Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng sinh lý bệnh rối loạn thăng bằng kiềm toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.52 KB, 33 trang )

Rối
ối loạn
l
thăng

bằng
ằ g kiềm toan
PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: Miễn dịch-Sinh lý bệnh


Mc
tiờu
ắTrình bày vai trò điều hoà pH máu của hệ
đệ phổi,
đệm,
ổ thận.

ắ Phân loại nhiễm acid, cho ví dụ
ắPhân tích cơ chế, những biểu hiện lâm sàng
đặc trng của nhiễm acid hơi bệnh lý,
lý các xét
ét
nghiệm đánh giá.
ắPhân tích cơ chế, những biểu hiện lâm sàng
đặc trng của nhiễm acid cố định bệnh lý,
các
á xét
ét nghiệm
hiệ đánh
đá h giá.



14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


1. pH của máu: 7,4 ±0,05
Kiềm
Chết

14-Sep-11

6.8

8.0

Chết

PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


2. C¸c c¬ chÕ ®iÒu hoµ p
pH cña m¸u.
2.1. Vai trß cña c¸c hÖ thèng ®Öm.
2.1.1. C¸c hÖ thèng ®Öm

Một hệ đệm gồm 01 axit yếu và muối
của nó với basơ mạnh

Axit yếu:
ế
H2CO3, hemoglobin và oxy
hemoglobin (ký hiệu H-Hb và H-HbO2)...
Muối
ố của nó với basơ mạnh: Na+, K+
Ca++, Mg++
14-Sep-11

PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


- Hệ đệm trong huyÕt t−¬ng:

H2CO3/NaHCO3, NaH2PO4/Na2HPO4,
H proteinat/Na proteinat
H-proteinat/Na-proteinat
-Hệ
ệ đệm
ệ trong
g tÕ bµo:
K2CO3/KHCO3, KH2PO4/K2HPO4,
H-proteinat/K-proteinat
H-Hb/K-Hb, H-HbO2/K-HbO2
14-Sep-11

PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB



2 1 2 Ho¹t
2.1.2.
H t ®éng
®é cña
ñ hÖ ®Öm
®Ö

CH3-CHOH-COOH + NaHCO3 =
CH3-CHOH-COONa + H2CO3
CO2

14-Sep-11

H 20

PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


2.1.3. Tính chất của các hệ
ệ thống
g đệm

ắTỷ lệ giữa acid và muối kiềm của hệ
thống đệm quyết định pH mà nó duy trì.
ắ ể
ể duy trì pH của
ủ huyết
ế tơng luôn

luôn bằng 7,4 (hơi kiềm) thì trong hệ
thống

đệm muối
ố kiềm
ề phải
ả nhiều
ề hơn
acid.
ắ H m huyt tng H2CO3/NaHCO3
có tỷ lệ 1/20
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


2.1.3. TÝnh chÊt cña c¸c hÖ thèng ®Öm
(tiếp
ế theo)
¾ -HÖ ®Öm phosphat NaH2PO4/Na2HPO4
cã tû lÖ 1/4.
1/4
¾ Tæng sè muèi kiÒm cña c¸c hÖ thèng
®Öm trong m¸u
m¸ ®−îc gäi lµ dù tr÷
kiÒm cña m¸u.

14-Sep-11


PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


2.1.3. Tính chất của các hệ thống đệm
(tip theo)
ắ Hệ bicacbonat của huyết tơng có hiệu suất
thấp nhng có dung lợng lớn nhất trong huyết
tơng (vì anion HCO3- tới 28mEq, chỉ thua Cl-). Ưu
điểm đặc biệt của hệ này là H2CO3 có thể phân ly
để tạo ra CO2, đào thải ở phổi. Nhờ dung lợng lớn,
nên mẫu số NaHCO3 của nó trên thực tế đợc xem
nh
h đại
đ i diệ
diện cho
h dự ttrữữ kiềm
kiề của
ủ máu.
á
ắ Hệ phosphat NaH2PO4/Na2HPO4 có hiệu suất
khá hơn nhng dung lợng ở huyết tơng không
cao (2mEq) nên ít quan trọng. Trong tế bào thì nó là
ộ hệ
ệ đệm
ệ chính vì dung
g lợng
ợ g lớn ((140mEq),
q)
một

nhất là ở tế bào ống thận.
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


2.1.3. Tính chất của các hệ thống đệm
(tip
theo)
ắHệ
ệp
proteinat: ở môi trờng
g acid,, protein
p
thể
hiện tính kiềm yếu và ngợc lại. Vì vậy, chúng
cũng có vai trò đệm nhng yếu, bù lại chúng
có số
ố lợng lớn trong huyết
ế tơng (16mEq) và
nhất là trong tế bào (65mEq), nên nó cũng có
vai trò đệm đáng kể.
kể
ắHệ đệm H-Hb/K-Hb
H Hb/K Hb và H-HbO
H HbO2/K
/K-HbO
HbO2 của
hồng cầu có dung lợng rất lớn, nên có vai trò

quan trọng nhất trong đào thải acid cacbonic
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


2 2 Vai trß cña h« hÊp
2.2.

C¬ chÕ kÕt hîp vµ ph©n ly cña CO2
víi
íi Hb dùa
d
vµo
µ tÝnh
Ý h chÊt
hÊ acid
id m¹nh
h
yÕu kh¸c nhau cña HHb, H2CO3 vµ
HHbO2, trong ®ã HHb yÕu h¬n c¶ råi
®Õn H2CO3 vµ m¹nh nhÊt lµ HHbO2.

14-Sep-11

PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB



Phổi

14-Sep-11



PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


2.3. Vai trò của thận
Mao mạch
cầu
ầ thậ
thận
Ống lượn
gần

Mao
mạch đi

Mao mạch
đến
Ống
thẳng

Tủ
ủy thận
n


Về tĩnh
mạch
thận

Vỏ thận
V
n

Vỏ cầu thận

14-Sep-11

PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


Tái hấp thu dự trữ kiềm và thải
acid của thận

14-Sep-11

PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


Mao
mạch

Tế bào ống
g thận



Dịch ống
thận
Lọc
ọ ở cầu thận


Chuyển
hóa axit
amin

Nước tiểu

14-Sep-11

PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


3. Rối loạn thăng bằng kiềm toan
3.1. Nhiễm toan
3.1.1. Phân loại nhiễm toan
-Theo mức độ, ta chia ra:
+ Nhiễm toan còn bù: pH huyết tơng
cha bị giảm

+ Nhiễm
ễ toan mất
ấ bù: pH huyết

ế tơng
thật sự giảm xuống (pH<7,35).
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


-Theo nguồn gốc ta chia ra:
+ Nhiễm toan hơi (nhiễm toan do hô
hấp) Do H2CO3 ứ lại do kém đào thải
hấp).
(tng nguyên phát).
+ Nhiễm toan cố định: Là sự tích luỹ
trong máu các toan (hoặc sự mất
nhiều muối kiềm).
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


-Theo cơ chế ta chia ra:
+ Nhiễm toan sinh lý:
ý cú vai trũ hệ

thống đệm, phổi, thận lm pH máu ổn

định.
+ Nhiễm toan bệnh


lý:
ý Do các tình trạng
ạ g
bệnh lý khác nhau và tuỳ mức độ.

14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


3.1.2.
3
1 2 Một vài loại nhiễm acid thờng
gặp
ắ Nhiễm acid hơi sinh lý: Trong giấc ngủ, lao
động nặng.
ắ Nhiễm acid hơi bệnh lý:
Trong gây mê sâu, ngộ độc thuốc mê,
thuốc ngủ: trung tâm hô hấp bị ức chế nặng
nề,
ề không
khô
còn
ò nhạy
h với
ới CO2 nh
h lúc
lú tỉnh

tỉ h để
kịp thời đào thải.
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


3.1.2. Một vài loại nhiễm acid thờng
gặp (tip theo)
Các bệnh tuần hoàn làm kém vận
chuyển
ể máu đến phổi
ổ (ứ máu ở hệ tĩnh
mạch chung). Biểu hiện rõ nhất là có dấu
hiệu tím tái. Ví dụ trong suy tim toàn bộ,
suy tim phải, tứ chứng Fallot, xơ phổi...
Các bệnh gây tng khí cặn ở phổi, làm
cản
ả trở
ở sự khuếch
ế tán của
ủ CO2 từ máu ra:
Chớng phế nang, xơ phổi, lao xơ, suy
tim trái, hen...
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB



3.1.2. Một vài loại nhiễm acid thờng
gặp (tip theo)
Các bệnh của đờng dẫn khí, làm cản
trở
ở sự lu thông của
ủ không khí thở:

viêm phế quản, dị vật, ngạt...
Viêm phổi thùy: phản ứng viêm làm
vùng xung quanh phù nề,
ề kém thông
khí. Máu qua ổ viêm không đào thải
đ
đợc
CO2 (mà còn nhận thêm) đa
đ
về

tim trái.
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


3.1.2. Một vài loại nhiễm acid thờng
gặp (tip theo)
Phế quản phế viêm ở trẻ em: ổ
viêm

ê rải
ả rác
á ở phổi
ổ và
à cả
ả các
á phế
ế
quản, hạn chế sự trao đổi khí, phản

ứng
viêm
iê lan
l
ra cả
ả vùng
ù
là h gây
lành,
â
xuất tiết, co thắt phế quản, phổi
ké đàn
kém
đà hồi,
hồi không
khô
khí cặn
ặ tích
í h
đọng, phản ứng sốt làm ngời bệnh

t
tạo
ra nhiều
hiề CO2... Do
D vậy
ậ trẻ
t ẻ rất
ất
mau nhiễm acid hơi, biểu hiện bằng
tí tái nặng...
tím

14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


¾NhiÔm toan cè ®Þnh:
Þ
•Néi sinh,
sinh
•Ngo¹i
g ¹ m«i ((thuèc, truyÒn
y dÞch),
Þ )
•Kh«ng ®µo th¶i ®−îc acid,
•MÊt nhiÒu muèi kiÒm
14-Sep-11


PhD. Nguyễn Văn Đô
Bộ môn: MD-SLB


ắ Nhiễm acid cố định bệnh lý
Chuyển
y hoá y
yếm khí. Ví dụ,
ụ, các bệnh

tim
mạch và hô hấp làm cơ thể thiếu oxy.
Tiểu
ể đờng
đ ờ
do tuỵ: Lipid bị chuyển
ể hoá
á
mạnh, nhng không vào đợc vòng Krebs

à biến
biế thành
hà h thể
hể cetonic,
i gây
â nhiễm
hiễ acid
id
nặng.
Các bệnh làm mất kiềm: lỗ dò tuỵ, lỗ dò

mật mất nhiều kiềm trong tiêu chảy cấp .
mật,
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


a chy cấp: Rối loạn huyết động gây ứ
đọng CO2 (nhiễm toan hơi) và thiếu oxy gây
chuyển
h ể hoá
h á yếm
ế khí,
khí tăng
t
t
tạo
acid
id lactic,
l ti
mất dịch tiêu hoá mang theo nhiều muối
kiềm hạ huyết áp làm thận không đào thải
kiềm,
đợc axit.
Bệnh thận: Viêm cầu
ầ thận cấp,
ấ viêm ống

thận cấp, suy thận... làm cơ thể không đào

thải đợc acid.
acid
Có thể nhiễm toan do đa acid vào cơ thể
(thuốc, dịch chữa bệnh...).
14-Sep-11

PhD. Nguyn Vn ụ
B mụn: MD-SLB


×