Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi thử ĐH THPT Nguyễn Du năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.18 KB, 6 trang )

wWw.VipLam.Info
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

Đề thi: Vật lý
Khối : A
Thời gian thi : 90’
Ngày thi : ……………….

§Ò thi m«n d moi
(M· ®Ò 163)
C©u 1 :

Một hộp X chỉ chứa một trong 3 phần tử là điện trở thuần R hoặc tụ điện có điện dung C hoặc cuộn cảm thuần có độ từ cảm L.
Đặt vào hai đầu hộp X một điện áp xoay chiều có phương trình: u = U 0 cos(2 π f.t) V, với f = 50Hz thì thấy điện áp và dòng
điện trong mạch ở thời điểm t1 có giá trị lần lượt là: i1 = 1 A, u1 = 100

3 V,

ở thời điểm t2 thì: i2 =

nếu tần số điện áp là 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1/
A.
C.
C©u 2 :

A.
C©u 3 :

A.
C©u 4 :



A.
C.
C©u 5 :

Điện trở thuần R = 100



Tụ điện có điện dung C = 10 / π F
-4

2

A. Hộp X chứa:

B.

Cuộn cảm có L = 1/ π (H)

D.

Chứa cuộn cảm có L = 100

A.
B.
C.
D.
C©u 7 :
A.

B.
C.
D.
C©u 8 :

3 /π

3 cm/s. Lấy π 2 = 10, g = 10m/s2.

Chọn trục toạ độ 0x thẳng đứng, gốc 0 trùng vị trí cân bằng của vật. Biết tại thời điểm t = 0,05 s vật đi qua vị trí có động năng
bằng 3 lần thế năng theo chiều âm và đang chuyển động nhanh dần. Phương trình dao động của vật là:
x = 4cos(10 π t- π /6) cm
B. x = 4cos(10 π t+ π /3) cm
x = 3 cos(10 π t - π /6) cm
D. x = 4cos (10 π t + π /6) cm
Hãy chọn phát biểu đúng khi nói về dao động tắt dần của một cơ hệ. Dao động của cơ hệ tắt dần nhanh hay chậm:
Phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu để cơ hệ dao động
Chỉ phụ thuộc đặc điểm của cơ hệ đó.
Không phụ thuộc vào năng lượng ban đầu của cơ hệ.
Chỉ phụ thuộc độ lớn lực ma sát và lực cản môi trường.
Chọn phát biểu đúng nhất khi nói về sóng cơ học. Biên độ sóng được coi là không đổi nếu
Sóng chỉ truyển theo một hướng và bỏ sức cản môi trường và bỏ qua ma sát.
Sóng truyền theo mọi hướng và bỏ qua mọi ma sát
Sóng truyền trong không khí bỏ qua ma sát và lực cản
Bỏ qua ma sát và lực cản môi trường
Cho mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn dây. Biết nếu đặt vào đầu cuộn dây điện áp : u = 200cos(100
trong mạch có phương trình i = 2 cos(100 π t - π /4)A. Độ tự cảm cuộn dây là :

A.
C©u 9 :


A.
C©u 10 :
A.
B.
C.
D.
C©u 11 :

A.
C©u 12 :

H

Một lăng kính thuỷ tinh có hai mặt bên là AB và AC, góc chiết quang A = 30 0, đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng hẹp
đa sắc SI gồm tập hợp 5 tia đơn sắc: đỏ, vàng, lục, lam, tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì có những tia nào
ló ra khỏi mặt AC? (Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng màu lam là 2)
Tím
B. Đỏ, vàng, lục, tím
C. Đỏ, vàng, lục, lam
D. Đỏ, vàng, lục
Khi chiếu hai ánh sáng có bước sóng λ1 = 3000Å và λ2 = 5000Å vào một kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện,
người ta thấy tỉ số các vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bằng 3. Cho biết: Hằng số Planck h = 6,625.10 -34J.s; điện
tích electron, e = -1,6.10-19C; vận tốc ánh sáng c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
5545 A0
B. 4540 A0
C. 4000 A0
D. 5455 A0
Một mạch điện xoay chiều điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có độ tự cảm L thay
đổi được. Điều chỉnh L =L0 thì thấy công suất trên mạch đạt cực đại, sau đó tăng dần L ( để L > L 0) khi đó điện áp hai đầu cuộn

cảm sẽ :
Lúc đầu giảm, sau đó lại tăng
B. Lúc đầu tăng rồi sau lại giảm
Luôn giảm
D. Luôn tăng
Một lò xo treo thẳng đứng, gồm vật nặng khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 100N/m. Kéo vật xuống dưới theo
phương thẳng đứng để lò xo dãn một đoạn 3cm rồi truyền cho vật vận tốc đầu là 20 π

A.
C.
C©u 6 :

3 A, u2 = 100V. Biết

1

π 2

( H)

B.

1/ π ( H)

C.

0,5/ π ( H)

D.


π t)V thì dòng điện
2 /π

( H)

Cho mạch diện xoay chiều AB gồm AM nối tiếp MN nối tiếp NB: AM chứa cuộn dây thuần cảm L , MN chứa điện trở thuần R
= 30 Ω , NB chứa tụ điện C. Biết khi đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB thì điện áp hiệu dụng U AN
= 75V, UMB = 100V và điện áp uAN lệch pha 0,5 π (rad) so với điện áp uMB. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
3A
B. 2A
C. 1A
D. 4A
Nếu chiếu một ánh sáng đa sắc vào khe của một máy quang phổ lăng kính, kết luận nào sau đây là sai?
Sau khi qua hệ tán sắc thì có nhiều chùm tia đơn sắc, song song
Chùm tia sau khi qua ống chuẩn trực là một chùm tia song song.
Chùm sáng sau khi qua hệ tán sắc gồm có nhiều chùm tia đơn sắc, phân kì
Các vạch quang phổ trên kính ảnh chính là ảnh của khe quang phổ ứng với các màu đơn sắc
Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm: điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch một điện áp ổn định. Thay đổi L thì thấy khi L = L 1 = 3mH hoặc L = L2 = 6mH thì điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm sẽ cực đại khi độ tự cảm cuộn dây là:
2mH
B. 4,5mH
C. 4mH
D. 3mH
Một chất phóng xạ ban đầu có 90g, sau thời gian 12h thì đã có 60g chất đó đã phóng xạ. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:

1


wWw.VipLam.Info

A.
C©u 13 :

A.
C©u 14 :

A.
C©u 15 :

A.
C.
C©u 16 :

A.
B.
C.
D.
C©u 17 :

4,000h

B.

3,000h

B.

R=

C.


7,571h

C.

R=

D.

20,514h
Đặt một điện áp xoay chiều có phương trình: u = U0cos(2 π f.t) V, vào hai đầu một đoạn mạch có điện trở thuần R, tụ điện có
điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biết U0, R, L, C không đổi, điều chỉnh f thì thấy: khi f = f1 thì điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L, C lần lượt là 20V, 40V, 60V. Khi f = 2f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là:
20,0V
B. 42,0V
C. 80,0V
D. 64,0V
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiêp gồm: cuộn cảm thuần L , tụ điện C và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện
áp xoay chiều: u =U0 cos( ω t) V, U0 không đổi, ω thay đổi được. Điều chỉnh ω thì thấy khi ω = ω 1 hoặc ω = ω 2 ( ω 1 ≠
ω 2) thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng lần lượt là I1, I2 và khi thay đổi ω thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu
dụng cực đại là Imax. Biết: ω 1 - ω 2 >0 và I1 = I2 = Imax/n với n>1. Biểu thức tính R là:
R=

(ω 1 −ω 2 )

L n −1
2

L(ω1 − ω 2 )
n −1

2

L(ω1 − ω 2 )
n2 −1

D.

R=

Lω1ω 2

n2 −1

Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hoà. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bàng 1,2V thì cường độ dòng điện
trong mạch bằng 1,8mA.Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng
2,4mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L = 5mH. Điện dung của tụ và năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng:
10nF và 25.10-10J
B. 10nF và 3.10-10J
-8
20nF và 2,25.10 J
D. 20nF và 5.10-10J
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u = U

6 cos (100 π t) V vào hai đầu một đoạn mạch AMB có cuộn cảm thuần , tụ điện

và đện trở thuần ghép nối tiếp. Biết AM chứa C, MB chứa R và L. Tụ điện có điện dung thể thay đổi. Điều chỉnh C = C 0 thì
thấy UMB = U và UAM = 2U. Khi đó kết luận nào sau đây không đúng?
uMB vuông pha uAB
Điện áp hiệu dụng giữa hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại
Dòng điện trong mạch nhanh pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch

Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại
Một sóng hình sin lan truyền dọc theo trục ox ( hình vẽ). Biết đường nét đứt là hình ảnh sóng khi t = 0s, đường nét liền là ở
thời điểm t = t1 s. Biết tốc độ truyền sóng v = 1m/s, 0C= 50cm, 0B = 25cm. Giá trị t1 có thể nhận là:

u

00
o

A.
C©u 18 :
A.
C©u 19 :

A.
C©u 20 :
A.
C©u 21 :

x cm
D
B

E

C

1(s)
B. 4,75 (s)
C. 0,25(s)

D. 0,5(s)
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, nf vào bề mặt một kim loại thì vận tốc đầu cực đại của các e quang điện lần lượt là v,
2v và 4v.Giá trị của n là:
16
B. 8
C. 4
D. 6
Một mạch dao động điện từ lí tưởng. Biết khoảng thời ngắn nhất giữa lúc năng lượng từ bằng 3/4 năng lượng toàn mạch dao
động và lúc năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường là 10 -6s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần dòng
điện trong mạch triệt tiêu là:
4.10-6s
B. 3.10-6s
C. 6.10-6s
D. 12.10-6s
Trong mạch phát sóng điện từ của một máy phát thanh đơn giản, bộ phận có thể không cần có là:
Ăng ten
B. Micro
C. Mạch tách sóng
D. Mạch khuếch đại
Hai chất điểm dao động điều hoà trên cùng một trục tọa độ 0x, coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào
nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là: x 1 = 4cos(4t +

A.
C©u 22 :

A.
C©u 23 :

A.
B.

C.

π
π
) cm và x2 = 4 2 cos(4t +
) cm. Trong
3
12

quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật là:
4cm
B. 6cm
C. 8cm
D. ( 4 2 -4)cm
Một vật dao động điều hoà trên trục 0x quanh vị trí cân bằng là gốc 0. Ban đầu vật ở vị trí cân bằng, ở thời điểm t 1 = π /6 (s)
thì vật vẫn chưa đổi chiều và động năng của vật giảm đi 4 lần so với lúc đầu. Từ lúc ban đầu đến thời điểm t 2 = 5 π /12 (s) vật
đi được quãng đường 12cm. Tốc độ ban đầu của vật là:
16cm/s
B. 16m/s
C. 8cm/s
D. 24cm/s
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước tại hai điểm 0 1, 02 với các phương trình lần
lượt là: u1 = a cos( 10 π t) ; u2 = a cos(10 π t+ π /2). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s. Hai điểm A và B thuộc
vùng hai sóng giao thoa, biết A01 - A02 = 5cm và B01 - B02 = 35cm. Chọn phát biểu đúng?
A và B đều thuộc cực đại giao thoa
A thuộc cực đại giao thoa, B thuộc cực tiểu giao thoa
B thuộc cực đại giao thoa, A thuộc cực tiểu giao thoa

2



wWw.VipLam.Info
D.
C©u 24 :
A.
C©u 25 :

A.
C©u 26 :

A và B không thuộc đường cực đại và đường cực tiểu giao thoa.
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi xa với điện áp là 10KV thì hiệu suất truyền tải là 84%. Để hiệu suất truyền tải
96% thì điện áp truyền tải là:
80KV
B. 5KV
C. 20KV
D. 40KV
Một con lắc đơn dao động điều hoà trong điện trường đều, có véc tơ cường độ điện trường phương thẳng đứng và chiều hướng
xuống. Biết khi vật không tích điện thì chu kì dao động của con lắc là 1,5s, khi con lắc tích điện q 1 thì chu kì con lắc là 2,5s,
khi con lắc tích điện q2 thì chu kì con lắc là 0,5s. Tỉ số q1/q2 là:
-2/25
B. -5/17
C. -2/15
D. -1/5
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm: AM chứa cuộn cảm thuần L và điện trở thuần R = 50

3 Ω

nối tiếp với đoạn MB chỉ


chứa tụ điện có điện dung C =10 / π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz thì thấy điện
áp uAM lệch pha π /3 (rad) so với uAB. Giá trị L là:
3/ π H
B. 0,5/ π H
C. 1/ π H
D. 2/ π H
Trên một sợi dây đàn hồi chiều dài l = 1,6m, hai đầu cố định và đang có sóng dừng. Quan sát trên dây thấy có các điểm cách
đều nhau những khoảng 20cm luôn dao động cùng biên độ nhau. Số bụng sóng trên dây là:
8 hoặc 4
B. 6
C. 4
D. 8
Chọn phát biểu sai khi nói về từ trường quay?
Có thể tạo ra từ trường quay bằng cách dùng điện xoay chiều 3 pha
Từ trường quay trong động cơ không đồng bộ ba pha, quay cùng chiều kim đồng hồ nếu dòng điện trong 3 cuộn dây có thứ tự
theo chiều kim đồng hồ lần lượt là: i 1 = I0 cos( ω t), i 2 = I0 cos( ω t + 2 π /3), i 3 = I0 cos( ω t -2 π /3).
Có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho nam châm quay
Có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho hai dòng điện xoay chiều vuông pha nhau vào hai cuộn dây đặt lệch nhau 90 0 trên
một vành tròn và trục hai cuộn dây đồng quy tại tâm vành tròn đó.
Một hạt đang chuyển động với tốc độ v = 0,8c ( c = 3.108m/s) thì có động năng tương đối tính là 1,2.1017J. Khối lượng nghỉ của
hạt đó là:
2,37kg
B. 3,20kg
C. 2,67kg
D. 2,00kg
-4

A.
C©u 27 :
A.

C©u 28 :
A.
B.
C.
D.
C©u 29 :
A.
C©u 30 :

A.
C©u 31 :
A.
B.
C.
D.
C©u 32 :

Một con lắc lò xo dao động có ma sát trên mặt phẳng ngang. Biết chiều dài tự nhiên của con lắc là l 0 = 40 cm, độ cứng lò xo là
k = 100N/m, khối lượng vật nặng là m = 1kg, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1 và g = 10m/s 2. Lúc đầu đưa vật
m lệch ra khỏi vị trí cân bằng để lò xo có chiều dài 50cm rồi thả không vận tốc đầu, chiều dài ngắn nhất của lò xo trong quá
trình dao động là:
32cm
B. 31cm
C. 33cm
D. 30cm
Chọn câu sai khi nói về quang phổ hấp thụ của một chất?
Nhiệt độ của đám hơi hay đám khí hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục
Ở một nhiệt độ nhất định, một đám hơi có khả năng phát ra ánh sáng đơn sắc nào thì cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng ấy.
Là quang phổ gồm những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục
Không thể dùng quang phổ vạch hấp thụ của một chất để thay cho quang phổ vạch phát xạ của chất ấy trong phép phân tích

quang phổ
Cho phản ứng hạt nhân sau:

U
→ α + X + γ

234
92

. Biết khối lượng mU = 234,9800u, mX = 230,8300u,
-13

A.
C©u 33 :
A.
B.
C.
D.
C©u 34 :

A.
C©u 35 :
A.
B.
C.
D.
C©u 36 :
A.
B.
C.

D.
C©u 37 :

2

mα = 4,0015u, lúc

8

đầu hạt U234 đứng yên, phôtôn gama có bước sóng 10 m. Lấy 1uc = 931MeV, c= 3.10 m/s,
h = 6,625.10-34J.s. Bỏ qua động lượng của phôtôn gama, khi tính động năng các hạt thì coi khối lượng các hạt xấp xỉ bằng số
khối với đơn vị u. Động năng hạt anpha là:
135,89MeV
B. 125,83MeV
C. 138,25MeV
D. 123,68MeV
Chọn đáp án sai khi nói về tốc độ ánh sáng truyền trong một môi trường?
Phụ thuộc vào bản chất môi trường
Tốc độ của ánh sáng đỏ trong một môi trường bao giờ cũng lớn hơn tốc độ của ánh sáng tím trong môi trường đó.
Không phụ thuộc vào tần số ánh sáng mà chỉ phụ thuộc bản chất môi trường
Tốc độ các ánh sáng đơn sắc khác nhau trong cùng một môi trường là khác nhau
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1mm, từ 2 khe đến màn là 1m, ta chiếu vào 2
khe đồng thời bức xạ λ1 = 0,4µm và λ2 = 0,5 µ m. Trên vùng giao thoa đối xứng qua vân trung tâm thuộc màn, bề rộng L =
12mm có tất cả:
63 vân sáng
B. 54 vân sáng
C. 49 vân sáng
D. 56 vân sáng
Chọn phát biểu đúng?
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích

Lân quang là sự phát quang của các chất lỏng, khí và ánh sáng phát quang bị tắt dần chậm
Các biển báo giao thông thường được sơn phủ trên bề mặt chất phản quang
Huỳnh quang là sự phát quang của các chất lỏng, khí và ánh sáng phát quang bị tắt dần rất nhanh.
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng cơ học:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất có sóng truyền qua và dao động cùng pha.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 2 π ( rad).
Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
Trong quá trình truyền sóng thì các phần tử môi trường có sóng truyền qua chỉ dao động tại chỗ.
Một đám hơi hiđrô đang ở áp suất thấp thì được kích thích bằng cách chiếu vào đám hơi đó một chùm bức xạ đơn sắc có bước
sóng λ = 0,101 µ m. Biết toàn bộ đám hơi sau khi được kích thích chỉ phát ra được 3 loại bức xạ: λ 1, λ 2 = 0,121 µ m và λ
3 ( λ 1 < λ 2 < λ 3). Xác định λ 3

3


A.
C©u 38 :

A.
C©u 39 :

A.
C©u 40 :
A.
C©u 41 :

A.
C©u 42 :

wWw.VipLam.Info


0,456 µ m

B. 0,656 µ m
C. 0,055 µ m
D. 0,611 µ m
Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với biên độ A = 4cm. Biết khối lượng của vật m = 100g và trong
mỗi chu kì dao động, thời gian lực đàn hồi có độ lớn, lớn hơn 2N là 2T/3 ( T là chu kì dao động của con lắc). Lấy π 2 = 10.
Chu kì dao động của con lắc là:
0,2s
B. 0,1s
C. 0,3s
D. 0,4s
Một mạch điện xoay chiều gồm AM nồi tiếp MB. Biết AM gồm điện trở thuần R1, tụ điện C1, cuộn dây thuần cảm L1 mắc nối
tiếp. Đoạn MB có hộp X, biết trong hộp X cũng có các phần tử là điện trở thuần, cuộn cảm, tụ điện mắc nối tiếp nhau. Đặt điện
áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số 50Hz và giá trị hiệu dụng là 200V thì thấy dòng điện trong mạch có giá trị hiệu
dụng 2A. Biết R1 = 20 Ω và nếu ở thời điểm t (s), uAB = 200 2 V thì ở thời điểm ( t+1/600)s dòng điện iAB = 0(A ) và đang
giảm. Công suất của đoạn mạch MB là:
266,4W
B. 120W
C. 320W
D. 400W
Một vật dao động điều hoà có phương trình là: x = 8cos( 2 π t) cm. Tốc độ trung bình lớn nhất của vật trong khoảng thời gian
2/3 (s) là :
24m/s
B. 36cm/s
C. 30cm/s
D. 12cm/s
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, người ta thấy khi chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,4.10-6m thì trên đoạn MN thuộc màn có 25 vân sáng (M,N đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm), tại M và N là vân sáng.

Nếu chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6.10-6 thì số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là:
15
B. 16
C. 17
D. 14
Một phôtôn bay từ trong chân không vào một môi trường có chiết suất n, vận tốc và bước sóng của phôtôn trong môi trường đó
lần lượt là v và λ ,tốc độ phôtôn bay trong chân không là c. Phát biểu nào sau đây đúng?

ε=

h.c
λ

A.

Năng lượng phôtôn đó được tính theo biểu thức

B.
C.

năng lượng phôtôn đó trong môi trường đó tăng n lần so với trong chân không
năng lượng phôtôn đó trong môi trường đó giảm n lần so với trong chân không

D.

Năng lượng phôtôn đó được tính theo biểu thức

C©u 43 :

C0 = 15 µ F và song song C


C.

C0 =

A.
C©u 46 :
A.
B.
C.
D.
C©u 47 :
A.
B.
C.
D.
C©u 48 :
A.
C©u 49 :

A.
C©u 50 :
A.
C.

h.v
λ

Một mạch dao động điện từ lí tưởng có L = 1mH, tụ điện có điện dung C = 1 µ F. Lấy
riêng là 20KHz thì phải mắc thêm một tụ điện C0:


A.

C©u 44 :
A.
B.
C.
D.
C©u 45 :

ε=

1
µF
15

và nối tiếp với C

1
µF
15

π 2 = 10. Để mạch dao động có tần số

B.

C0 =

và song song với C


D.

C0 = 1/16 ( µ F) nối tiếp C

Một phản ứng hạt nhân có số n, p bảo toàn, phản ứng đó toả năng lượng khi:
Năng lượng nghỉ được bảo toàn.
Năng lượng trước phản ứng nhỏ hơn năng lượng sau phản ứng
Tổng năng lượng trước phản ứng lớn hơn tống năng lượng sau phản ứng
Tổng năng lượng liên kết của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt trước phản ứng
Cho X là chất phóng xạ anpha và tạo thành hạt nhân Y với chu kì bán rã T. Biết lúc đầu chỉ có X nguyên chất, nếu ở thời điểm
t khảo sát thì thấy tỉ lệ số hạt nhân Y và số hạt nhân X là = 3 : 1 và sau đó 9 ngày tỉ số đó là 31 : 1. Chu kì T là :
4,5 ngày
B. 1 ngày
C. 1,8ngày
D. 3 ngày
Chọn phát biểu sai khi nói về máy biến áp?
Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều
Trong thực tế cấu tạo máy biến áp phải có hai cuộn dây
Máy biến áp có thể chỉ cần có một cuộn dây
Máy biến áp không làm thay đổi tần số dòng điện
Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động điều hoà?
Tại vị trí biên hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.
Tại vị trí cân bằng độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là lớn nhất vì vật chuyển động nhanh nhất.
Hợp lực tác dụng lên vật luôn không đổi.
Hợp lực tác dụng lên vật nhỏ nhất khi vật ở biên.
Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T 1 = 1h và T2 = 2h và lúc đầu số
hạt X bằng số hạt Y. Tính từ thời điểm ban đầu, thời gian để hỗn hợp trên còn lại 1/2 số hạt là:
0,69h
B. 1,5h
C. 1,42h

D. 1,39h
Một sóng cơ lan truyền từ nguồn 0 dọc theo một hướng, coi biên độ sóng không đổi. Tại thời điểm t = 0(s) người ta thấy các
phần tử ở 0 đang ở đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Một điểm nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn 1/4 bước
sóng có li độ 6cm ở thời điểm t = T/8 ( T là chu kì sóng). Biên độ sóng là:
6

2 cm

B.

6cm

Cho phản ứng hạt nhân:
Ne 
→ 2α +
8,12MeV; 7,66MeV; 7,06MeV. Phản ứng trên:
Thu năng lượng 6,6MeV
Thu năng lượng 16,4 MeV
20

C.
12

12cm

C . Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt
B.
D.

3 cm

Ne , α, 12 C lần lượt là:

D.
20

6

Toả năng lượng 16,4 MeV
Toả năng lượng 6,6 MeV

4


wWw.VipLam.Info

5


wWw.VipLam.Info
phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : d moi
M· ®Ò : 163
01
02
03
04
05
06
07
08

09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

{
{
{
{
)
)
)
)
{
{

{
{
{
{
{
{
{
{
{
{
)
)
{
{
)
{
)

)
|
|
)
|
|
|
|
)
|
|
|

)
)
|
)
)
|
|
|
|
|
)
|
|
)
|

}
}
}
}
}
}
}
}
}
)
)
)
}
}

)
}
}
}
)
)
}
}
}
)
}
}
}

~
)
)
~
~
~
~
~
~
~
~
~
~
~
~
~

~
)
~
~
~
~
~
~
~
~
~

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

46
47
48
49
50

{
{
)
{
{
{
{
{
)
{
)
{
{
{
{
{
{
{
{
)
{
)
{


)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
)
)
|
|
|
|
|
)
|
|
|
|

}
}
}
}
}
)

)
}
}
}
}
}
}
)
}
)
}
}
}
}
}
}
)

~
)
~
)
)
~
~
)
~
)
~
~

~
~
)
~
)
)
~
~
)
~
~

6



×