghi nhớ khi thí sinh vi phạm quy chế
thi.
C. giám sát việc giao đề thi, bảo quản và mở bì đựng đề thi, phương án xử lý bất thường về đề thi.
D. giám sát, đôn đốc việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên hội đồng coi thi.
Câu 20: Đối với môn thi tự luận, khi thu bài thi giám thị cho thí sinh: (Điều 21/11; Phụ lục 3/1/i)
A. ký tên vào Bảng ghi tên dự thi và Phiếu thu bài thi.


B. ký tên vào Phiếu thu bài thi .
C. ghi số tờ và ký tên vào Phiếu thu bài thi.
D. ghi số tờ và ký tên vào Bảng ghi tên dự thi.
Câu 21: Trước khi phát Phiếu trả lời trắc nghiệm cho thí sinh: (Phụ lục 3/3/a)
A. cả hai giám thị phải kí, ghi rõ họ và tên vào Phiếu trả lời trắc nghiệm.
B. chỉ cần giám thị 1 kí, ghi rõ họ và tên vào Phiếu trả lời trắc nghiệm.

C. chỉ cần giám thị 2 kí, ghi rõ họ và tên vào Phiếu trả lời trắc nghiệm.


D. giám thị không cần ký, sau khi thí sinh làm bài sẽ ký sau.
Câu 22: Tại mép niêm phong của túi số 2 phải có chữ ký của:(Điều 22/7/b)
A. Chủ tịch Hội đồng coi thi.
B. 02 Thư kí Hội đồng coi thi.
C. Chủ tịch Hội đồng coi thi, 2 thư kí và 2 đại diện giám thị
D. Phó Chủ tịch Hội đồng coi thi, 2 thư kí và 2 đại diện giám thị.


Câu 23: Khi thí sinh kiểm tra đề thi thấy thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhoè, mờ,... thì báo cho giám thị
phòng thi chậm nhất sau khi phát đề là: (Điều 21/4)
A. 15 phút.
B. 05 phút.
C. 10 phút.
D. 30 phút.
Câu 24. Túi số 1 sau khi niêm phong cần có đủ chữ ký vào mép giấy niêm phong của: (Điều 22/7/a)


A. giám thị 1, giám thị 2, 02 thư ký và 01 Lãnh đạo Hội đồng coi thi.
B. giám thị 1, giám thị 2.
C. giám thị 1 hoặc giám thị 2.
D. giám thị 1, giám thị 2 và người nhận bài thi.
Câu 25: Trong phòng thi nếu có thí sinh vi phạm quy chế mà giám thị không phát hiện được thì cán bộ
thanh tra: (VB260/C/II/2)
A. yêu cầu giám thị cho thí sinh đó ra ngoài phòng thi và trực tiếp lập biên bản xử lý thí sinh.


B. xin phép giám thị vào phòng thi và trực tiếp lập biên bản xử lý thí sinh.

C. lập biên bản ghi nhớ và yêu cầu giám thị lập biên bản xử lý.
D. lập biên bản xử lý giám thị.
Câu 26: Một học sinh đã dự thi được 1 môn thi sau đó bị ốm đột xuất không thể tiếp tục dự thi các môn
tiếp theo. Học sinh đó sẽ được xét đặc cách tốt nghiệp nếu: (Điều 28/1/b)
A. Xếp loại học lực và hạnh kiểm năm học lớp 12 từ khá trở lên; có giấy nhập viện, ra viện của bệnh viện
cấp huyện trở lên và có biên bản xác nhận của UBND xã nơi cư trú.


×