Bài giảng Tiếng việt 5
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
hai, bước, đi,
Từ ỏ
trên, cát, ánh, cha con,
trong
mặt trời,
biển, xanh,
khổ thơ bóng, cha, dài, chắc nịch
bóng, con,
tròn
Từ tìm
thêm
rực rỡ,
lênh
khênh
Câu 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây
có quan hệ với nhau như thế nào?
đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
đánh trong các từ trên là từ nhiều nghĩa.
trong veo, trong vắt, trong xanh
trong trong các từ trên là từ đồng nghĩa.
thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
đậu trong các từ trên là từ đồng âm.
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với những từ in
đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì
sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn
những từ đồng nghĩa với nó?
Từ in đậm:
tinh ranh, dâng, êm đềm
Các từ đồng nghĩa:
Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, …
Dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,…
Êm đềm: êm ả, êm dịu, êm ấm,…
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi
chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau.
cũ .
a) Có mới nới ……
b) Xấu gỗ, ….
tốt nước sơn.
Mạnh dùng sức, yếu
c) ….....
… dùng mưu.
Dặn dò
Ôn tập:
Ôn tập về từ và cấu tạo từ.
Chuẩn bị bài:
Ôn tập về câu.