Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THƯ VIỆN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.23 KB, 23 trang )

NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
TRUNG TÂM THƯ VIỆN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI.
I.

Nội dung của đề tài
Độc giả muốn mượn sách của thư viện thì trước tiên phải đăng ký làm thẻ thư viện. Quản
lý độc giả: nhập thông tin độc giả khi độc giả đến đăng ký làm thẻ. Các thông tin về độc
giả bao gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ nhà riêng, số điện thoại riêng, cơ quan
công tác, mã đối tượng và những thông tin để xác nhận đọc giả như số chứng minh nhân
dân hay sổ hộ chiếu. Mỗi độc giả có một định danh duy nhất là: mã độc giả. Sau khi xác
nhận các thông tin về độc giả hệ thống tạo thẻ dựa vào các thông tin đó . Trên thẻ đọc giả
có các thông tin: mã thẻ, tên độc giả, ngày sinh, địa chỉ, ngày tạo, ngày hết hạn. Các thông
tin về độc giả và thẻ đọc giả được lưu trữ lại. Mỗi độc giả thuộc một loại đối tượng ưu tiên
tuỳ theo công việc và vị trí công tác của họ. Mỗi loại đối tượng ưu tiên có rất nhiều độc
giả. Thông tin về loại đối tượng ưu tiên ngoài mã đối tượng còn có tên đối tượng và các
mô tả khác.
Khi mượn sách độc giả phép mượn với số lượng và thời gian hạn chế tuỳ theo đối tượng
ưu tiên. Nhưng trước khi mượn họ phải trình thẻ độc giả và không có sách mượn quá hạn.
Hoạt động mượn trả sách được thực hiện như sau: sau khi kiểm tra thẻ độc giả và kiểm tra
sách quá hạn, nếu đúng là đọc giả đã đăng ký và không có sách quá hạn, thì các sách mà
họ yêu cầu sẽ được kiểm tra xem sách đã đã được mượn hay chưa nếu chưa bị cho mượn
thì thông tin về việc mượn sách được lưu lại trên phiếu mượn. Thông tin về phiếu mượn
gồm có: số phiếu, ngày mượn, mã thẻ độc giả và các thông tin chi tiết về các sách mượn:
mã sách, số lượng, số ngày được mượn.
Khi độc giả trả sách thì nhân viên thư viện kiểm tra rình trạng sách trả và ghi nhận việc
trả sách của đọc giả. Nếu độc giả trả muộn so với quy định thì họ phải chịu một khoản phí
theo từng loại sách. Mỗi thẻ độc giả có thể có nhiều phiếu mượn, mỗi phiếu mượn chỉ ghi
một thẻ độc giả. Trên mỗi phiếu mượn có thể mượn nhiều sách, mỗi đầu sách có thể cho


ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 1


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

mượn nhiều lần. Mỗi phiếu mượn do một nhân viên lập, một nhân viên có thể lập nhiều
phiếu mượn.
Để theo dõi và quản lý nhân viên làm việc tại thư viện: thực hiện việc thêm mới vào danh
sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi xảy ra và
xoá bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị xa thải. Các thông tin về nhân viên gồm: mã
nhân viên, tên nhân viên, điện thoại liên hệ, các mô tả khác.
Cuối mỗi tuần làm việc nhân viên thư viện kiểm tra toàn bộ danh sách sách mượn để phát
hiện các độc giả mượn quá hạn. Nếu độc giả mượn quá hạn dưới 3 ngày thì họ sẽ nhận
được phiếu nhắc trả sách gồm các thông tin: số phiếu, ngày lập, mã thẻ, họ tên và các
thông tin về sách{mã sách, tên sách, tác giả, nhà xuất bản, đơn giá phạt}. Ngoài ra vào
cuối tuần cuối cùng của tháng thư viện cũng tạo ra các báo cáo thống kê số lượng sách
mượn trong tháng và báo cáo về loại sách được yêu thích, số lượng độc giả mượn sách.
Việc quản lý sách của thư viện như sau: thường xuyên nhập thêm các đầu sách dựa trên
việc chọn sách từ các danh mục mà các nhà cung cấp gửi tới. Khi các sách quá cũ hoặc
không còn giá trị sử dụng thì thah lý sách. Ngoài ra có thể sửa thông tin về sách khi cần
thiết. Thông tin về sách bao gồm: mã sách, tên sách, thể loại, tình trạng, năm xuất bản, nhà
xuất bản, tác giả. Một nhà xuất bản xuất bản nhiều đầu sách khác nhau. Mỗi đầu sách do
một tác giả viết(nếu có nhiều tác giả cùng viết thì chỉ cần lưu thông tin người chủ biên ).
Thông tin về nhà xuất bản gồm có: mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản, địa chỉ, số điện
thoại. Thông tin về tác giả bao gồm: mã tác giả, tên tác giả, cơ quan công tác, địa chỉ nhà
riêng, số điện thoại.
II. BÀI LÀM
1. Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng
Phân tích thiết kế hướng đối tượng được phát triển hỗ trợ mô hình hoá các hệ thống thông
tin doanh nghiệp, tổ chức, phân tích yêu cầu và thiết kế phần mềm. Quan điểm hướng đối

tượng hình thành trên cơ sở tiếp cận hướng hệ thống, theo cách tiếp cận này:

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 2


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

-

Cả hệ thống được coi như một thực thể được tổ chức từ tập các đối tượng(thực thể) và
các đối tượng đó trao đổi với nhau thông qua việc gửi và nhận.Đây không chỉ là dựa trên
cơ sở cái hệ thống sẽ làm mà còn dựa trên việc tích hợp hệ thống là cái gì với hệ thống

-

làm gì.
Theo cách tiếp cận này các chức năng của hệ thống được biểu diễn thông qua công tác
của đối tượng. Do đó việc tiến hoá thay đổi các chức năng sẽ không ảnh hưởng tới cấu

-

trúc tĩnh của phần mềm.
Sức mạnh của phân tích thiết kế hướng đối tượng là việc tách(chia) và nhập(thống nhất)
được thực hiện nhờ tập phong phú các cơ chế tích hợp của chúng; khả năng thống nhất
cao những cái đó đã được tách ra để xây dựng các thực thể phức tạp từ các thực thể đơn

-

giản.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng đã tỏ ra lợi thế khi lập trình các hệ thống phức tạp,

cho lại các phần mềm có tính thương mại chất lượng cao: tin cậy, dễ mở rộng và dễ sử
dụng, chạy trơn tru, phù hợp với yêu cầu của người sử dụng. Chúng có khả năng hoàn

-

thành phần mềm đúng kỳ hạn và không vượt quá kinh phí dự kiến ban đầu.
Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng dựa trên một tập hợp các
khái niệm cơ sở: Đối tượng(object), Lớp đối tượng(class), Trừu tượng hoá dữ liệu(Data
Abstraction) , Bao gói và che dấu thông tin(Encapsulation and Information Hiding), mở
rộng, kế thừa giữa các lớp(Inheritance), đa xạ và nạp chồng(Polymorphism and

Overloading), liên kết động(Dynamic Binding), truyền thông điệp(Message Passing).
2. Các dạng biểu đồ
a. Biểu đồ USECASE.
• Biểu đồ usecase tổng quát:

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 3


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

-

 Tác nhân:
Nhân viên: đăng nhập vào hệ thống, thực hiện cập nhật thông tin và quản lý bạn đọc,
sách, các giao dịch mượn trả sách và thống kê báo cáo.
Người quản lý: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện cập nhật và quản lý nhân viên trong

hệ thống.
- Bạn đọc: chỉ có thể tìm kiếm và tra cứu thông tin sách.

• Biểu đồ usecase quản lý bạn đọc:

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 4


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

-

Tác nhân: Nhân viên
Điều kiện bắt đầu: đăng nhập vào hệ thống thành công.
Điều kiện kết thúc: thông tin về bạn đọc đã được thêm vào, sửa đổi hoặc bị xoá đi.
Trình tự: khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống nếu đúng hệ thống sẽ hiển thị ra giao
diện quản lý bạn đọc, nếu sai thì xin mời đăng nhập lại hệ thống. khi vào được hệ thống:
+ Nếu nhân viên muốn thêm một đối tượng bạn đọc bất kỳ chỉ việc chọn chức năng thêm
bạn đọc và điền đầy đủ thông tin của bạn đọc. Nếu thông tin đó đã có rồi thì ngừng lại
việc thêm bạn đọc còn nếu thông tin không hợp lệ thì nhập lại thông tin.
+Nếu nhân viên muốn sửa thông tin bạn đọc thì chọn chức năng sửa thông tin bạn đọc sau
đó thực hiện tìm kiếm bạn đọc cần sửa và thực hiện sửa thông tin, nếu thông tin là hợp lệ
thì lưu kết quả lại trên hệ thống.
+ Nếu nhân viên muốn xoá thông tin bạn đọc nào đó đã có thì chọn chức năng xoá sau đó
tìm kiếm bạn đọc cần xoá sau đó kích chuột vào đó và xoá đi. Sau khi xoá thì lưu lại kết
quả trên hệ thống.



Biểu đồ usecase quản lý sách:

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 5



NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

-

Tác nhân: Nhân viên
Điều kiện bắt đầu: đăng nhập vào hệ thống thành công.
Điều kiện kết thúc: thông tin về sách đã được thêm vào, sửa đổi hoặc bị xoá đi.
Trình tự: khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống nếu đúng hệ thống sẽ hiển thị ra giao
diện quản lý sách, nếu sai thì xin mời đăng nhập lại hệ thống. khi vào được hệ thống:
+ Nếu nhân viên muốn thêm một đối tượng sách bất kỳ chỉ việc chọn chức năng thêm sách
và điền đầy đủ thông tin về sách. Nếu thông tin đó đã có rồi thì ngừng lại việc thêm sách
còn nếu thông tin không hợp lệ thì nhập lại thông tin.
+Nếu nhân viên muốn sửa thông tin sách thì chọn chức năng sửa thông tin sách sau đó
thực hiện tìm kiếm sách cần sửa và thực hiện sửa thông tin, nếu thông tin là hợp lệ thì lưu
kết quả lại trên hệ thống.
+ Nếu nhân viên muốn xoá thông tin sách nào đó đã có thì chọn chức năng xoá sau đó tìm
kiếm sách cần xoá sau đó kích chuột vào đó và xoá đi. Sau khi xoá thì lưu lại kết quả trên

hệ thống.
• Biểu đồ usecase quản lý nhân viên:

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 6


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

-

Tác nhân: Người quản lý.

Điều kiện bắt đầu: đăng nhập vào hệ thống thành công.
Điều kiện kết thúc: thông tin về nhân viên đã được thêm vào, sửa đổi hoặc bị xoá đi khi

-

không làm việc nữa hoặc chuyển sang cấp khác.
Trình tự: khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống nếu đúng hệ thống sẽ hiển thị ra giao
diện quản lý nhân viên, nếu sai thì xin mời đăng nhập lại hệ thống. khi vào được hệ thống:
+ Nếu người quản lý muốn thêm một đối tượng nhân viên bất kỳ chỉ việc chọn chức năng
thêm nhân viên và điền đầy đủ thông tin về nhân viên. Nếu thông tin đó đã có rồi thì
ngừng lại việc thêm nhân viên còn nếu thông tin không hợp lệ thì nhập lại thông tin.
+Nếu người quản lý muốn sửa thông tin nhân viên thì chọn chức năng sửa thông tin nhân
viên sau đó thực hiện tìm kiếm nhân viên cần sửa và thực hiện sửa thông tin, nếu thông tin
là hợp lệ thì lưu kết quả lại trên hệ thống.

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 7


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

+ Nếu người quản lý muốn xoá thông tin nhân viên nào đó đã có thì chọn chức năng xoá
sau đó tìm kiếm nhân viên cần xoá sau đó kích chuột vào đó và xoá đi. Sau khi xoá thì lưu
lại kết quả trên hệ thống.
• Biểu đồ usecase quản lý mượn trả sách:

-

Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện bắt đầu: đăng nhập vào hệ thống thành công.
Điều kiện kết thúc: quản lý được việc cho độc giả mượn sách và trả sách.

Trình tự: khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống nếu đúng hệ thống sẽ hiển thị ra giao
diện quản lý mượn trả sách, nếu sai thì xin mời đăng nhập lại hệ thống. khi vào được hệ
thống:
+ Nếu nhân viên muốn thực hiện cập nhật được sách mượn thì chọn chức năng cập nhật
sách mượn. Khi nhận được thông tin mượn sách từ phía bạn đọc thì nhân viên tiến hành
kiểm tra thông tin sách quá hạn bạn đọc và kiểm tra sách đã bị mượn chưa nếu chưa thì
nhân viên tiến hành tạo phiếu mượn và lưu thông tin sách cùng thông tin bạn đọc trên

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 8


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

phiếu mượn. Thông tin về phiếu mượn được lưu lại trên hệ thống để phục vụ quá trình báo
cáo.
+Nếu nhân viên muốn thực hiện cập nhật sách trả đúng hạn thì ấn chọn chức năng cập
nhật sách trả đúng hạn. Khi mà nhân viên nhận được thông tin sách trả từ bạn đọc thì nhân
viên nhập thông tin bạn đọc và thông tin về phiếu mượn, tiến hành kiểm tra về thời gian
mượn sách và sỗ ngày được mượn nếu thông tin là đúng và nằm trong thời gian cho phép
thì nhân viên cập nhật lại tình trạng sách trở về trạng thái chưa có người mượn. Lưu kết
quả lại trên hệ thống để phục vụ quá trình báo cáo.
+ Nếu nhân viên muốn thực hiện cập nhật sách trả quá hạn thì ấn chọn chức năng cập nhật
sách trả quá hạn.Nhân viên sẽ thường xuyên vào hệ thống kiểm tra sách mượn xem đã có
sách nào bị mượn mà quá thời gian cho phép nhân viên tiến hành lập phiếu nhắc trả cho
những bạn đọc nào mà mượn sách đã qua thời hạn trả dưới 3 ngày và bắt đầu đánh dấu
tính phí đối với những đối tượng bạn đọc này.
Khi bạn đọc mang sách tới trả sách và đóng phí thì nhân viên cập nhật lại thông tin sách
và cập nhật lại thông tin bạn đọc.Lưu kết quả lại trên hệ thống để phục vụ quá trình báo
cáo.
+ Theo định kỳ nếu nhân viên muốn thực hiện thống kê, báo cáo quá trình mượn trả sách

thì ấn chọn chức năng thống kê báo cáo màn hình sẽ hiển thị ra các thông tin cần báo cáo
ở trên đã nêu trong quá trình mượn trả sách.Nhân viên tiến hành chọn các thông tin đã có
trong chức năng và thực hiện tính toán trên hệ thống để có được các thông tin tổng quát về
số lượng sách mượn, số lượng sách trả đúng hạn và quá hạn đồng thời nhân viên cũng tính
toán được loại sách được mượn nhiều nhất sau đó giảm dần. Lưu lại kết quả để làm báo
cáo tổng hợp của thư viện.


Biểu đồ usecase thống kê, báo cáo.

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 9


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

- Tác nhân: Nhân viên.
- Điều kiện bắt đầu: đăng nhập vào hệ thống thành công.
- Điều kiện kết thúc: tổng hợp báo cáo thành công.
- Trình tự: khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống nếu đúng hệ thống sẽ hiển thị ra giao
diện quản lý mượn trả sách, nếu sai thì xin mời đăng nhập lại hệ thống. khi vào được hệ
thống:
+ Khi cần báo cáo thông tin về bạn đọc nhân viên tiến hành chọn chức năng báo cáo thông
tin bạn đọc, màn hình sẽ hiển thị thông tin truy cập và tìm kiếm trên chức năng quản lý
bạn đọc, sau đó nhân viên tiến hành tính toán trên hệ thống để có được kết quả tổng quát.
Lưu kết quả và thêm vào bảng thống kê báo cáo tổng hợp của hệ thống.
ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 10


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811


+ Khi cần báo cáo thông tin về sách nhân viên tiến hành chọn chức năng báo cáo thông tin
về sách, màn hình sẽ hiển thị thông tin truy cập và tìm kiếm trên chức năng quản lý sách,
sau đó nhân viên tiến hành tính toán trên hệ thống để có được kết quả tổng quát. Lưu kết
quả và thêm vào bảng thống kê báo cáo tổng hợp của hệ thống.
+ Khi cần báo cáo thông tin về nhân viên thì nhân viên tiến hành chọn chức năng báo cáo
thông tin nhân viên, màn hình sẽ hiển thị thông tin truy cập và tìm kiếm trên chức năng
quản lý nhân viên, sau đó nhân viên tiến hành tính toán trên hệ thống để có được kết quả
tổng quát. Lưu kết quả và thêm vào bảng thống kê báo cáo tổng hợp của hệ thống.
+ Khi tiến hành báo cáo thông tin về số lượng sách mượn và loại sách yêu thích thì nhân
viên tiến hành chọn chức năng báo cáo số lượng sách mượn và loại sách yêu thích, màn
hình sẽ hiển thị thông tin truy cập và tìm kiếm trên chức năng quản lý mượn trả sách. Trên
chức năng này đã có báo cáo sẵn về thông tin mà nhân viên cần báo cáo do đó nhân viên
chỉ việc nhận thông tin về và lưu lại trên bảng báo cáo tổng hợp của hệ thống.
+ Khi cần báo cáo thông tin về sách trả đúng hạn và quá hạn thì nhân viên tiến hành chọn
chức năng báo cáo thông tin sách mượn đúng hạn và quá hạn, màn hình sẽ hiển thị thông
tin truy cập và tìm kiếm trên chức năng quản lý mượn trả sách. Trên chức năng này đã có
báo cáo sẵn về thông tin mà nhân viên cần báo cáo do đó nhân viên chỉ việc nhận thông
tin về và lưu lại trên bảng báo cáo tổng hợp của hệ thống.

b. Biểu đồ Lớp
• Biểu đồ lớp cơ sở dữ liệu:

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 11


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811



Biểu

đồ lớp
người:

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 12


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 13


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811



Biểu đồ lớp giữa các lớp:

c.


Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự đăng nhập:

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 14


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

: nguoi quan lý


: formmain

: nhân viên

: formdangnhap

: nhanvien
: dkdangnhap

:
nhanvien...

1: chon chuc nang dang nhap
2: chon chuc nang dang nhap

3: nhap ten truy nhap va m at khau
4: nhap ten truy nhap va m at khau
5: gui thong tin nhap
6: kiem tra trong csdl nhan vien
7: hien thi ket qua cho nhan vien

8: kiem tra trong csdl nhan vien quan ly
9: hien thi ket qua cho nhan vien quan ly
10: chon thay doi mat khau

11: hien chuc nang thay doi mat khau
12: nhap va xac nhan mat khau moi

13: chon thay doi mat khau
14: hien thi chuc nang thay doi mat khau

15: nhap va xac nhan mat khau m oi

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 15


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811



Biểu đồ trình tự quản lý bạn đọc

: nguoimuon

: nhân viên

: formmain
1: chon chuc nang cap nhat ban doc

: formcapnhatbandoc

: DKcapnhat

2: hien thi danh sach cac chuc nang cap nhat ban doc

3: chon chuc nang cap nhat(them, sua, xoa)
4: gui thong tin xu ly

5: kiem tra thong tin va xu ly
6: cap nhat vao csdl ban doc
7: thong bao ket qua




Biểu đồ tuần tự cập nhật sách

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 16


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811



Biểu đồ tuần tự quản lý nhân viên

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 17


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811



Biểu đồ tuần tự quá trình mượn sách:

: nguoimuon
: Bandoc

: nhân viên

: formmuonsach


: thethuvien

: DKmuonsach

1: thong tin yeu cau muon sach

2: mo form muon sach

3: nhap TT ban doc, ma the va sach
4: gui thong tin
5: xac thuc ban doc

6: xac thuc thanh cong
7: xac thuc ma the thu vien
8: xac thuc thanh cong
9: xac thuc thong tin sach
10: xac thuc con sach trong thu vien
11: xac thuc con sach
12: tao phieu muon
13: tao phieu muon
14: hien thi phieu muon

15: tra the thu vien, sach va phieu muon kem theo

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 18

: sach

: phieumuon



NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811



Biểu đồ trình tự quá trình trả sách:

: Bandoc

: nhân viên

: formtrasach

: DKtrasach

: nguoimuon

: sach

: phieum uon

:
phieunhactra

1: gui tt yeu cau tra sach va TT phieu muon
2: mo form tra sach
3: nhap TT ban doc, phieu muon, sach
4: gui thong tin
5: xac thuc ban doc
6: xac thuc thanh cong

7: xac thuc TT sach trong phieu muon
8: xac nhan dung
9: xac nhan dung
10: xac nhan dung
11: yeu cau tra sach
12: xac nhan sach m uon da qua han
13: xac nhan sach tra qua han
14: xac nhan sach tra qua han
15: xac nhan sach tra qua han
16: yeu cau tra sach va phi phat
17: xac nhan da tra sach
18: cap nhat thong tin sach
19: cap nhat phieu muon da tra

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 19


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811



Biểu đồ tuần tự thống kê, báo cáo:

: nhân viên

: formmain

: formthongke

: nguoimuon


: nhanvien

: sach

: DKthongke

1: chon chuc nang thong ke bao cao

2: hien danh muc chuc nang thong ke
3: chon muc can thong ke
4: gui thong tin
5: xu ly thong tin
6: truy van thong tin ban doc
7: ket qua truy van
8: truy van thong tin ve nhan vien
9: ket qua truy van
10: truy van thong tin ve sach
11: ket qua truy van
12: truy van thong tin ve sach muon
13: ket qua truy van
14: truy van sach tra qua han
15: ket qua truy van
16: thong bao ket qua truy van

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 20

: phieumuon

:

phieunhactra


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811

d. Biểu đồ hoạt động
• Biểu đồ hoạt động quản lý bạn đọc



Biểu đồ hoạt động quản lý sách

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 21


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811



Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên



Biểu đồ hoạt động quản lý mượn sách

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 22


NGUYẾN THỊ LAN-11D190018-LHP-1402INFO1811




Biểu đồ hoạt động quản lý trả sách:



Biểu đồ hoạt động chức năng thống kê báo cáo

ĐỀ TÀI 4-LỰA CHỌN 2 Page 23



×