Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng tiếng việt 5 tuần 17 bài luyện từ và câu ôn tập về từ và cấu tạo từ3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.27 KB, 15 trang )

Bài giảng

MÔN: TIẾNG VIỆT 5

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

Kiểm tra bài cũ

1) Dùng gạch chéo để phân cách các từ trong
khổ thơ trên bảng?

2) Tìm một từ đồng nghĩa với từ “hạnhphúc”

đặt
câu
với
từ
đó
?
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
Bài1:
a/ Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ trên theo
cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách


với nhau bằng dấu gạch chéo.
b/ Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ
trong bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ)
rồi ghi vào chỗ trống.

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO
TỪ
Bài1: Lập bảng phân loại các từ theo….và lấy ví dụ minh hoạ
Các từ
trong
khổ thơ
Ví dụ khác
TaiLieu.VN

Từ đơn

Từ phức

Hai, bước, đi, trên, cát,
ánh, biển, xanh, bóng, cha,
dài, bóng, con, tròn.

cha con, mặt trời,
rực rỡ, lênh khênh,
chắc nịch.


nhà, cây, hoa, ổi, gà….

sầu riêng, học sinh,
………
lao xao, thong thả,
nhỏ nhắn,……


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO
TỪ
*Trong Tiếng Việt có hai kiểu cấu tạo từ là từ đơn và
từ phức.
- Từ đơn gồm một tiếng.
- Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
- Từ phức gồm hai loại: từ ghép và từ láy

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO
TỪ
Bài1: Lập bảng phân loại các từ theo….và lấy ví dụ minh hoạ
Các từ
trong
khổ thơ

Ví dụ khác
TaiLieu.VN

Từ đơn

Từ phức

Hai, bước, đi, trên, cát,
ánh, biển, xanh, bóng, cha,
dài, bóng, con, tròn.

cha con, mặt trời,
rực rỡ, lênh khênh,
chắc nịch.
sầu riêng, học sinh,
………
lao xao, thong thả,
nhỏ nhắn,……

nhà, cây, hoa, ổi, gà….


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO
TỪ
Bài 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau
như thế nào? ( Đó là những từ đồng nghĩa, đồng âm hay là
một từ nhiều nghĩa?). Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp
trong bảng dưới đây


TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ

Bài 2:
Ví dụ

Từ đồng nghĩa

a) đánh cờ
đánh giặc
đánh trống
b) trong veo
trong vắt
trong xanh
c) thi đậu
xôi đậu
chim đậu trên cành
TaiLieu.VN

Từ nhiều nghĩa

Từ đồng âm

+
+


+


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO
TỪ

- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số
nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có
mối liên hệ với nhau.
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn
nhau về nghĩa.

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO
TỪ

Bài 3:
a/ Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài
Cây rơm (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 167)
b/ Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn
những từ đồng nghĩa với nó?


TaiLieu.VN


Cây rơm
Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc
nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây
ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ
có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú
bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như
đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng
từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình
cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê
nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung
sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ
ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã
TaiLieu.VN
sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO
Bài 3:
TỪ


a/ Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm
(tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (sách Tiếng
Việt 5, tập một, trang 167)
tinh ranh
dâng
êm đềm
b/ Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh,
dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng
nghĩa với nó ?
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

ÔN
TẬP
VỀ
TỪ

CẤU
TẠO
Bài 3:
a/ Tìm TỪ
và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm
(tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (sách Tiếng
Việt 5, tập một, trang 167)
tinh ranh
dâng
êm đềm


tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
khôn ngoan, khôn lỏi, ma lanh, tinh nhanh,
tinh quái, tinh tướng
tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa………..
êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, êm đềm

b/ Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh,
dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa
TaiLieu.VN
với nó ?


Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO
TỪ

Bài 4: Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong
các thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Có mới nới…………
tốt
b) Xấu gỗ,……….nước
sơn.
yếu
c) Mạnh dùng sức,………….dùng
mưu.

TaiLieu.VN



TaiLieu.VN



×