Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng tiếng việt 5 tuần 17 bài luyện từ và câu ôn tập về từ và cấu tạo từ4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 21 trang )

Luyện từ và câu

TaiLieu.VN


Các thầy cô giáo về
dự giờ
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

Đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả trang
160 SGK tập 1: từ gợi ý của bài văn trên, em hãy
đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây
Miêu tả một dòng sông dòng suối hoặc dòng kênh
đang chảy
Miêu tả đôi mắt của một em bé
Miêu tả dáng đi của một người
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

TaiLieu.VN


Bài tập 1
Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau
đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã
được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.


Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch/.
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu:
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào?
Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ đó là từ đơn và
từ phức
Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
Từ đơn gồm 1 tiếng, từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng
Từ phức gồm những loại từ nào?
Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy
TaiLieu.VN


Bài tập 1
Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau
đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã
được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch/.
TaiLieu.VN



Ôn tập về từ và cấu tạo từ

Từ đơn

Từ ghép

Từ láy

hai, bước,
đi, trên, cát,
ánh,biển,xanh,
bóng, cha, dài,
bóng, con, tròn

cha con,
mặt trời,
chắc nịch

rực rỡ,
lênh khênh

Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong
bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ)
TaiLieu.VN


Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong
bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ)


Từ đơn:
Từ ghép:
Từ láy:
TaiLieu.VN


Bài tập 2
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ
với nhau như thế nào ?
- Đó là những từ đồng nghĩa.
- Đó là những từ đồng âm.
- Đó là một từ nhiều nghĩa.
a) đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
b) trong veo, trong vắt, trong xanh
c) thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Thế nào là từ đồng âm ?
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn
nhau về nghĩa.
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số
nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng
có mối liên hệ với nhau.
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật,hoạt động,

trạng thái hay tính chất.
TaiLieu.VN


Bài tập 2
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ
với nhau như thế nào ?
- Đó là những từ đồng nghĩa.
- Đó là những từ đồng âm.
- Đó là một từ nhiều nghĩa.
a) đánh cờ, đánh giặc, đánh trống

Từ nhiều nghĩa

b) trong veo, trong vắt, trong xanh

Từ đồng nghĩa

c) thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
TaiLieu.VN

Từ đồng âm


Cây rơm

TaiLieu.VN


Cây rơm

Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một
chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ
ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi
thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những
chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình
như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm
đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt
mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của
quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ
sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn
bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ
nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.

TaiLieu.VN


Ôn tập về từ và cấu tạo từ

3/ Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm
trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà
văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ
đồng nghĩa với nó?
Tinh ranh, dâng, êm đềm
TaiLieu.VN



Ôn tập về từ và cấu tạo từ

Từ đồng nghĩa với tinh ranh:
Tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh…
Từ đồng nghĩa với dâng:
Tặng, biếu, nộp…
Từ đồng nghĩa với êm đềm:
Êm ả, êm ái, êm dịu…
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu
Ôn tập về từ và cấu tạo từ

Cây rơm giống như một túp lều không cửa,
nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.
Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé ranh
tinhkhôn
ranh
tinh
tinh
nghịch
mãnh
có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình
như đóng cánh cửa lại.

TaiLieu.VN


Ôn tập về từ và cấu tạo từ


Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không
chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt
tặng
biếu
nộp dần thịt mình cho lửa đỏ
tiếp sau. Cây rơm dâng
hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.

TaiLieu.VN


Ôn tập về từ và cấu tạo từ

Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa
chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào
cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự
êm
êmdịu
đềm
êm
áiả của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi
vỗ về giấc ngủ của bạn.

TaiLieu.VN


Bài tập 4

Trò chơi

tiếp sức

Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống
trong các thành ngữ, tục ngữ sau :

a)Có mới nới …….
tốt
b)Xấu gỗ, ………
nước sơn
yếu
c)Mạnh dùng sức, ………
dùng mưu.

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×