Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BAO CAO TOM TAT KET QUA THI DUA NAM 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.99 KB, 3 trang )

BO CO TểM TT KT QU THI UA
NM HC 2010-2011
N V TRNG THCS ễNG PH ễNG SN
ụng Phỳ, ngy 20 thỏng 04 nm 2011
I. c im tỡnh hỡnh:
a. Thuận lợi:
- Đội ngũ có tinh thần tự học, tự bồi dỡng để nâng cao trình độ bản thân và đợc lãnh
đạo các cấp, nhân dân và phụ huynh học sinh tin tởng.
- CBQL nhiệt tình, tâm huyết, có năng lực trong công tác tổ chức, quản lí và triển
khai công tác XHHGD, tích cực đổi mới quản lí và ứng dụng CNTT.
- Nhà trờng có truyền thống Đoàn kết, kỷ cơng - dân chủ - nền nếp.
b. Mặt hạn chế, khó khăn:
- Đội ngũ không ổn định (cú 3 GV chuyn i, 2 GV chuyn n, 3 GV hp ng),
một bộ phận cha nhiệt tình, cha thật sự tâm huyết.
- Chuyển biến trong nhận thức của đội ngũ nhìn chung vẫn cha theo kịp với yêu cầu
đổi mới của xã hội; chất lợng giáo dục hiệu quả thấp, chuyển biến chậm.
- Công tác XHHGD vẫn cha đạt hiệu quả nh mong muốn; Cơ sở vật chất cha đáp
ứng đủ yêu cầu dạy và học.
II. Kt qu thi ua nm hc 2010-2011
1. V s lng lp, hc sinh v cụng tỏc ph cp:
- Tng s lp: 08, s HS: 206 em. Trong ú:
+ Lp 6: 2 lp, 43 HS; Lp 7: 2 lp, 47 HS; Lp 8: 2 lp, 55 HS; Lp 9: 2 lp, 61
HS.
+ HS b hc: 0 em; chuyn trng: 7 em .
- T l PCGDTHCS: 96.2%
2. Cht lng Giỏo dc:
- Cht lng i tr: (Kt qu nm hc 2010-2011)
+ Hc lc: Xp Gii: 4.9%; Khỏ: 37.9%; TB: 44.2%; Yu: 13.1%; Kộm: 0%
+ Hnh kim: Xp Tt: 71.4%; Khỏ: 26.2%; TB: 2.4%; Yu: 0%.
- Cht lng mi nhn: Luụn c u t, BD ỳng hng nờn cht lng luụn
cao hn nm trc.


- Kt qu cỏc k thi:
+ Thi HSG MTBT cp huyn: t 02 gii, trong ú 1 gii Ba, 1 gii KK;
+ Thi HSG cỏc mụn VH lp 9 cp huyn: t 08 gii, trong ú 2 gii Nht, 3 gii
Nhỡ, 1 gii Ba, 2 gii KK;
+ Thi HSG cỏc mụn VH lp 9 cp tnh: t 05 gii, trong ú 1 gii Nht, 1 gii
Ba, 3 gii KK;
+ Thi HSG Ting Anh qua mng Internet cp huyn: t 11 gii, trong ú 6 gii
Nhỡ, 2 gii Ba, 3 gii KK;
+ Thi HSG Ting Anh qua mng Internet cp Tnh: cú 7 em trong i tuyn, t 6
gii, trong ú cú 1 gii Ba v 5 gii khuyn khớch; cú 3 em lp 9 c tham gia thi
cp Ton Quc, 2 em t 300/300 im, t huy chng Vng;
+ Thi HSG Toỏn qua mng Internet cp huyn: t 8 gii, trong ú 1 gii Nht, 4
gii Nhỡ, 2 gii Ba, 1 gii KK; Cú 7 em trong i tuyn cp huyn d thi cp tnh;
+ Thi Vn ngh Giai iu Tui hng cp huyn: t 3 gii, trong ú 2 gii cỏ
nhõn (1 gii Nhỡ, 1 gii KK), 1 gii Ba ng i;
+ Thi TDTT: Gii Vit dó Bỏo Thanh Húa cp huyn: t 1 gii Ba ton on.
1


2. Tổ chức hoạt động GDNGLL và các phong trào thi đua:
- Nhà trường tích cực tham gia các phong trào thi đua và thực hiện đúng các quy
định về tổ chức các hoạt động GDNGLL.
3. Chất lượng Đội ngũ:
- Tổng số CBGV,NV: 23 người. Trong đó:
+ Trong biên chế: 20 người;
+ Hợp đồng ngắn hạn: 03 người;
+ Trình độ: Thạc sỹ: 01; ĐH: 17; CĐ: 5 (có 2 Hợp đồng); đang học ĐH: 03 người.
+ GV đứng lớp: 19, trong đó: GV TN: 8; GV XH: 5; GVNN: 2; GV Âm nhạc: 1;
GV TD: 1; GV Mĩ thuật: 1; GV Tin: 1.
+ Đảng viên: 13, Chi bộ độc lập.

- Thi chọn GVG cấp huyện năm học 2010-2011: tham gia 05 GV, đạt 04 GV;
- Phong trào ứng dụng KHCN, ứng dụng SKKN được nhà trường quan tâm đặc
biệt. Tất cả GV đều có tiết dạy bằng GAĐT. Công tác thông tin cập nhật đều được
chuyển qua hộp thư điện tử của GV và trên trang Web của nhà trường. Hàng năm,
SKKN của CBGV nhà trường đều được xếp loại cao ở huyện dự thi cấp tỉnh.
5. XD Cơ sở vật chất, và trường CQG:
- Diện tích khuôn viên: 6565 m2; bình quân: 31.2 m2/HS.
- Trong năm học, đã đầu tư xây dựng, mua sắm được nhiều CSVC, TBDH: tổng
trị giá: trên 1 tỷ 640 triệu đồng:
+ Xây dựng 1 nhà 2 tầng 6 phòng học chức năng: trên 1 tỷ 520 triệu đồng;
+ Mua sắm 3 phòng bàn ghế 2 chỗ ngồi:
40 triệu đồng;
+ Mua sắm bàn ghế, trang thiết bị văn phòng:
20 triệu đồng;
+ Mua máy tính, ổn áp 10 KVA, cải tạo phòng máy: 30 triệu đồng;
+ Sửa chữa CSVC, cải tạo cảnh quan, vườn hoa,..: 30 triệu đồng.
- Cảnh quan, môi trường sư phạm: Xanh – Sạch – Đẹp, được xếp loại Tốt 2 năm
học 2008-2009 và 2009-2010;
- Số lượng phòng phục vụ HĐGD: 14 phòng cao tầng và 5 phòng chức năng
• Văn phòng : 1 phòng,
• Phòng thí nghiệm thực hành: 01 phòng,
• Phòng bộ môn: 02 phòng (1 phòng máy tính, 1 phòng nghe nhìn)
• Thư viện: 01 phòng
• Phòng làm việc các bộ phận: 5 phòng.
- Khu vệ sinh: có 2 khu vệ sinh riêng cho CGBV và HS,
- Sân chơi: diện tích 1.500 m2, có cây xanh, bóng mát; bãi tập: 1.500 m2,
- Nhà tập đa chức năng, khu Hiệu bộ riêng: chưa có.
- Trang thiết bị dạy học, sách thư viện: Trường có thư viện sách giáo khoa và tài
liệu dùng chung đủ cho tất cả CBGV và HS thuê mượn, hàng năm được tăng cường, tu
bổ. Tài liệu tham khảo cơ bản đáp ứng nhu cầu tham khảo của GV. TBDH tuy được bổ

sung và bảo quản, sử dụng tốt, nhưng đã hư hỏng và thiếu nhiều.
- Việc bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất hiện có: Nhà trường luôn tuyên truyền
và gắn trách nhiệm đối với CBGV và HS nên ý thức bảo quản tài sản, CSVC kỹ thuật
tốt. Các máy tính trong trường luôn duy trì công suất và chất lượng sử dụng, là địa
điểm của Phòng GD tổ chức các kỳ thi GVG, HSG có sử dụng máy vi tính nối mạng.
- Kế hoạch XD Trường CQG: năm học 2012-2013.
6. Công tác quản lý:
2


- Tham mưu đầy đủ với Cấp ủy, Chính quyền và phối kết hợp với các tổ chức
đoàn thể của địa phương thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 – 2011.
- Đã triển khai nhiệm vụ năm học đến cán bộ, giáo viên, nhân viên với chủ đề
“Năm học tiếp tục Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”; xây dựng kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 – 2011; xây dựng kế hoạch đổi mới của nhà
trường; tổ chức cho các tổ chuyên môn, đoàn thể góp ý, thảo luận và bàn giải pháp
thực hiện; Đã tổ chức Hội nghị CBCC đúng quy định.
- Chỉ đạo các tổ, khối chuyên môn hoạt động theo Điều lệ trường học: Cơ cấu tổ
chức, nhân sự và nội dung, nhiệm vụ thực hiện theo Điều lệ.
- Quản lý, bố trí, sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý hồ sơ
cán bộ, giáo viên, nhân viên: đúng quy định.
- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản: cơ bản đáp ứng theo yêu cầu; thực hiện
chế độ đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh: đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Thực hiện quy chế dân chủ trong trường học: đảm bảo.
- Công tác kiểm tra nội bộ trường học, kiểm tra giáo viên: Duy trì hàng tháng.
III. Kết luận:
Năm học 2010-2011, nhờ sự cố gắng phấn đấu không ngừng của đội ngũ CBGV
và HS nhà trường, sự quản lý sát sao của đội ngũ CBQL và sự đồng tình ủng hộ, sự
quan tâm của các cấp lãnh đạo, trường THCS Đông Phú cũng đã gặp hái được nhiều
thành tích.

Thành tích của nhà trường cũng chính là thành tích của Ngành GD Đông Sơn
trong suốt năm học 2010-2011 vừa qua.
HIỆU TRƯỞNG
Trịnh Đình Tuyết

3



×