Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Ôn thi TN hoàn cảnh sáng tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.16 KB, 2 trang )

HCST
Tây Tiến
& x.xứ
Thời
1948
gian
Địa
Phù Lưu Chanh (Hà
điểm Đông)
Cuối 1948, khi QD đã
Sự
chuyển đơn vị. Nhớ đơn
kiện
vị cũ, nhà thơ sáng tác
Nhớ Tây Tiến
Xuất Mây đầu ô (1986)
xứ
+ TN miền Tây hùng vĩ,
dữ dội mà thơ mộng
+ Vẻ đẹp người lính TT:
lãng mạn, bi tráng
ND

tưởng

+ Bút pháp lãng mạn
+ Ngôn từ giàu tính tạo
hình.
NT

Việt Bắc


1954

Đất Nước

Sóng

1971

1967

Chiến khu Trị -Thiên

Biển Diêm Điền

Vợ chồng A Phủ
1952

Sau 1954

Nạn đói 1945

+ 7/1954, MB được giải Cuộc kháng chiến chống
phóng.

+ 10/1954, Đảng, chính
phủ từ VB về HN
Việt Bắc (1946-1954)
Chương V trường ca Mặt
đường khát vọng (1974)
- Bản anh hùng ca về + Cảm nhận mới mẻ về

cuộc kháng chiến gian ĐN trên nhiều bình diện.
khổ mà anh hùng;
+ Tư tưởng ĐN của ND.
- Bản tình ca về nghĩa
tình cách mạng và kháng
chiến.

Đi thực tế

Đi thực tế Tây Bắc

Hoa dọc chiến hào
(1968)
Cảm nhận được vẻ đẹp
tâm hồn và niềm khao
khát hạnh phúc của
người phụ nữ đang yêu

Truyện Tây Bắc (1953)

- Tính dân tộc đậm nét:
thể thơ lục bát; kiểu kết
cấu đối đáp; ngôn ngữ,
hình ảnh đậm sắc thái
dân gian, dân tộc.

+ Nghệ thuật xây dựng
hình tượng ẩn dụ Sóng, +
Giọng thơ tha thiết, sôi
nổi, nồng nàn, nhiều suy

tư, trăn trở.

+ Chất chính luận - trữ
tình .
+ Khả năng vận dụng
một cách sáng tạo nguồn
chất liệu văn hóa, văn
học dân gian.

Vợ nhặt

+ T.thuyết Xóm ngụ cư.
+ Con chó xấu xí (1962)
+ Nỗi thống khổ của + GT hiện thực: Tình
người dân miền núi Tây cảnh thê thảm của người
Bắc dưới ách thống trị nông dân trong nạn đói.
của phong kiến và thực + GT nhân đạo: Khát
dân.
khao hạnh phúc, tinh
+ Vẻ đẹp tâm hồn, sức thần lạc quan, tình người
sống tiềm tàng mãnh liệt trong nạn đói.
và quá trình vùng lên tự
giải phóng của đồng bào
vùng cao.
+ Miêu tả nét riêng. độc + Xây dựng tình huống
đáo trong phong tục, tập độc đáo, cách kể chuyện
quán ở TB.
hấp dẫn, miêu tả tâm lí
+ Nhân vật: sinh động, sinh động,...
chân thực; miêu tả tâm lí

sắc sảo, tinh tế;
+ Ngôn ngữ: đậm đà màu
sắc dân tộc, giàu tính tạo
hình và chất thơ.


HCST
Rừng xà nu
& x.xứ
Thời
1965
gian
Địa
điểm
Sự
Cuộc kháng chiến
kiện
chống Mĩ
Trên quê hương
Xuất
những anh hùng
xứ
Điện Ngọc (1969)
- Ngợi ca tinh thần
bất khuất, sức mạnh
quật khởi....
- Khẳng định chân lí
ND
thời đại: để giữ gìn


sự sống của đất nước
tưởng và nhân dân, không
có cách nào khác là
phải cùng nhau đứng
lên cầm vũ khí chống
lại kẻ thù.
+ Không khí đậm
chất Tây Nguyên.
+ Xây dựng thành
công các nhân vật
điển hình.
+ Khắc họa thành
công hình tượng cây
NT
xà nu, tạo nên màu
sắc sử thi và lãng
mạn bay bổng.
+ Lời văn giàu tính
tạo hình, khi thâm
trầm, khi tha thiết,
trang nghiêm,…

Những đứa con
trong gia đình
1966

Chiếc thuyền
ngoài xa
1983


Người lái đò
Sông Đà
1960

Ai đã đặt tên
cho dòng sông

Tuyên ngôn
độc lập

NĐC-ngôi sao sáng
trong văn nghệ...

1981

1945

Huế

48 Hàng Ngang, Hà
Nội
CTTG lầnII kết thúc, Kỉ niệm 75 năm ngày
Nhật thua/ta giành cq mất của NĐC (1888)

Trong những ngày
chiến đấu ác liệt...
Truyện và kí
Chiếc thuyền ngoài
(1978)
xa (1987)


Đi thực tế Tây Bắc
Tập Sông Đà
(1960)

Ai đã đặt tên...
(1986)

Từ câu chuyện, nhà
văn khẳng định: sự
hòa quyện giữa tình
cảm gia đình và tình
yêu
nước;
giữa
truyền thống gia đình
và truyền thống DT
đã tạo nên sức mạnh
tinh thần to lớn cho
con người và dân tộc
VN trong cuộc k/c.
+ NT trần thuật linh
hoạt, miêu tả tính
cách, ngôn ngữ giàu
sắc thái Nam Bộ.

+ Những chiêm
nghiệm sâu sắc của
nhà văn: nghệ thuật
chân chính phải luôn

gắn với cuộc đời, vì
cuộc đời; người nghệ
sĩ cần phải nhìn nhận
cuộc sống và con
người một cách toàn
diện, sâu sắc.

+ Vẻ đẹp của con
sông Đà và hình
tượng người lái đò. +
Tình yêu của Nguyễn
Tuân đối với thiên
nhiên và con người
lao động TB.

+ Vẻ đẹp độc đáo đa
dạng
của
sông
Hương
+ Tình yêu, niềm tự
hào của tác giả đối
với sông Hương, xứ
Huế.

- Tình huống truyện
độc đáo, có ý nghĩa
khám phá, phát hiện
đời sống.
- Cách khắc họa nhân

vật:hành động, ngôn
ngữ sinh động, phù
hợp với tính cách.
- Lời văn giản dị mà
sâu sắc, đa nghĩa.

+ Phong cách tài
hoa, uyên bác: Vốn
từ ngữ dồi dào, biến
hóa; câu văn đa
dạng, nhiều tầng,
giàu hình ảnh và nhịp
điệu; ví von, so sánh,
liên tưởng, tưởng
tượng độc đáo, bất
ngờ.

+ Hành văn uyển
chuyển, ngôn ngữ
gợi cảm, giàu hình
ảnh và nhịp điệu;
nhiều so sánh, liên
tưởng mới mẻ, bất
ngờ, thú vị; nhiều ẩn
dụ, nhân hóa, điệp
ngữ được sử dụng tài
tình.

+ Tố cáo tội ác của
thực dân Pháp;

+ Tuyên bố quyền tự
do, độclập/quyết tâm
giữ vững nền độc
lập, tự do ấy.
+ Tư tưởng yêu
nước, nhân văn.

1963

Những đánh giá vừa
sâu sắc, mới mẻ, vừa
có lí, có tình của
Phạm Văn Đồng về:
+ Cuộc đời và thơ
văn Nguyễn Đình
Chiểu.
+ Giá trị của thơ văn
Đồ Chiểu đối với
đương thời và ngày
nay.
- Lập luận chặt chẽ, Nghệ thuật viết bài
lí lẽ đanh thép, bằng văn nghị luận:
chứng xác thực, giàu + Lí lẽ xác đáng
sức thuyết phục.
+ Lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ vừa + Ngôn từ trong
chính xác vừa gợi sáng, gợi cảm, giàu
cảm.
hình ảnh.
- Giọng văn linh hoạt




×