Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng tiếng việt 5 tuần 17 bài luyện từ và câu ôn tập về từ và cấu tạo từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 17 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TIẾNG VIỆT 5

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


Luyện từ và câu :
Bài cũ
Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ : đỏ ?

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu :
Bài cũ
Em hãy đặt 1 câu miêu tả đôi mắt em bé ?

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ
1/Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây
theo cấu tạo của chúng.Biết rằng các từ đã
được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai /cha con/ bước/đi / trên /cát /
Ánh/ mặt trời/ rực rỡ/ biển/ xanh/
Bóng /cha /dài / lênh khênh /
Bóng/ con/ tròn/ chắc nịch/.


Hoàng Trung Thông

1/Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức
Từ đơn gồm một tiếng.
Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
2/Từ phức gồm hai loại từ ghép và từláy.

Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong
bảng phân loại em vừa lập.(Mỗi kiểu thêm 3 ví dụ )
TaiLieu.VN


1/Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa
lập .(Mỗi kiểu thêm 3 ví dụ )
Hai /cha con / bước /đi / trên /cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng /cha /dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Hoàng Trung Thông

Từ phức

Từ đơn
Từ ghép
Từ ở trong
khổ thơ
Từ tìm
thêm ngoài
bài

TaiLieu.VN

hai,bước,đi, trên, cát,
cha con,
ánh, biển, xanh, bóng,
mặt trời,
cha, dài, bóng, con, tròn. chắc nịch
nhà, bàn, ghế

cô giáo, học
sinh, bút
mực ...

Từ láy
rực rỡ,
lênh khênh
lăn tăn,lao xao,
nhỏ nhắn.


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ
2/Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau thế nào?
( Đó là những từ đồng nghĩa , đồng âm hay là từ nhiều nghĩa )
Đánh dấu ( +) vào ô trống thích hợp trong bảng dưới đây:
Từ đồng
nghĩa
a/ đánh cờ, đánh giặc,
đánh trống,
b/ trong veo, trong vắt,
trong xanh

c/ thi đậu, xôi đậu,
chim đậu trên cành

TaiLieu.VN

Từ
nhiều
nghĩa

Từ đồng
âm


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật,
hoạt động, trạng thái hay tính chất.

.

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số
nghĩa chuyển.Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có
mối liên hệ với nhau.

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác
hẳn nhau về nghĩa.
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ
2/Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau thế nào?

( Đó là những từ đồng nghĩa, đồng âm hay là từ nhiều nghĩa )
Đánh dấu ( +) vào ô trống thích hợp trong bảng dưới đây:
Từ đồng
nghĩa
a/ đánh cờ, đánh giặc,

+

đánh trống
b/ trong veo, trong vắt,
trong xanh
c/ thi đậu, xôi đậu,
TaiLieu.VN chim

đậu trên cành

Từ
nhiều
nghĩa

+

Từ đồng
âm


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ
3/Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây.Theo em,vì
sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó ?
Cây rơm

Cây rơm đã cao và tròn nóc.Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để
nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất
cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm,
lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến
mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét
mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa
mình vào cây rơm.Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì
hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
TaiLieu.VN

Phạm Đức


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ

TaiLieu.VN

Cây rơm


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ
3/Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây.Theo em,
vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó ?

Cây rơm
Cây rơm đã cao và tròn nóc.Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để

nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất
ranh
cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú tinh
bé tinh
ranh có thể chui vào đống rơm,
lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến
mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét
mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa
mình vào cây rơm.Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm
êm đềm
đềm của rơm, vì
hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
TaiLieu.VN

Phạm Đức


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ

3/Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới
đây.Theo em,vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ
đồng nghĩa với nó?

Từ in đậm trong bài
tinh ranh
dâng

êm đềm

Từ đồng nghĩa
tinh nghịch, tinh khôn, khôn ngoan,
ranh mãnh, ranh ma, ma lanh,...
tặng, biếu, cho, đưa...
êm ái, êm dịu, êm ả, êm ấm...

Không thể thay từ tinh ranh bằng từ tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa
Dùng
từ êm
làlàđúng
nhất
vìvìvừa
diễnhiện
tả cảm
chịu
của
cơ thể
và nhã.
tinh
Dùng
từ đềm
dâng
đúng
nhấthơn,

thể
cáchgiác
cho

rất
trânranh.
trọng,
thanh
nghịch
nhiều
không
thể
hiện

sựdễ
khôn
Không
dâng
bằng
tặng,
từ về
nàykhôn
cũng
thểdễ
hiện
sự của
trân
trọng
nhưng
thần
củathể
conthay
người.Từ
êm

ái,
êmbiếu:Các
dịu
chỉ nói
cảm
giác
chịu

thể.
Không
thể
thay
từ tinh
ranh
bằng
từ tinh
khôn,
ngoan

các
từ này
nghiêng
hợp
vì không
ai
dùng
chính
bản
thân
mình

tặng,
biếu.
nghĩa
khôn
nhiều
hơn
không
thểấm
hiện
sự nghịch
ngợm.
Từ êm ả không
nói về phù
sự
yên
tĩnh
của
cảnh
vật.Từ
êm
nghiêng
về để
sự
diễn tả
cuộc
cho,
đưa
thiếu
sự trân
trọng

Các
ranh gia
mãnh,
ranh
ma
lanh
cũng
không
dùng
được vì chúng thể hiện ý chê.
sốngtừtrong
đình
hayma,
tậpTừ
thể
nhiều
hơn.

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ

4/ Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống
trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a/ Có mới nới.....

b/ Xấu gỗ ,......
tốt nước sơn.
c/ Mạnh dùng sức , .....

yếu dùng mưu.
TaiLieu.VN


TRÒ CHƠI

NGÔI SAO MAY MẮN

1

2

3

4

Câu1
Câu
Câu 2:
3:Các
4:: Tìm
Cáctừtừ
từ róc
đồng
trái
chạy,
rách,
nghĩa
nghĩa
nhảy,

tívới
tách,
với
hát,thuộc
từtừrung
chăm
bê rinh,
loại
chỉ từthuộc
nào?loại từ nào?

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu : Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Từ

Từ

(chia theo cấu tạo )
Từ đơn

Từ phức

Từ ghép

TaiLieu.VN

Từ láy


(chia theo nghĩa của từ)
Từ
đồng
nghĩa

Từ
nhiều
nghĩa

Từ
Từ
đồng trái
âm
nghĩa


TaiLieu.VN



×