Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài giảng Những nguyên tắc cơ bản của WTO đối với thương mại điện tử Nguyễn Thanh Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.18 KB, 18 trang )

Những nguyên tắc cơ bản của WTO
đối với thương mại điện tử
Nguyễn Thanh Hưng
Tổng thư ký VECOM

www.vecom.vn


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tổng quan
Tuyên bố của các Bộ trưởng WTO
Phân loại sản phẩm
Các phương thức cung cấp dịch vụ
Giao dịch thương mại điện tử qua biên giới
Một số vấn đề nổi bật


1. Tổng quan
• WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
• Toàn diện: Hàng hóa, Dịch vụ, Sở hữu trí tuệ,
Đầu tư…
• Minh bạch, Dễ dự đoán
• Bình đẳng: MFN và NT
• Nghĩa vụ chung (các hiệp định, các tuyên bố…)


• Nghĩa vụ thông qua đàm phán


Lễ ký kết gia nhập WTO của Việt Nam
Gevena, ngày 07/11/2006


2. Tuyên bố của các Bộ trưởng WTO
Tuyên bố của các Bộ trưởng WTO lần thứ hai về
thương mại điện tử toàn cầu:

Các Thành viên sẽ tiếp tục duy trì hiện trạng
không áp đặt thuế nhập khẩu đối với các sản
phẩm được cung cấp trên mạng điện tử qua
biên giới


3. Phân loại sản phẩm
 Phân loại sản phẩm: Hàng hóa và Dịch vụ
 Hàng hóa: Hữu hình, lưu trữ được, không có sự tiếp
xúc trực tiếp giữa người cung cấp và tiêu thụ
 Dịch vụ: Vô hình, không lưu trữ được, có sự tiếp xúc
trực tiếp giữa người cung cấp và tiêu thụ
 Nguyên tắc: trung lập về công nghệ, cùng một sản
phẩm cần được đối xử như nhau (các sản phẩm số
hóa được lưu ở dạng hữu hình hay cung cấp trên
Internet)


Phân loại sản phẩm:

phức tạp, mang tính tương đối
Điện năng: HS 2716 Thuế suất 1%
TVC quảng cáo: Lưu trữ trong USB Gửi qua Internet


4. Các phương thức cung cấp dịch vụ
WTO phân ra 4 phương thức
1. Cung cấp qua biên giới (Google, Facebook,
Amazon…)
2. Tiêu thụ ngoài lãnh thổ (Khách du lịch, Xếp dỡ hàng ở
cảng nước ngoài…)
3. Hiện diện thương mại (PriceWaterhouse, HSBC…)
4. Hiện diện của thể nhân (Các chuyên gia nước
ngoài…)


5. Giao dịch thương mại điện tử qua biên giới
của Việt Nam
 Thuộc Phương thức 1: Cung cấp qua biên giới, nhà
cung cấp không hiện diện tại nước tiêu thụ
 Tăng nhanh về tần suất, quy mô, giá trị… nhờ ICT,
đặc biệt là Internet
 Phần lớn các ngành dịch vụ đều cam kết thông
thoáng
 Chưa cam kết đối với một số ngành dịch vụ nhậy cảm


5. Giao dịch thương mại điện tử qua biên giới
(Tiếp)
Dịch vụ

Dịch vụ máy tính và các dịch
vụ liên quan

Hạn chế tiếp cận thị
trường

Hạn chế đối xử quốc
gia

(1) Khôn g hạn chế

(1) Khôn g hạn chế

(2) Không hạn chế

(2) Không hạn chế

(3) Sau 3 năm kể từ ngày
gia nhập, cho phép thành
lập chi nhánh

(3) Không hạn chế,
ngoại trừ trường hợp
chi nhánh phải là người
thường trú tại Việt Nam

(4) Chưa cam kết

(4) Chưa cam kết



5. Giao dịch thương mại điện tử qua biên giới
(Tiếp)
Dịch vụ
Dịch vụ quảng cáo

Hạn chế tiếp cận thị
trường

Hạn chế đối xử quốc
gia

(1) Khôn g hạn chế

(1) Khôn g hạn chế

(2) Không hạn chế

(2) Không hạn chế

(3) Một số hạn chế về vốn
góp trong liên doanh
(2009)

(3) Không hạn chế

(4) Chưa cam kết

(4) Chưa cam kết



5. Giao dịch thương mại điện tử qua biên giới
(Tiếp)
Dịch vụ
Dịch vụ chiếu phim
(Tất cả các phim phải được cơ
quan có thẩm quyền của Việt
Nam kiểm duyệt nội dung)

Hạn chế tiếp cận thị
trường

Hạn chế đối xử quốc gia

(1) Chưa cam kết

(1)Chưa cam kết

(2) Không hạn chế

(2) Không hạn chế

(3) Chỉ dưới hình thức hợp
đồng hợp tác kinh doanh
hoặc liên doanh với đối tác
Việt Nam…

(3) Không hạn chế

(4) Chưa cam kết


(4) Chưa cam kết


5. Giao dịch thương mại điện tử qua biên giới
(Tiếp)
Dịch vụ
Kinh doanh trò chơi điện tử

Hạn chế tiếp cận thị
trường

Hạn chế đối xử quốc gia

(1) Chưa cam kết

(1)Chưa cam kết

(2) Không hạn chế

(2) Không hạn chế

(3) Chỉ dưới hình thức hợp (3) Không hạn chế
đồng hợp tác kinh doanh
hoặc liên doanh với đối tác
Việt Nam được phép cung
cấp dịch vụ này. Vốn nước
ngoài không được vượt quá
49% vốn pháp định của liên
doanh

(4) Chưa cam kết
(4) Chưa cam kết


6. Một số vấn đề nổi bật
6.1 Đối xử khác biệt với cùng sản phẩm số hóa


6. Một số vấn đề nổi bật
6.2 Doanh nghiệp nước ngoài cung cấp dịch vụ qua biên giới
@ Thông tư 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 Hướng dẫn thực hiện nghĩa
vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt
Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
@ Thực hiện nguyên tắc: Rõ ràng, minh bạch, dễ dự đoán, cạnh tranh lành
mạnh
1) Nghĩa vụ: Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT và TNDN [CÓ] [KHÔNG]
2) Người nộp: [DOANH NGHIỆP] [KHÁCH HÀNG VIÊT NAM]
3) Hóa đơn, Chứng từ: CHƯA RÕ RÀNG
4) Thanh toán:
CHƯA THUẬN TIỆN, KHÓ QUẢN LÝ


6. Một số vấn đề nổi bật
6.2 Doanh nghiệp nước ngoài cung cấp dịch vụ qua biên giới
Trường hợp điển hình: Google với dịch vụ AdWords:
1) Tổ chức nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
2) Kinh doanh tại Việt Nam và có thu nhập tại Việt Nam;
3) Trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết
Có cam kết công khai, bao gồm “Customer is responsible for paying all taxes,
government charges”


Tranh luận:
1) Google có thuộc đối tượng KHÔNG ÁP DỤNG quy định tại Điểm 4 Mục II Phần
A Thông tư 134 không? (Quảng cáo, tiếp thị)
2) Google có phải nộp thuế GTGT và TNDN không?
3) Google phải trực tiếp nộp hay các đại lý và khách hàng nộp thay?
4) Những trở ngại về hóa đơn để khấu trừ chi phí?
5) Những trở ngại về thanh toán và quản lý ngoại hối?


6. Một số vấn đề nổi bật
6.3 Doanh nghiệp Việt Nam cung cấp dịch vụ trực tuyến
qua biên giới
Xu hướng các doanh nghiệp Việt Nam cung cấp dịch vụ trực tuyến qua biên
giới cho các khách hàng nước ngoài (phần mềm, trò chơi trực tuyến, bán lẻ…)
tăng lên
Những quy định hiện tại:
PHÙ HỢP VỚI CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ?
KHUYẾN KHÍCH KINH DOANH?
RÕ RÀNG, MINH BẠCH, DỄ DỰ ĐOÁN?

?


Cám ơn!



×