Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Hoạch định cơ sở dữ liệu cho hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng Viettinbank chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 22 trang )

1
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

----

BÀI THẢO LUẬN
CẤU TRÚC HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU THỊ TRƯỜNG VÀ
THƯƠNG MẠI
Đề tài: Hoạch định cơ sở dữ liệu cho hệ thống quản lý tiền gửi tiết
kiệm trong ngân hàng Viettinbank chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội.


2
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL
Mục lục

I.
Chi nhánh ngân hàng Viettinbank, Cầu Giấy, Hà Nội
1. Giới thiệu chung chi nhánh ngân hàng Viettinbank Cầu Giấy, Hà Nội
1.1.
Giới thiệu chung về Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm
1988. . Là một trong bốn Ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất tại Việt Nam. Có
mạng lưới kinh doanh trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 151 Chi nhánh và trên
1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.
VietinBank đang hoạt động chính trên các lĩnh vực: Huy động vốn bằng nhận tiền
gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ; nhận tiền gửi tiết kiệm; phát hành


kỳ phiếu, trái phiếu... Tổ chức cho vay, đầu tư; hoạt động bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong
nước và quốc tế) ); Thanh toán và tài trợ thương mại; dịch vụ quản lý ngân quỹ; thẻ và
ngân hàng điện tử; ngồi ra, cịn một số hoạt động khác như: bảo hiểm, tư vấn tài chính,
mơi giới…
Với sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, Vietinbank luôn là một trong những ngân hàng
ln có những chính sách hấp dẫn, linh hoạt nhằm thu hút nguồn tiền này. Tính đến thời
điểm hiện tại Vietinbank cung cấp các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, gồm: tiền gửi khơng
kỳ hạn; tiền gửi có kỳ hạn; tiết kiệm tích lũy; tiền gửi đặc thù. Với các hình thức gửi
phong phú, cùng với chiến lược Marketing, các gói khún mãi và sự hoạt động tích cực
của các chi nhánh đã giúp VietinBank thu được nguồn vốn khổng lồ để tái đầu tư gia tăng
lợi nhuận trong nhiều năm.
1.2. Chi nhánh Viettinbank tại Cầu Giấy, Hà Nội
- Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội.
- Địa chỉ: Số 8 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
- Số điện thoại: 04.3837.1285.


3
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL
- Số Fax: 04.3763.0492.
- Swift Code (mã Hiệp hội Tài chính viễn thơng Liên ngân hàng tồn cầu):
ICBVVNVX146.
- Giám đốc: Ơng Nguyễn Quốc Giang
Vì là chi nhánh của ngân hàng Viettinbank nên có số lượng nhân viên nhỏ khoảng từ 1520 nhân viên.

2. Xác định mục tiêu và dự báo nhu cầu CSDL của ngân hàng
2.1.
Xác định mục tiêu

Mục tiêu của VietinBank là trở thành một ngân hàng hiện đại hàng đầu Việt Nam, tiến

đến đạt trình độ tương đương các ngân hàng hiện đại trong khu vực và trên thế giới, cung
cấp đa dạng sản phẩm dịch vụ (SPDV) tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Mục tiêu của ngân hàng là: giữ vững vai trò là ngân hàng thương mại trụ cột trong
việc thực thi chính sách của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, tập trung thực hiện tái cấu
trúc toàn diện ngân hàng theo hướng hiện đại; nâng cao tiềm lực tài chính, năng lực cạnh
tranh; đổi mới mơ hình tổ chức, mơ hình kinh doanh, quản trị điều hành phù hợp với
thông lệ và chuẩn mực quốc tế; Đẩy mạnh đầu tư đổi mới công nghệ và nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ; nâng cao năng lực quản trị rủi ro,… đảm bảo hoạt động của
VietinBank tăng trưởng an toàn, hiệu quả, bền vững, đồng thời thực hiện tốt chính sách an
sinh xã hội, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng.
2.2.

Dự báo nhu cầu CSDL của ngân hàng

Để đạt được mục tiêu trên, Vietinbank cần một hệ thống công nghệ hiện đại, đáp ứng
nhu cầu quản trị kinh doanh.
Cơ sở dữ liệu phải được lưu trữ rõ ràng, dung lượng lưu trữ lớn và phải đảm bảo độ an
tồn cao.
Các thơng tin lưu trữ phải thật cần thiết, đảm bảo đầy đủ thông tin lưu trữ.
3. Đánh giá hệ thống hiện tại và đưa ra các nhu cầu về CSDL
3.1.
Đánh giá hệ thống hiện tại

VietinBank đã triển khai thành công 2 giai đoạn hiện đại hóa từ năm 2000 đến 2010
bằng việc triển khai hệ thống Corebanking INCAS và hệ thống quản lý ERP. Tiếp nối


4
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL
thành cơng đó, VietinBank đã hồn chỉnh xây dựng chiến lược cơng nghệ thơng tin

(CNTT) giai đoạn 2010-2015.
Trên thực tế, với rất nhiều chi nhánh trên 66 tỉnh, thành phố cả nước, tập trung ở
những khu đông dân cư, nhu cầu giao dịch của người dân lớn. Điều này đã làm cho việc
quản lý các giao dịch viên và khách hàng tại các chi nhánh gặp nhiều khó khăn. Thơng tin
lưu trữ giao dịch viên và khách hàng khơng đầy đủ và cịn có sai sót, dẫn đến khó khăn
trong quản lý và giải quyết các vấn đề khi có sự cố xảy ra.

3.2.
Đưa ra các yêu cầu về CSDL
3.2.1. Yêu cầu về chức năng
a) Yêu cầu về lưu trữ nói chung

Hệ thống CSDL quản lý tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng phải đảm bảo lưu trữ đầy
đủ, chính xác các thơng tin về các thực thể sau:
- Thông tin về Sổ tiết kiệm bao gồm : Mã STK, tên sổ, ngày lập sổ, số tiền gốc.
- Thông tin về Khách hàng bao gồm : Mã KH, mã STK,tên KH, Số CMT, Ngày cấp, Địa
chỉ, Sdt.
- Thông tin về GDV bao gồm : Mã GDV, mã STK,tên GDV, Chức vụ, địa chỉ, sđt.
- Thông tin về kỳ hạn: mã kỳ hạn, loại kỳ hạn, lãi suất
- Loại tiền: mã loại tiền, loại tiền.
b) Yêu cầu về nghiệp vụ
Nhập dữ liệu trực tiếp tại các biểu mẫu có trong hệ thống: nhập dữ liệu trực tiếp qua
giao diện thêm sổ tiết kiệm với các thông tin : thông tin về khách hàng lập sổ tiết kiệm,
thông tin về giao dịch viên, phiếu rút tiền, phiếu gửi tiền, thông tin sổ tiết kiệm, loại tiền
và kỳ hạn.


Quản lý thơng tin cơ bản của khách hàng

Cập nhật thơng tin về cá nhân khách hàng có nhu cầu mở sổ tiết kiệm như: mã

khách hàng, tên khách hàng, số CMND, ngày cấp, SĐT
-

Có thể thêm mới, sửa, xóa các thơng tin từ các bảng

-

Có thể tìm kiếm, kiểm tra thông tin khách hàng dựa trên mã khách hàng


5
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL


Quản lý thơng tin giao dịch viên

Cập nhật đầy đủ, thường xuyên thông tin của các giao dịch viên làm việc tại chi
nhánh Cầu Giấy như: mã giao dịch viên, tên giao dịch viên, chức vụ, SĐT, địa chỉ.
-

Xử lý các thông tin về giao dịch viên như tìm kiếm, thêm, sửa, xóa


Quản lý thơng tin về sổ tiết kiệm

Cập nhật thông tin đầy đủ của sổ tiết kiệm của khách hàng như: mã sổ, tên sổ, ngày
lập, số tiền gốc.
Xử lý thông tin về sổ tiết kiệm: tạo ra các phiếu, biểu mẫu báo cáo chi tiết về sổ
tiết kiệm, tìm kiếm, kiểm tra thông tin về sổ tiết kiệm, số tiền trong sổ tiết kiệm.



Quản lý các thơng tin về loại tiền và kỳ hạn gửi

Cập nhật các thông tin về loại tiền như: mã loại tiền, tên loại tiền. Các thông tin về
kỳ hạn như: mã kỳ hạn, loại kỳ hạn, lãi suất.
-

Xử lý các thông tin về loại tiền và kỳ hạn: thay đổi, cập nhật, xóa, thống kê.
 Khả năng thay đổi, sửa, xóa… được tích hợp trên cơng cụ lập trình Microsoft

access:
Tìm kiếm thơng tin khách hàng , giao dịch viên dựa trên mã khách hàng và mã
giao dịch viên.
Tìm kiếm, tra cứu thơng tin về sổ tiết kiệm của khách hàng dựa trên mã sổ tiết
kiệm.
Thống kê, báo cáo số tiền trong sổ tiết kiệm, loại tiền và kỳ hạn dựa trên mã sổ tiết
kiệm, mã loại tiền và mã kỳ hạn.
Tất cả các yêu cầu chức năng trên phải được đảm bảo để người dùng có thể tìm
kiếm tất cả các CSDL hoặc tập con của CSDL, các yêu cầu về ràng buộc xử lý đối với
việc nhập hay thay đổi dữ liệu.
3.2.2.

Yêu cầu phi chức năng

Yêu cầu về hệ thống: Hệ thống được thiết kế theo mơ hình khách- chủ ( client server),
các tác vụ này do máy chủ xử lý nên truy xuất dữ liệu nhanh. Hệ thống cung cấp chức
năng lưu trữ dự phòng và phục hồi dữ liệu khi có sự cố, đảm bảo tính đồng bộ.


6

Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL
Cấu hình thiết bị u cầu:
- Server: CPU trên 1GHz, RAM 512MHB, HDD 18GB.
- Client: CPU 350 Mhz, RAM 128MB, HDD 4GB.
+
Yêu cầu mang tính tổ chức: Yêu cầu phù hợp với hệ thống quản lý của Ngân hàng
và Ngân hàng cũng cần có một vài cải tiến phù hợp với yêu cầu của hệ thống.
+

Yêu cầu về giao diện hệ thống:

Đối với người sử dụng là giao dịch viên: Yêu cầu giao diện rõ ràng, dễ hiểu, có tính
kết dính cao, và dễ quản lý, dễ đăng nhập và sửa chữa dữ liệu
Đối với người sử dụng là nhà q lý hệ thống- lập trình viên: Yêu cầu giao diện thân
thiện , dễ dàng kiểm tra, bảo trì và có tính hiệu quả cao.
Giao diện thuận tiện trực quan, dễ sử dụng, bố trí hợp lý, phù hợp với thao tác người
sử dụng, đảm bảo giúp người sử dụng thao tác nhánh và chính xác.
+
Yêu cầu về tính sẵn sàng của dữ liệu: Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng.
Các cấp bậc, bộ phận được phân quyền có thể truy cập dữ liệu ở các mức độ nhất định.
Các biểu mẫu dễ sử dụng, dễ hiểu và đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
+
Yêu cầu về an toàn và bảo mật thơng tin khách hàng: u cầu độ an tồn ở mức
vào nhất vì đặc thù của thơng tin quản lý, một sai sót nhỏ có thể dẫn đến thất thốt tiền
gây hậu quả lớn và làm mất uy tín của Ngân hàng. Nên phân quyền người sử dụng rõ ràng
từ các cấp quản lý đến giao dịch viên.
+
Yêu cầu về tốc độ truy xuất, nhâp dự liệu khách hàng của hệ thống: Tốc độ xử lý
của hệ thống phải nhanh chóng và chính xác. Đảm bảo khi truy xuất dữ liệu thông tin của
khách hàng phải đầy đủ, rõ ràng, đạt hiệu quả cao.

+
Yêu cầu về khả năng tương tác với hệ thống khác: Hệ thống của chi nhánh phải có
khả năng tương tác với các hệ thống quản lý của ngân hàng. Có tính mở, dễ dàng nâng
cấp, có khả năng thay đổi trong quá trình phát triển và dễ dàng bổ sung các chức năng,
thông tin mới. Hay việc bàn giao công việc cho những thế hệ quản trị và phát triển kế tiếp
một cách dễ dàng.
+
Yêu cầu về thời gian phản hồi hệ thống: Phản hồi lại hệ thống ngay khi hệ thống
yêu cầu hoặc khi xảy ra sai sót. Tốc độ tra cứu, tìm kiếm của hệ thống CSDL nhanh, ổn
định.


7
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL
-

Tìm kiếm trên những bản ghi xác định.
Kết quả tương tác hệ thống nhanh, đúng và chính xác.

Ví dụ: Hệ thống yêu cầu tổng hợp số tiền của tất cả các khách hàng gửi tiền vào
số tiết kiệm theo ngày hoặc theo tháng phải đảm bảo được đưa ra các số liệu trong thời
gian ngắn nhất và chính xác nhất.
+

u cầu về ngơn ngữ xây dựng CSDL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu access

+

Yêu cầu về hiệu năng:
- Chi phí: Tối ưu hố, hợp lý, phù hợp với yêu cầu đặt ra của Ngân hàng.


- Tính hiệu quả: Hệ thống vận hành ổn định và có các giải pháp xử lý khi hệ thống
phát sinh lỗi.

Hoạch định CSDL quản lý lập sổ tiết kiệm tại chi nhánh Vietinbank Cầu
Giấy
1. Mơ tả bài tốn
II.

Khi khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng, nhân viên giao dịch sẽ
yêu cầu khách hàng điền đầy thủ thông tin vào giấy yêu cầu mở sổ tiết kiệm. Mỗi 1 khách
hàng có thể mở một hoặc nhiều sổ tiết kiệm nhưng một sổ tiết kiệm chỉ được sở hữu bởi 1
khách hàng. Thông tin của khách hàng sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của ngân hàng
bao gồm: mã khách hàng, tên KH, CMTND, ngày cấp, địa chỉ, số điện thoại. Ngồi ra
thơng tin của sổ tiết kiệm được lập cũng sẽ được lưu trong CSDL, bao gồm: mã sổ TK,
tên sổ, ngày lập, số tiền gốc.
Giao dịch viên sẽ dựa trên thông tin mà khách hàng khai báo trên phiếu yêu cầu để
lập sổ tiết kiệm cho khách hàng. Mỗi 1 giao dịch viên có thể lập nhiều sổ tiết kiệm cho 1
KH hoặc cho các khách hàng khác nhau nhưng 1 sổ tiết kiệm chỉ được lập bởi 1 giao dịch
viên. Thông tin về giao dịch viên sẽ bao gồm: mã GDV, tên, chức vụ, số điện thoại, địa
chỉ.
Mỗi một sổ tiết kiệm được lập KH có thể gửi tiền tiết kiệm vào đó nhiều lần nhưng
tất cả chỉ được sử dụng một loại tiền duy nhất với thông tin về loại tiền: mã loại tiền, tên
loại tiền, số tiền.
Đồng thời mỗi một sổ tiết kiệm được lập chỉ được yêu cầu lập theo một kỳ hạn
nhất định, thông tin về mỗi kỳ hạn sẽ được lưu trữ lại bao gồm: mã kỳ hạn, loại kỳ hạn.,


8
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

lãi suất. Thơng tin về loại tiền và kỳ hạn lưu trong hệ thống thông tin của ngân hàng dùng
trong q trình tra cứu thơng tin của khách hàng cũng như nhân viên khi họ có nhu cầu
tìm hiểu.
Nếu KH có nhu cầu muốn gửi tiền tiết kiệm với loại tiền khác hoặc với kỳ hạn
khác, thì sau khi điền xong vào phiếu yêu cầu mở sổ tiết kiệm, giao dịch viên sẽ căn cứ
theo số CIF (hồ sơ khách hàng) để tiến hành mở sổ tiết kiệm mới cho khách hàng như trên
theo số CIF đã có.
Nếu KH muốn đổi kỳ hạn hoặc loại tiền trong sổ tiết kiệm đã có: GDV sẽ thơng
báo tới khách hàng số dư tài khoản : gốc và lãi. Sau đó sẽ viết phiếu chi tiền cho tồn bộ
gốc và lãi của sổ tiết kiệm cũ. GDV sẽ căn cứ theo yêu cầu chuyển kỳ hạn tiền gửi (hay
loại tiền) cả gốc lẫn lãi hay chỉ tiền gốc của khách hàng theo thông tin khách hàng đã điền
trên phiếu yêu cầu để lập sổ mới cho khách hàng, sổ tiết kiệm cũ được lưu trong kho.
Sau khi lập sổ tiết kiệm, khách hàng có thể đến để yêu cầu rút tiền từ sổ tiết kiệm
hoặc gửi thêm tiền vào sổ.
Trong một số trường hợp, GDV lập thông tin sai về KH vào sổ tiết kiệm, căn cứ
vào CMT và chữ ký của KH, GDV sẽ sửa lại thông tin cho khách hàng đồng thời cũng
sửa lại thông tin đã lưu trữ trong CSDL. Với trường hợp KH làm mất sổ tiết kiệm, KH
lập giấy báo mất sổ, GDV phong tỏa tài khoản, hẹn KH 15 ngày sau tới giải quyết. Dựa
trên CMT và chữ ký của KH, kế tốn thu phí, hoạch tốn và làm lại sổ tiết kiệm cho KH.

2. Bản kế hoạch công việc

STT

Nội dung công việc

Số
ngày
thực
hiên


1

Lên kế hoạch
- Lựa chọn cách thức
thực hiện
- Dự báo các kiểu sự
cố và khắc phục
- Thảo luận kế hoạch
và chỉnh sửa
- Chốt
Nghiên cứu tính khả thi

2 ngày 31/3/20 1/4/201
15
5

2

Thời
gian
bắt đầu

Thời
gian kết
thúc

1 ngày 1/4/201 1/4/201

Mối liên

hệ phụ
thuốc
giữa các
cv

Thực hiện

Nhóm 5

1

Nhóm 5


9
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL
Khả thi về kinh tế
Khả thi về kỹ thuật
Xác định yêu cầu về CSDL
-

3

1. Giới thiệu chung về

Viettinbank
2. Mơ tả bài tốn
3. u cầu về chức
-


năng
Yêu cầu về lưu trữ
nói chung
Yêu cầu về nghiệp
vụ

4. Yêu cầu phi chức

4

năng
5. Biểu đồ phân cấp
chức năng
Thiết kế CSDL
1. Xây dựng mơ hình

thực thể liên kết ER

2. Chuyển đổi từ mơ

hình ER sang mơ
hình quan hệ
3. Thiết lập quan hệ và

chuẩn hóa
5
6

Cài đặt CSDL trên hệ quản
trị Access

Xây dựng kế hoạch phát
triển CSDL

5

5

6 ngày 2/4/201
5
3 ngày 4/4/201
5

8/4/201
5
7/4/201
5

2 ngày 2/4/201
5
3 ngày 4/4/201
5

4/4/201
5
8/4/201
5

1,2

3 ngày 4/4/201

5
3 ngày 4/4/201
5
6 ngày 8/4/201
5
4 ngày 8/4/201
5

8/4/201
5
8/4/201
5
14/4/20
15
12/4/20
15

1,2

Khôi

1,2

T.Linh S1
+ V.Linh

2,3

V.linh +
L. Lan +

T.Linh S1
+
Khôi
T.huyền
+ H.Lan

T.Linh S2

2
Lê Lan
T.Huyền +
H.Lan

2 ngày 12/4/20 14/4/20
15
15

2,3,4.2

2 ngày 12/4/20 14/4/20
15
15

2,3,4.2

3 ngày 14/4/20
15
2 ngày 17/4/20
15


17/4/20
15
18/4/20
16

Nhóm 5

2,3,4
2,3,4,5

T.Huyền
D.Linh


10
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

3.Biểu đồ phân cấp chức năng

Quản lý sổ tiết kiệm

Quản lý sổ tiết
kiệm

Lập
sổ tiết
kiệm

Xóa sổ
tiết

kiệm

Sửa sổ
tiết
kiệm

Quản lý giao
dịch

Tìm
kiếm
sổ TK

Lập
phiếu
rút/gửi
tiền

Giao
dịch
viên

4. Tái cấu trúc hệ thống, xây dựng CSDL mới
4.1.
Các thực thể và thuộc tính cho thực thể
4.1.1. Xác định thực thể
o Sổ tiết kiệm: dùng để lưu trữ các thông tin trong về sổ tiết kiệm
o Khách hàng: lưu trữ các thông tin liên quan tới khách hàng
o Giao dịch viên: lưu trữ thông tin các nhân viên phịng giao dịch
o Kỳ hạn: lưu trữ thơng tin về kỳ hạn của các sổ tiết kiệm được lập

o Loại tiền: lưu trữ thông tin về loại tiền

Báo cáo và
thống kê

Khách
hàng


11
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

4.1.2.

Xác định mối quan hệ và mối liên kết giữa các thực thể

 Một khách hàng có thể mở 1 hoặc nhiều sổ tiết kiệm nhưng một sổ tiết kiệm chỉ

do một khách hàng sở hữu.
 Một giao dịch viên có thể lập 1 hoặc nhiều sổ tiết kiệm nhưng một sổ tiết kiệm
chỉ do một giao dịch viên lập
 Mỗi một sổ tiết kiệm chỉ được lập với một kỳ hạn và loại tiền duy nhất nhưng
một loại tiền hoặc kỳ hạn có thể dùng cho nhiều sổ tiết kiêm.
 Một giao dịch viên có thể lập nhiều phiếu yêu cầu để chi tiền cho khách khi họ
có nhu cầu rút tiền nhưng một phiếu yêu cầu chỉ do 1 giao dịch viên lập.
4.1.3. Xác định các thuộc tính cho tập thực thể
- Khách hàng: MaKH, tên KH, số CMTND, ngày cấp, địa chỉ, số điện thoại.
- Sổ tiết kiệm: MaSTK, tên sổ, ngày lập, số tiền gốc.
- Giao dịch viên: MaGDV, tenGDV, chức vụ, sđt, địa chỉ
Loại tiền: Mã loại tiền, loại tiền.

- Kỳ hạn: Mã kỳ hạn, kỳ hạn, lãi suất.


12
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

4.2.

Mơ hình thực thể ER

4.3.
Mơ hình quan hệ
4.3.1. Xây dựng các quan hệ
- Khách hàng: MaKH, tenKH, số CMTND, ngày cấp, địa chỉ, sđt.
- Sổ tiết kiệm: MaSTK, tên sổ, ngày lập, số tiền gốc, MaKH, MaGDV, Mã loại tiền,

Mã Kỳ hạn
- Giao dịch viên: MaGDV, tenGDV, chức vụ, địa chỉ, sđt.
- Kỳ hạn: Mã kỳ hạn, kỳ hạn, lãi suất.
- Loại tiền: Mã loại tiền, loại tiền.
4.3.2. Mơ hình quan hệ


13
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

III.
Cài đặt CSDL trên hệ quản trị CSDL
1. Chuyển lược đồ quan hệ thành mô tả chi tiết
1.1.

Sổ tiết kiệm


14
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

1.2.

Khách hàng

1.3.

Giao dịch viên


15
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

1.4.

Kỳ hạn

1.5.

Loại tiền


16
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL


2. Test thử trên hệ thống Access
2.1.
Form đăng nhập

2.2.

Form giao diện của hệ thống sau khi đăng nhập

Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ có from giao diện như sau để người
dùng có thể lựa chọn chức năng mình muốn thực hiện.


17
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

2.3.

Form quản lý thơng tin khách hàng

Nhập mã khách hàng cần tìm kiếm vào ơ mã khách hàng, hệ thống sẽ tự động trả
về các thơng tin của mã khách hàng đó. Ngồi ra người dùng có thể thực hiện các
chức năng: thêm, xóa hay cập nhật thông tin KH và lưu vào hệ thống CSDL
2.4.

Form quản lý thông tin giao dịch viên


18
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL


Quản lý thơng tin nhân viên cũng với các chức năng tương tự như với thơng tin
khách hàng.
2.5.

From quản lý sổ tiết kiệm

2.6.

From tìm kiếm


19
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

Người dùng có thể tìm kiếm thông tin theo mã sổ tiết kiệm hay theo tên khách hàng.

2.6.1.

From tìm kiếm theo mã sổ tiết kiệm


20
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL
Nhập mã sổ tiết kiệm mà người dùng muốn biết thông tin, hệ thống sẽ hiển thị các
thơng tin cần tìm kiếm
2.6.2.

Form tìm kiếm theo tên KH

IV.


Dự báo khả năng phát triển của hệ thống CSDL

Thời gian sống của HT còn phụ thuộc vào các tác nhân trong và tác nhân ngoài. Nếu
HT được bảo trị thường xuyên thì dự kiến thời gian sống khả năng hoạt động trong một
thời gian dài, giúp đáp ứng các yêu cầu hoạt động của hệ thống. Với mô hình liên kết và
quan hệ được thiết lập. hệ thống có tính ổn định cao hơn, tiên tiến hơn so với hệ thống cũ
và phù hợp với sự tiên tiến của các công nghệ hiện đại.
Sau thời gian HT đươc đưa vào hoạt động, doanh nghiệp còn mở rộng sang các
loại hình kinh doanh về các dịch vụ khác nữa. Khi đó, thì các chức năng, tác nhân có sự
thay đổi, cần phải có sự cập nhật kịp thời để chỉnh sửa, nâng cấp
Quy trình xử lý của hệ thống, từ khâu nhận tiền gửi lập sổ tiết kiệm đến khâu xóa
sổ tiết kiệm đều được tiến hành nhanh, chính xác, đảm bảo an tồn thơng tin tuyệt đối.Các
thơng tin cần thiết được lưu trữ đầy đủ đặc biệt là khi hệ thống có thêm thực thể phiếu
yêu cầu giúp hệ thống có thể lưu trữ đầy đủ thơng tin quá trình nhận, gửi tiền vào sổ tiết
kiệm, ngày tháng cụ thể. Giúp quy trình xử lý của CSDL mới được tái cấu trúc diễn ra
nhanh và đầy đủ thông tin. Đảm bảo yêu cầu của doanh nghiệp.


21
Nhóm 5 _ Hoạch định CSDL

Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng Cấu trúc hoạch định cơ sở dữ liệu thị trường và thường mại
2. o/luan-van/de-tai-hoach-dinh-co-so-du-lieu-cua-he-thong-

quan-ly-giai-thi-dau-bong-da-quoc-gia-viet-nam-31829/
3. />
tiet-kiem-tai-hoi-so-chinh-ngan-hang-techcombank-19346/
4. />



×