SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNH
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TOÁN 11
GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 75 phút
TRƯỜNG THPT GIAO THỦY B
Câu 1 (3 điểm): Tìm các giới hạn sau:
2x 2 . ( x + 1)
b) lim
x →−∞
x3 + 1
x + 4 −3
a) lim 2
x →5
x − 25
x2 + x − 2
Câu 2 (2 điểm): Cho hàm số y= f (x) = x − 1
x 2 + x + a
( x 2 + 2x − x)
c) xlim
→−∞
khi
x >1
khi
x ≤1
a) Với a=-3, hãy xét tính liên tục của hàm số tại xo=1.
b) Tìm a để hàm số liên tục trên tập xác định của nó.
Câu 3 (4 điểm): Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh bên bằng nhau, đáy ABCD là
hình vuông tâm O cạnh a, SO =
a 6
.
2
a) Chứng minh SO ⊥ ( ABCD ) .
b) Gọi H là trực tâm ∆SBC . Chứng minh OH ⊥ SB .
c) Tính góc giữa SO và ( SBC ) .
d) Gọi ( α ) là mặt phẳng qua A và vuông góc với SC, cắt SB tại M. Tính tỉ số
Câu 4 (1 điểm): Chứng minh rằng phương trình:
x − sin
π
1
π
x − cos
x=0
2011
2
2011
−π π
có ít nhất một nghiệm thuộc ; ÷.
2 2
--------------------------------------------------Hết------------------------------------------------------
SM
.
SB
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TOÁN GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
Câu Đáp án
1 a.
x + 4 −3
= =xlim
→5
x 2 − 25
lim
x →5
= lim
x →5
= lim
x →5
=
1b.
1c.
(x
) ( x + 4 + 3)
( x − 25) ( x + 4 + 3)
x + 4 −3
2
x −5
2
− 25 )
(
x +4 +3
1
( x + 5) (
x +4 +3
)
0.25
)
2x . ( x + 1)
2x + 2x
= lim
3
x →−∞
x →−∞
x +1
x3 + 1
2
2+
x
= lim
x →−∞
1
1+ 3
x
=2
2
3
0.25
0.25
2
lim
lim ( x 2 + 2x − x) = lim ( x 1 +
x →−∞
= lim (− x 1 +
x →−∞
lim x = −∞,
x →−∞
0,5
2
− x)
x
2
2
− x) = lim x( − 1 + − 1)
x
→−∞
x
x
lim ( − 1 +
x →−∞
2
− 1) = −2
x
x →1
0.25
x →1
⇒ hàm số không liên tục tại xo=1.
* Khẳng định hàm số liên tục với mọi x ≠ 1
lim f (x) = lim+ ( x + 2 ) = 3
* Tại x=1
0.25
0.25
* lim− f (x) = lim− ( x 2 + x − 3 ) = −1
2b
0.25
0.25
* lim+ f (x) = lim+ ( x + 2 ) = 3
x →1
0.25
0.25
0.25
⇒ kết quả bằng +∞
* TXĐ D=R, xo∈ D
x →1
0,25
0.25
1
60
x →−∞
2a
(
Biểu điểm
x →1+
x →1
x →1−
x →1
0.25
0.25
0.25
lim f (x) = lim− ( x 2 + x + a ) = 2 + a
f ( 1) = a + 2
0.25
Hàm số liên tục tại x=1 khi và chỉ khi a=1
0.25
3a.
3b.
* Kết luận a=1
Ta có SA=SB=SC=SD
⇒ các tam giác SAC, SBD cân
0.5
⇒ SO ⊥ AC và BD và 2 điều kiện
0.25
0.25
⇒ SO ⊥ (ABCD).
* AC ⊥ SO, BD ⇒ AC⊥ (SBD)
0.25
0.25
⇒ AC⊥ SB
Mà SB⊥CH
⇒ SB⊥(CHO)
0.25
⇒ SB⊥ OH
3c.
0.25
BC⊥ SH và SO ⇒ BC ⊥ (SOH)
⇒ BC ⊥ OH
0.25
Mà OH ⊥ SB ⇒ OH ⊥ (SBC)
0.25
⇒ hình chiếu của SO lên (SBC) là SH và góc giữa SO và (SBC) là góc
OSH =ϕ.
0.25
Gọi K là trung điểm BC ⇒ OK = a/2 ⇒ tan ϕ=
3d.
1
1
⇒ ϕ = arctan
.
6
6
0.25
Kẻ AI qua A vuông góc với SC, cắt SC tại I.
0.25
Trong (SBC) kẻ IM ⊥ SC cắt SB tại M.
Chứng minh được tam giác SAC đều (Sử dụng Pitago, các cạnh đều =
a 2 ) , do đó SB=SC= a 2
⇒ AI là trung tuyến ⇒ I là trung điểm của SC ⇒ SI =
Trong tam giác SBC có cosS =
SB2 + SC 2 − BC 2 3
=
2SB.SC
4
Tam giác vuông SIM có cosS =
SI 3
2a 2
= ⇒ SM =
SM 4
3
SM 2
=
SB 3
Đặt f(x)=VT
⇒
4
a 2
2
0.25
0.25
0.25
0.25
3
* f(x) liên tục trên 0;
2
0.25
−1
< 0,
2
3
π 3 1 1
π 3
f( ) = 1 − sin
. ÷+ − cos
. ÷> 0
2
2011 2 2 2
2011 2
3
⇒ f ( 0 ) .f( ) < 0
2
f ( 0) =
0.25
3
⇒ phương trình f(x)=0 có ít nhất một nghiệm thuộc 0; ÷
2
3 −π π
Mà 0; ÷ ⊂ ; ÷
2 2 2
0.25
⇒ đpcm.
S
I
D
H
M
C
K
O
A
B