Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích tình hình cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng tmcp đại chúng việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981 KB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

--------------

LÊ THỊ PHƢƠNG LAN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

12-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------

LÊ THỊ PHƢƠNG LAN
MSSV: 4114843

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG DIỄM

12-2014


LỜI CẢM TẠ
-----------------

Trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp
này ngoài sự nỗ lực của bản thân em còn nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ
mọi ngƣời xung quanh.
Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hồng Diễm – ngƣời
đã tận tình hƣớng dẫn, luôn quan tâm và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực
hiện luận văn, em cũng xin cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là Quý Thầy Cô
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình
giảng dạy giúp em có đƣợc những kiến thức để hoàn thành luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ ban lãnh đạo, cô chú,
anh chị công tác tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Chi nhánh Cần Thơ, đặc
biệt là anh chị phòng Tín dụng đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn
thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn chế, thời gian tiềm hiểu chƣa sân nên bài luận
văn của em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp
của Quý Thầy Cô và Anh Chị trong công ty giúp em khắc phục những khuyết
điểm để em có thể thực hiện tốt hơn những công việc sau này.
Cuối cùng, em xin gửi đến Quý Thầy Cô của nhà trƣờng. Ban Giám

Đốc và toàn thể Anh Chị đang công tác tại Ngân hàng lời chúc sức khỏe dồi
dào và luôn thành công trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày……tháng…….năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Phƣơng Lan

i


TRANG CAM KẾT
-----------------

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, dựa trên cơ
sở lý thuyết và số liệu thu thập thực tế của công ty dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp
của Cô Nguyễn Hồng Diễm. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề
tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài luận văn cùng cấp nào, đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày……tháng…….năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Phƣơng Lan

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----------------


Sinh viên Lê Thị Phƣơng Lan, lớp Kinh doanh quốc tế - Khóa 37, Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ thực tập tại Ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ thực tập từ ngày
12/09/2014 đến ngày 14/11/2014 để thực hiện đề tài “Phân tích tình hình cho
vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi nhánh
Cần Thơ”. Qua quá trình thực tập, Ngân hàng có những nhận xét nhƣ sau:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng…….năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
`


iii


MỤC LỤC
Chƣơng 1............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung ............................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ..................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu......................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
Chƣơng 2............................................................................................................ 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về NHTM ........................................................................ 3
2.1.1.1 Khái niệm về NHTM .................................................................. 3
2.1.1.2 Chức năng của NHTM................................................................ 3
2.1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay XNK của
Ngân hàng ............................................................................................... 8
2.1.2 Tổng quan về cho vay XNK tại NHTM .......................................... 10
2.1.2.1 Khái niệm cho vay XNK .......................................................... 10
2.1.2.2 Đặc điểm cho vay XNK ............................................................ 10
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng NHTM đối với hoạt động XNK .............. 10
2.1.2.4 Các hình thức cho vay XNK của NHTM ................................. 11
2.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................... 15
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 16

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................ 16
2.2.2.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả .................................................... 16
2.2.2.2 Phƣơng pháp so sánh ................................................................ 16
2.2.2.3 Phƣơng pháp quy nạp, suy luận ................................................ 17
Chƣơng 3.......................................................................................................... 18
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................. 18
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
...................................................................................................................... 18
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .............................................................................. 19
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................... 19
3.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban ....................................... 21
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của PVcomBank Cần Thơ ........................... 23
3.2.3.1 Huy động vốn ........................................................................... 23
3.2.3.2 Cho vay ..................................................................................... 23
3.2.3.3 Chức năng khác ........................................................................ 23
3.3 QUY TRÌNH CHO VAY TẠI PVCOMBANK CẦN THƠ .................. 24
3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY XNK TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ................................................................... 25
iv


3.5 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2011-2013) VÀ ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2014 .............................................................................................................. 26
3.5.1 Tình hình huy động vốn .................................................................. 26
3.5.2 Tình hình cho vay ............................................................................ 29
3.5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng................................ 32
3.5.4 Thuận lợi và khó khăn của PVcomBank Cần Thơ .......................... 35
3.5.4.1 Thuận lợi ................................................................................... 35

3.5.4.2 Khó khăn ................................................................................... 35
3.5.5 Định hƣớng phát triển ..................................................................... 36
Chƣơng 4.......................................................................................................... 38
THỰC TRẠNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN .......................... 38
HOẠT ĐỘNG CHO VAY XNK TẠI PVCOMBANK CẦN THƠ ................ 38
GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................ 38
4.1 THỰC TRẠNG CHO VAY XNK TẠI PVCOMBANK CẦN THƠ .... 38
4.1.1 Doanh số cho vay xuất nhập khẩu ................................................... 38
4.1.2 Doanh số thu nợ xuất nhập khẩu ..................................................... 41
4.1.3 Dƣ nợ xuất nhập khẩu ..................................................................... 42
4.1.4.1 Doanh số cho vay...................................................................... 44
4.1.4.2 Doanh số thu nợ ........................................................................ 48
4.1.4.3 Dƣ nợ ........................................................................................ 51
4.1.5 Đánh giá hoạt động cho vay XNK của Ngân hàng ......................... 53
4.1.5.1 Kết quả đạt đƣợc ....................................................................... 56
4.1.5.2 Những hạn chế còn tồn tại ........................................................ 56
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY XNK .......................................................................................... 57
4.2.1 Các nhân tố bên ngoài ..................................................................... 57
4.2.1.1 Các nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh tế ................................. 57
4.2.1.2 Chính sách XNK của Nhà nƣớc ............................................... 58
4.2.1.3 Các nhân tố từ phía doanh nghiệp ............................................ 60
4.2.2 Các nhân tố từ phía Ngân hàng ....................................................... 60
4.2.2.1 Chính sách tín dụng .................................................................. 60
4.2.2.2 Sản phẩm dành cho cho vay XNK............................................ 60
4.2.2.3 Quy trình cho vay ..................................................................... 61
4.2.2.3 Các hình thức đảm bảo ............................................................. 61
4.2.2.4 Các sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ cho vay XNK ........................ 62
4.2.2.5 Trình độ và năng lực của đội ngũ nhân viên ............................ 62
4.2.2.6 Kênh phân phối và hoạt động Marketing ................................. 62

4.2.2.7 Công tác huy động vốn ............................................................. 63
Chƣơng 5.......................................................................................................... 64
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY XNK
CỦA PVCOMBANK CẦN THƠ .................................................................... 64
5.1 TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ĐẶC BIỆT LÀ
NGOẠI TỆ ................................................................................................... 64
5.2 CẢI TIẾN VỀ QUY TRÌNH CHO VAY XNK..................................... 64
5.3 ĐA DẠNG HÓA CÁC SẢN PHẨM CHO VAY XNK ........................ 65
v


5.4 ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIẾP THI SẢN PHẨM CHO VAY XNK . 65
5.5 NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC .......................... 65
5.6 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT RỦI RO CHO VAY XNK
...................................................................................................................... 66
Chƣơng 6.......................................................................................................... 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 67
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 67
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 67
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc ............................................................................ 67
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc......................................................... 68
6.2.3 Đối với Ngân hàng Hội sở ............................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình nguồn vốn của PVcomBank Cần Thơ giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 27

Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn tại PVcomBank Cần Thơ 6 tháng đầu ..... 28
Bảng 3.3 Tình hình cho vay tại PVcomBank Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 29
Bảng 3.4 Tình hình cho vay của PVcomBank Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014
so với 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................... 31
Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 32
Bảng 3.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2014 so với 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................... 34
Bảng 4.1 Doanh số cho vay XNK tại PVcombank Cần Thơ năm 2011 – 2013
.......................................................................................................................... 38
Bảng 4.2 Doanh số cho vay XNK tại PVcombank Cần Thơ 6 tháng đầu ....... 40
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ XNK tại PVcomBank Cần Thơ năm 2011 - 2013 41
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ XNK tại PVcombank Cần Thơ 6 tháng đầu ......... 42
Bảng 4.5 Dƣ nợ XNK tại PVcomBank Cần Thơ năm 2011 - 2013 ................ 42
Bảng 4.6 Dƣ nợ cho vay XNK tại PVcomBank Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2014 so với 6 tháng đầu năm 2013 .................................................................. 43
Bảng 4.7: Doanh số cho vay XNK theo ngành kinh tế tại PvcomBank Cần Thơ
năm 2011-2013 ................................................................................................ 45
Bảng 4.8: Doanh số cho vay XNK theo ngành kinh tế tại PvcomBank Cần Thơ
6 tháng đầu năm 2014 so với 6 tháng đầu năm 2013 ...................................... 47
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ XNK theo ngành kinh tế tại PvcomBank Cần Thơ
năm 2011-2013 ................................................................................................ 49
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ XNK theo ngành kinh tế tại PvcomBank Cần Thơ
6 tháng đầu năm 2014 so với 6 tháng đầu năm 2013 ...................................... 51
Bảng 4.11: Dƣ nợ XNK theo ngành kinh tế tại PvcomBank Cần Thơ 20112013 ................................................................................................................. 52
Bảng 4.12: Dƣ nợ XNK theo ngành kinh tế tại PvcomBank Cần Thơ ............ 53
Bảng 4.13: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay XNK năm 2011 - 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 tại PVcomBank Cần Thơ ............................................... 54

vii



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của PVcomBank Cần Thơ ....................................... 20
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình cho vay tại PVcomBank Cần Thơ .......................... 24
Hình 3.3 Tình hình nguồn vốn của PVcomBank cần thơ giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 28
Hình 3.4 Tình hình cho vay tại PVcomBank Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 29
Hình 3.5 Tình hình cho vay tại PVcomBank Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 33
Hình 4.1 Doanh số cho vay XNK tại PVcombank Cần Thơ năm 2011 – 2013
.......................................................................................................................... 38
Hình 4.2 Doanh số thu nợ XNK tại PVcombank Cần Thơ năm 2011 – 2013 41
Hình 4.3 Doanh số thu nợ XNK tại PVcombank Cần Thơ năm 2011 – 2013 43
Hình 4.4 Doanh số cho vay XNK tại PVcombank Cần Thơ năm 2011 – 2013
.......................................................................................................................... 46
Hình 4.5 Doanh số thu nợ XNK tại PVcombank Cần Thơ năm 2011 – 2013 50
Hình 4.6 Dự nợ XNK tại PVcombank Cần Thơ năm 2011 – 2013 ................. 51

viii


MỤC TỪ VIẾT TẮT

PVcomBank

:

Ngân TMCP Đại Chúng Việt Nam

PVcomBank Cần Thơ


:

Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Chi nhánh Cần Thơ
Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí
Việt Nam

PVFC
PVN

:

Công ty Tài chính dầu khí Việt Nam

WesternBank

:

Ngân hàng TMCP Phƣơng Tây

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

NHTM

:


Ngân hàng thƣơng mại

XNK

:

Xuất nhập khẩu

ix


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động chủ chốt mà Đảng và Nhà
nƣớc ta luôn quan tâm và khuyến khích. Với việc đƣa ra những chính sách
khác nhau phù hợp với tình hình của Đất nƣớc và trên thế giới trong từng thời
kỳ, hoạt động XNK đã góp phần đáng kể vào việc tăng nguồn thu ngân sách
đặc biệt là ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, giải quyết công ăn
việc làm cho ngƣời dân, thúc đẩy nhanh quá trình tăng trƣởng và phát triển
kinh tế, nâng cao vị thế của đất nƣớc trong nền kinh tế toàn cầu.
Trong xu thế toàn cầu, Việt Nam ngày càng hội nhập mạnh mẽ với nền
kinh tế khu vực và trên thế giới. Hiện nay, nƣớc ta đã có quan hệ mua bán
ngoại thƣơng với hầu hết các nƣớc và vùng lãnh thổ trên thế giới. Đặc biệt, sự
kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) đã đánh dấu
một bƣớc ngoặc quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói
chung và lĩnh vực thƣơng mại nói riêng. Cùng với sự phát triển của hoạt động
thƣơng mại quốc tế, nhu cầu nguồn vốn của các doanh nghiệp phục vụ cho
hoạt động xuất khẩu ngày càng tăng. Một trong kênh tài trợ vốn quan trọng

phải kể đến cho các doanh nghiệp là vốn vay của NHTM.
Đối với NHTM cho vay XNK ngoài việc góp phần làm đa dạng cơ cấu
danh mục cho vay, giúp phân tán rủi ro còn góp phần làm gia tăng thu nhập
cho các NHTM. Bên cạnh nguồn thu từ lãi vay, cho vay XNK còn giúp Ngân
hàng tăng các nguồn thu khác nhƣ: phí cung cấp dịch vụ, cung cấp ngoại hối.
Đây cũng chính là nguồn thu mà các NHTM đang tập trung hƣớng đến để hạn
chế tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào hoạt động tín dụng.
Trong vài năm gần đây, số lƣợng NHTM trong nƣớc ngày càng nhiều,
cùng với đó là sự thâm nhập thị trƣờng của các NHTM nƣớc ngoài làm cho sự
cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần giữa các Ngân hàng với nhau ngày càng gay
gắt và hoạt động cho vay XNK cũng không ngoại lệ. Vì vậy, để có thể thu hút
và giữ đƣợc khách hàng của mình các Ngân hàng cũng phải không ngừng đổi
mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
PVcomBank Cần Thơ là 1 trong 11 hệ thống Chi nhánh có mặt trên địa
bàn thành phố Cần Thơ, với tiền thân là Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu
khí Việt Nam (PVFC). Ngày 4-10-2013, Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam (PVcomBank) Chi nhánh Cần Thơ chính thức hoạt động, đƣợc thành lập
trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam
(PVFC) và Ngân hàng TMCP Phƣơng Tây (WesternBank). Với việc thành lập
khá trễ ở giai đoạn mà sau khi các Ngân hàng lớn đã chiếm lĩnh sẵn thị phần
cho mình, việc tìm kiếm khách hàng gặp không ít khó khăn đặc biệt là những
khách hàng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực XNK. Bắt nguồn từ những
nguyên nhân trên, nhận thấy đƣợc rằng việc tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích
tình hình cho vay XNK và các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay XNK để từ đó
đề ra những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay XNK là
1


công việc quan trọng nên em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình cho vay
xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi nhánh

Cần Thơ”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Phân tích tình hình cho vay XNK tại PVcomBank Cần Thơ. Để từ đó
đề ra những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay XNK.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay XNK tại
PVcomBank Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
XNK của Ngân hàng.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay
XNK tại Chi nhánh trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi
nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu đề tài đƣợc thực hiện chủ yếu từ năm 2011 đến hết 06/2014
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động cho vay XNK tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chi
nhánh Cần Thơ

2


Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về NHTM

2.1.1.1 Khái niệm về NHTM
NHTM có một lịch sử hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng
hóa, ngƣợc lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của
nó – kinh tế thị trƣờng – thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc.
NHTM là loại Ngân hàng trực tiếp giao dịch với các Công ty, xí nghiệp,
tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể và các cá nhân… bằng việc nhân tiền gửi,
tiền tiết kiệm… cho vay và cung cấp các dich vụ Ngân hàng cho các đối tƣợng
nói trên.
Theo điều 4 luật các Tổ chức Tín dụng năm 2010 (luật số
47/2010/QH12) đã chỉ rõ:
“NHTM là loại hình Ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nhƣ vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế
này mà các nguồn tiền vốn nhận rồi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín
dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.

Cá nhân
Công ty
Xí nghiệp
Tổ chức

nhận
tiền gửi
NHTM
Tiết kiệm


Cho vay
Cung cấp
Dịch vụ
Ngân hàng

- Công ty,
xí nghiệp
- Hộ gia đình,
cá nhân
- Các tổ chức

(Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự, 1998. Tín dụng và nghiệp vụ Ngân hàng.
Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tài chính)

2.1.1.2 Chức năng của NHTM
a) Chức năng trung gian tín dụng
Đây là chức năng đặc trƣng và cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trung gian tài chính
là hoạt động “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, khơi nguồn vốn từ
những ngƣời có thể vì lý do gì đó không dùng nó một cách sinh lợi sang
những ngƣời có ý muốn dùng nó để sinh lợi.
3


Thực hiện chức năng này, một mặt, NHTM huy động và tập trung các
nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình
thành nguồn vốn cho vay; mặt khác, trên cơ sở số vốn đã huy động đƣợc,
Ngân hàng cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng…
của các chủ thể kinh tế, góp phần đảm bảo sự vận động liên tục guồng máy

kinh tế xã hội, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Nhƣ vậy, NHTM vừa là ngƣời đi
vay vừa là ngƣời cho vay, hay nói cách khác, nghiệp vụ tín dụng của NHTM
là đi vay để cho vay.
Ngày nay, quan điểm vai trò trung gian tín dụng trở nên biến hóa hơn. Sự
phát triển của thị trƣờng tài chính làm xuất hiện những khía cạnh khác của
chức năng này. Ngân hàng không chỉ làm trung gian giữa ngƣời gửi tiền và
ngƣời vay tiền, mà còn làm trung gian giữa ngƣời đầu tƣ và ngƣời cần vay vốn
trên thị trƣờng.
Tác dụng của trung gian tài chính là giảm thiểu những chi phí thông tin
và chi phí giao dịch trong nền kinh tế. Hơn nữa, tín dụng Ngân hàng còn là
một trong những nguồn hình thành vốn cố định của doanh nghiệp. Vì vậy, tín
dụng Ngân hàng đã góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế, đảm bảo cho quá
trình xuất kinh doanh đƣợc liên tục, là cầu nối giữa tiết kiệm, tích lũy, đầu tƣ,
động viên vật tƣ hàng hóa đƣa vào sản xuất lƣu thông, mở rộng nguồn vốn
thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất.
b) Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phƣơng tiện
thanh toán
Một trong các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có nguồn gốc xa xƣa
đó là thanh toán hộ cho khách hàng của mình. Hoạt động thanh toán của khách
hàng là cơ sở hoạt động tín dụng ngày nay. Khi một khách hàng thiếu tiền để
thanh toán, Ngân hàng sẽ trả hộ và khoản trả hộ đó sẽ trở thành khoản vay của
khách hàng. Trong NHTM, chức năng trung gian thanh toán gắn bó chặt chẽ
và hữu cơ với chức năng trung gian tín dụng: Ngân hàng dùng số tiền gửi của
ngƣời này để cho ngƣời khác vay. Xuất phát từ chức năng là ngƣời thủ quỹ
của các doanh nghiệp, Ngân hàng có đủ điều kiện để thực hiện các dịch vụ
thanh toán theo sự ủy nhiệm của khách hàng. Khi các khách hàng gửi tiền vào
Ngân hàng, họ sẽ đƣợc đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện
thu chi một cách nhanh chóng, tiện lợi, nhất là đối với các khoản thanh toán có
giá trị lớn, ở mọi địa phƣơng, mà nếu khách hàng tự làm sẽ rất tốn kém, khó
khăn và không an toàn.

Khi NHTM ra đời và phát triển, hầu hết các khoản thanh toán chi trả về
hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế (các doanh nghiệp và cá nhân) đều
đƣợc chuyển giao cho Ngân hàng thực hiện, việc thanh toán trở nên tiện lợi,
tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí, mọi quan hệ thanh toán đƣợc thực hiện bằng
cách các chủ thể mở tài khoản tại Ngân hàng và yêu cầu Ngân hàng thực hiện
các khoản chi trả hoặc ủy nhiệm cho Ngân hàng thực hiện việc thu nhận các
khoản tiền vào tài khoản của mình.
Việc làm trung gian thanh toán của Ngân hàng ngày nay đã phát triển đến
tầm mức rất đa dạng, không chỉ là trung gian thanh toán truyền thống nhƣ
4


trƣớc, mà còn quản lý các phƣơng tiện thanh toán. Đây là vai trò ngày càng
chiếm vị trí rất quan trọng, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của khoa học
kỹ thuật.
c) Chức năng tạo ra tiền Ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng hai
cấp
Từ khi các Ngân hàng ra đời, hoạt động kinh doanh tiền tệ có đƣợc bƣớc
phát triển mới. Vào cuối thế kỷ 19 hệ thống Ngân hàng hai cấp đƣợc hình
thành, các Ngân hàng không còn hoạt động riêng lẽ, mà tạo nên một hệ thống,
trong đó Ngân hàng trung ƣơng là cơ quan quản lý về tiền tệ, tín dụng là Ngân
hàng của các Ngân hàng. Các Ngân hàng còn lại chuyển kinh doanh tiền tệ,
nhờ hoạt động trong hệ thống các NHTM đã tạo ra “bút tệ” thay thế cho tiền
mặt. Nhờ phƣơng thức tạo tiền này mà Ngân hàng chẳng những bảo đảm cho
sự phát triển của mình, mà còn trở thành trung tâm tiền tệ của đời sống kinh
tế.
Khả năng tạo tiền tín dụng của NHTM là khả năng biến mức tiền gửi ban
đầu của một Ngân hàng đầu tiên nhận tiền gởi thành một khoản tiền lớn hơn
gấp nhiều lần, thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, tín dụng qua
nhiều Ngân hàng. Khả năng này tạo ra một “bội số mức cung tiền tệ” (số nhân

tạo tiền) liên quan chặt chẽ với việc điều hành công cụ dự trữ bắt buộc của
Ngân hàng Trung ƣơng. Khi Ngân hàng Trung ƣơng thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, Ngân hàng Trung ƣơng có thể thay đổi khối lƣợng tiền lƣu thông và
công cụ này có tác dụng thay đổi khả năng tạo tiền bút tệ của NHTM
Quá trình tạo tiền tệ của NHTM đƣợc thực hiện thông qua hoạt động tín
dụng và thanh toán trong hệ thống Ngân hàng, trong mối liên hệ chặt chẽ với
hệ thống Ngân hàng Trung ƣơng của mỗi nƣớc. Muốn tạo ra bút tệ, phải sử
dụng hệ thống cả Ngân hàng. Một Ngân hàng đơn độc khó có khả năng tạo
tiền, hoặc việc tạo tiền diễn ra ở một NHTM chỉ là tạm thời trong một lúc nào
đó. Dù cho NHTM đơn độc có tạo ra đƣợc bút tệ đi nữa, thì đó cũng chỉ là
phân khúc của toàn bộ quá trình tạo tiền, một dây chuyền hoàn chỉnh của quá
trình tạo tiền phải gắn liền với một hệ thống NHTM cùng với sự trợ lực của
Ngân hàng Trung ƣơng. Một NHTM duy nhất không thể tạo dựng bức tranh
toàn cảnh về quá trình tạo tiền. Hay nói cách khác, quá trình tạo tiền là hệ quả
tổng hợp của hoạt động nhận tiền gởi, thanh toán hộ và cho vay của các
NHTM liên hệ luôn luôn có sự trợ giúp của Ngân hàng Trung ƣơng.
d) Chức năng làm dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, Ngân hàng có
những điều kiện thuận lợi về kho quỹ, thông tin, quan hệ rộng rãi với các
doanh nghiệp. Với điều kiện đó, Ngân hàng có thể làm tƣ vấn về tài chính và
đầu tƣ cho các doanh nghiệp, làm đại lý phát hành cổ phiếu, trái khoán bảo
đảm đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí. Khi một doanh nghiệp muốn phát
hành chứng khoán trên thị trƣờng sơ cấp, họ có thể nhờ Ngân hàng cung cấp
các dịch vụ nhƣ: lựa chọn loại chứng khoán phát hành, tƣ vấn các vấn đề lãi
suất chứng khoán, thời hạn chứng khoán và các vân đề về kỹ thuật khác.
Ngoài ra, Ngân hàng còn cung cấp dịch vụ lƣu trữ và quản lý chứng khoán cho
5


khách hàng, làm dịch vụ thu lãi chứng khoán, chuyển lãi đó vào tài khoản cho

khách hàng, hoặc có khi NHTM còn thực hiện việc mua, bán các chứng khoán
cho khách hàng, thu hồi vốn chứng khoán đến hạn…
Hơn nữa, Ngân hàng còn cung cấp cho các khách hàng các dịch vụ khác
nhƣ:
- Dịch vụ bảo quản an toàn vật có giá của khách hàng.
- Dịch vụ cho thuê két ngân buổi tối (Night safe)
- Dịch vụ tín thác hoặc ủy thác Ngân hàng (Trust services)
+ Dịch vụ tín thác đối với cá nhân bao gồm việc thực hiện các dịch vụ
đại diện phục vụ nhƣ ngƣời bảo vệ và bảo quản tài sản.
+ Dịch vụ ủy thác thanh lý tài sản
e) Chức năng tài trợ ngoại thƣơng, mở rộng nghiệp vụ Ngân hàng
Quốc tế
Mặc dù nhiều dịch vụ Ngân hàng Quốc tế tƣơng tự với những dịch vụ
đƣợc Ngân hàng cung cấp ở trong nƣớc, nhƣng có một số dịch vụ khác biệt
mang tính đặc thù nhằm đáp ứng các hoạt động ngoại thƣơng. Sở dĩ có những
đặc thù là do ở mỗi nƣớc có một hệ thống tiền tệ độc lập, có những khác biệt
về ngôn ngữ, truyền thống văn hóa, lịch sử. v.v
Ngân hàng đã có nhiều lựa chọn trong việc mở rộng hoạt động ở nƣớc
ngoài: hoạt động Ngân hàng đại lý, văn phòng đại diện, mua lại các Ngân
hàng địa phƣơng… Nói chung, trên thị trƣờng quốc tế, ngoài tiền vốn, các nhà
Ngân hàng còn phải quan tâm đến nhiều yếu tố khác mới mong thu đƣợc lợi
nhuận và xác định vị thế của mình trên thị trƣờng. Khi Ngân hàng quyết định
thâm nhập vào thị trƣờng nƣớc ngoài, cần phải xem xét lại các biến số cơ bản,
nhƣ toàn bộ các nguồn tài chánh, mức độ kinh nghiệm thị trƣờng, kiến thức về
thị trƣờng, khối lƣợng kinh doanh quốc tế và những kế hoạch chiến lƣợc của
Ngân hàng, cũng nhƣ cấu trúc Ngân hàng ở các nƣớc nơi mà hoạt động Ngân
hàng sẽ thực hiện
Một trong những chức năng quan trọng nhất do các Ngân hàng thực hiện
trong việc tham gia vào nghiệp vụ Ngân hàng quốc tế là tài trợ XNK và nền
thƣơng mại giữa các quốc gia. Giống nhƣ thƣơng mại trong nƣớc, hoạt động

ngoại thƣơng đòi hỏi các phƣơng pháp tài trợ khác nhau, hoạt động ngoại
thƣơng bao gồm ứng tiền trƣớc, tài khoản mở (open account), ủy thác, nhờ thu
và thƣ tín dụng, tín dụng chiết khấu hối phiếu, bão lãnh, mua và bán séc du
lịch. v.v Từ lâu, các Ngân hàng chỉ liên quan đến một quá trình riêng biệt
trong các giao dịch mậu dịch quốc tế nhƣ cung cấp một khoản tiền cho vay
hoặc một L/C. Nhƣng từ khi tài trợ trở thành một phần không thể thiếu với
nhiều giao dịch thƣơng mại, các Ngân hàng đã phát triển các dịch vụ này, họ
đã đi từ việc tài trợ các hợp đồng thƣơng mại riêng biệt đến cung cấp các giải
pháp tổng hợp đối với các nhu cầu thƣơng mại. Điều này bao gồm sự kết hợp
việc cho vay của Ngân hàng với các nguồn bảo trợ từ các cơ quan xuất khẩu

6


của chính phủ, công ty thuê mua tài chính quốc tế và các nguồn tài trợ phi
Ngân hàng khác, cùng với bảo hiểm rủi ro chính trị và kinh tế.
Ngày nay, xu hƣớng toàn cầu hóa, khu vực hóa với những đặc trƣng tự
do hóa thƣơng mại và tự do hóa tài chính ngày càng rộng khắp và mạnh mẽ đã
và đang chi phối khuynh hƣớng và cấu trúc vận động của hệ thống tài chính
Ngân hàng từng quốc gia. Do đó, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh đối ngoại
đối với NHTM ở các nƣớc đang phát triển không chỉ là một tất yếu khách
quan, mà còn là lẽ sống của chính Ngân hàng ở các nƣớc này. Mở rộng hoạt
động kinh doanh đối ngoại, các NHTM sẽ thu đƣợc nhiều lợi ích:
- Tranh thủ đƣợc các nguồn vốn trên thị trƣờng quốc tế thông qua các
Ngân hàng nƣớc ngoài hoặc các Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài tại trong
nƣớc để đầu tƣ phát triển kinh tế đất nƣớc;
- Có điều kiện tiếp cận và học hỏi công nghệ Ngân hàng tiên tiến, nhất là
ở các khâu thanh toán, kinh doanh ngoại hối, thẩm định dự án, phòng ngừa rủi
ro, kiểm soát nội bộ và giám sát tài chính;
- Góp phần quan trọng khuyến khích mở rộng xuất khẩu, kiểm soát tốt

nhập khẩu;
- Tạo điều kiện, cơ hội mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm bạn hàng trên những
lính vực kinh doanh khác nhau.
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh đối ngoại trong lĩnh vực Ngân hàng rất
phức tạp đòi hỏi điều kiện hết sức ngặt nghèo, nguyên tắc chặt chẽ, phƣơng
châm linh hoạt… nhƣ:
- Năng lực tài chính: có vốn đủ sức hoạt động và cạnh tranh đƣợc với các
Ngân hàng.
- Trình độ quản lý kinh doanh và có uy tín thể hiện trên các mặt trang bị
những phƣơng tiện thiết bị hiện đại, tiên tiến đủ khả năng để tiếp cận và hòa
nhập với thông lệ quốc tế.
- Kỹ thuật công nghiệp Ngân hàng đảm bảo cho các giao dịch nhanh
chóng và an toàn, đánh giá trên hệ số cơ giới, tự động hóa.
- Có đội ngũ cán bộ với trình độ nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ và phong
cách giao dịch đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ chế thị trƣờng.
Kỹ thuật Ngân hàng hiện đại là một trong những tiêu chuẩn để hệ thống
Ngân hàng hội nhập đƣợc với cộng đồng tài chính quốc tế. Chìa khóa để mở ra
triển vọng cho hoạt động của NHTM ở các nƣớc đang phát triển nằm ở chỗ
phải mở rộng hơn nữa hoạt động kinh doanh đối ngoại. Có nhƣ vậy mới phá
thế trầm lắng, trì trệ, co cụm, hƣớng nội cứng nhắc. Chỉ có hội nhập với cộng
đồng tài chính tiền tệ quốc tế, NHTM ở các nƣớc đang phát triển mới có cơ
hội đủ điều kiện tiến tới đa dạng hóa hoạt động, mở đƣờng vƣơn xa, chen
chân, đứng trụ trên thƣơng trƣờng quốc tế, không ngừng tích lũy, tích tụ vốn
(đặc biệt là tài sản Có ngoại tệ sinh lời), và nâng cao kỹ năng, kỹ xảo… đảm
bảo cho các giao dịch nhanh chóng và an toàn, bảo vệ chủ quyền kinh tế quốc
gia trong thời đại mới, khi thị trƣờng mà Ngân hàng tài trợ đã thay đổi đầy
7


kịch tích, những luật lệ và điều qui ƣớc về sản phẩm và địa lý đã hầu nhƣ biến

mất, khi mà sự phát triển mạng lƣới toàn cầu các phƣơng tiện giao tiếp tiên
tiến, kể cả khả năng xử lý thông tin bằng máy vi tính.
(Nguồn: Lê Văn Tư và cộng sự, 2000. Ngân hàng thương mại.
Hà Nội : Nhà xuất bản Thống Kê)

2.1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay XNK của
Ngân hàng
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chƣa thu hồi.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dƣ nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chƣa
thu đƣợc vào một thời điểm nhất định.
a) Nợ xấu trên tổng dƣ nợ (%)
Nợ xấu tín dụng XNK/ Tổng dƣ nợ =

Nợ xấu tín dụng XNK
Tổng dƣ nợ

Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Chỉ
số này càng thấp càng tốt, ngƣợc lại chỉ số này cao cho thấy Ngân hàng đang
gánh chịu rủi ro tín dụng. Nhƣng thông thƣờng chỉ số này dƣới mức cho phép
của Ngân hàng Nhà Nƣớc (5%) thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng bình
thƣờng.
b) Dƣ nợ trên vốn huy động (%, lần)
Dƣ nợ tín dụng XNK / vốn huy động =

Dƣ nợ tín dụng XNK


Vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động, giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, vì nếu chỉ tiêu này lớn
thì khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngƣợc lại chỉ tiêu này nhỏ thì
Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả. Do vậy, chỉ tiêu này
càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của Ngân hàng, khi đó Ngân hàng sử
dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động.
c) Hệ số thu nợ (%, lần)
- Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ của Ngân hàng. Nó cho ta biết
đƣợc trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ
thu đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì công tác thu hồi vốn của
Ngân hàng càng hiệu quả và ngƣợc lại.
8


- Công thức:
Doanh số thu nợ tín dụng XNK

Hệ số thu nợ tín dụng XNK =

Doanh số cho vay XNK

d) Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
- Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển
liên tục.
- Công thức tính:
Doanh số thu nợ tín dụng XNK


Vòng quay vốn tín dụng XNK =

Dƣ nợ bình quân

Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính theo công thức sau:
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ

Dƣ nợ bình quân =
2

e) Dƣ nợ trên tổng dƣ nợ (%)
Dƣ nợ

Dƣ nợ / Tổng dƣ nợ =

Tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu tín dụng, từ đó giúp cho Ngân hàng
đánh giá đƣợc cơ cấu đầu tƣ.
f) Tỷ lệ dƣ nợ cho vay XNK trên tổng dƣ nợ (%)
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay XNK / Tổng dƣ nợ =

Dƣ nợ cho vay XNK
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng nguồn vốn để cho vay của Ngân hàng.
Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ công tác cho vay càng nhiều, vốn không bị ứ
đọng và đây là khoản thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của
Ngân hàng.
g) Tỷ lệ doanh số cho vay XNK trên tổng doanh số cho vay (%)

Tỷ lệ doanh số cho vay
XNK / tổng doanh số cho vay

Doanh số cho vay XNK
=

Tổng doanh số cho vay

9


(Nguồn: Lê Thị Mỹ Xuân, Tài chính – Ngân hàng K31, trường Đại Học Cần Thơ. Đề tài:
“Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương
Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ”)

2.1.2 Tổng quan về cho vay XNK tại NHTM
2.1.2.1 Khái niệm cho vay XNK
 Cho vay nhập khẩu
Về hình thức, tài trợ nhập khẩu là các khoản Ngân hàng cho ngƣời nhập
khẩu vay với mục đích là thanh toán tiền hàng cho ngƣời xuất khẩu.
 Cho vay xuất khẩu
Về hình thức, cho vay xuất khẩu là các khoản Ngân hàng cho ngƣời xuất
khẩu vau với mục đích bổ sung vốn lƣu động cho doanh nghiệp để họ có khả
năng thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng đã ký và giúp cho doanh nghiệp liên
tục sản xuất kinh doanh, không bị hụt vốn trong thời gian chờ tiền thanh toán
hàng hóa của đối tác nƣớc ngoài.
(Nguồn: Lê Văn Tư và Lê Tùng Vân, 2006. Tín dụng xuất Nhập khẩu thanh toán quốc tế và
kinh doanh ngoại tệ. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp)

2.1.2.2 Đặc điểm cho vay XNK

- Ngƣời đƣợc tài trợ là các nhà kinh doanh XNK trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Số vốn mà Ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp không phải là toàn
bộ trị giá của thƣơng vụ.
- Thời hạn tài trợ chủ yếu là ngắn hạn và trung hạn. Tài trợ dài hạn chiếm
tỷ trọng rất thấp
- Thƣờng gắn liền với dịch vụ thanh toán quốc tế mà Ngân hàng cung cấp
cho khách hàng của mình.
- Vật thế chấp hay đảm bảo cho các khoản tài trợ là chứng từ thanh toán
hoặc hợp đồng ngoại thƣơng.
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng NHTM đối với hoạt động XNK
Tín dụng Ngân hàng có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động
XNK. Trong quan hệ nền kinh tế đối ngoại hoạt động tín dụng ngày càng mở
rộng bao nhiêu thì các mối quan hệ thƣơng mại ngày càng đƣợc mở rộng bấy
nhiêu. Chất lƣợng của hoạt động tín dụng ngoại thƣơng là cơ sở tạo lòng tin
cho bạn hàng trong thƣơng mại, tạo điều kiện cho quá trình lƣu thông hàng
hóa, tạo thêm sức mạnh cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế. Để thực hiện thành
công các chiến lƣợc kinh tế Ngân hàng nắm đƣợc hƣớng đi của các doanh
nghiệp kinh doanh XNK để từ đó đáp ứng thích đáng nhu cầu vốn của họ. Khi
có nhu cầu về vốn trong khi nguồn vốn tự có không đủ để đáp ứng đơn vị kinh
doanh XNK có thể tìm nguồn vốn tài trợ bằng cách phát hành trái phiếu, đi
vay các doanh nghiệp khác, vay tổ chức tài chính tín dụng quốc tế, vay các
NHTM… Trong các phƣơng thức nói trên có thể nói tín dụng Ngân hàng là
phổ biến và có tính ƣu việc hơn cả. Đối với nhà nhập khẩu, khi nhu cầu nhập
10


khẩu một khối lƣợng hàng hóa, dịch vụ cần thiết nhƣng khả năng tài chính
chƣa đủ để thực hiện hoạt động đó, lúc này nhà nhập khẩu sẽ đến Ngân hàng
xin vay. Ngân hàng khi đó sẽ là ngƣời cung cấp nguồn tài chính cần thiết cho

nhà nhập khẩu trên cơ sở các điều kiện nhất định đƣợc thỏa thuận. Đối với nhà
xuất khẩu, khi thị trƣờng hàng hóa dịch vụ đòi hỏi cạnh tranh tích cực, nhà
xuất khẩu bắt buộc phải tìm kiếm nguồn đầu tƣ để thực hiện hợp đồng của
mình, lúc này các nhà Ngân hàng cũng sẽ đóng vai trò là ngƣời cung cấp
nguồn tài chính cho nhà xuất khẩu. Sự hợp nhất giữa các nhà kinh doanh xuất
khẩu sẽ tạo điều kiện nâng cao chất lƣợng tín dụng XNK, đƣa hoạt động tín
dụng XNK thực sự trở thành một đòn bẩy kích thích sự phát triển nền kinh tế.
Trong hoạt động thƣơng mại nói chung và hoạt động kinh doanh XNK
nói riêng luôn xuất hiên tình trạng thiếu vốn và thừa vốn tạm thời giữa các tổ
chức kinh doanh. Đó là nguyên nhân dẫn tới quan hệ vay mƣợn lẫn nhau trên
cơ sở hai bên cùng có lợi thông qua hệ thống Ngân hàng.
Do tình trạng cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới và khả năng ngoại hối
của các nƣớc XNK mà tín dụng Ngân đã thể hiện vai trò quan trọng của mình
đối với hoạt động kinh doanh XNK ngang hàng với các yếu tố về chất lƣợng
kỹ thuật cũng nhƣ các yếu tố về giá… Nếu trƣớc kia các tổ chức tín dụng chỉ
sử dụng vốn một cách biệt lập, có sự giới hạn về khả năng tài chính và bảo
hiểm, chỉ chú trọng việc thu hồi vốn thì nay hoạt động tín dụng XNK đƣợc đa
dạng hóa với sự tham gia của nhiều công cụ tài chính và nhiều Ngân hàng, tổ
chức tín dụng khác. Việc tài trợ và bảo hiểm đƣợc áp dụng rộng rãi trên cơ sở
có quan hệ với nhiều nƣớc, các điều kiện tín dụng đƣợc thực hiên một cách dễ
dàng.
Sự phát triển không ngừng và phức tạp của nền kinh tế thế giới đòi hỏi
hoạt động tín dụng XNK của Ngân hàng phải luôn đƣợc đổi mới, phát triển
đáp ứng nhu cầu và sự biến động thị trƣờng trong và ngoài nƣớc thì hoạt động
tín dụng XNK Ngân hàng mới thực sự có hiệu quả, góp phần thúc đẩy sự phát
triển kinh tế của đất nƣớc.
(Nguồn: Lê Văn Tề và Nguyễn Thị Tuyết Nga, 2009. Thanh toán và tín dụng xuất nhập
khẩu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tài chính)

2.1.2.4 Các hình thức cho vay XNK của NHTM

a) Cho vay trong khuôn khổ của tín dụng chứng từ
Tín dụng chứng từ phục vụ đặc biệt cho việc đảm bảo nghĩa vụ cung ứng
và thanh toán trong quan hệ ngoại thƣơng, nhƣng nó cũng bao hàm cả các
nhân tố tín dụng.
 Đối với nhà xuất khẩu
- Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở: mỗi lô hàng giao ra
nƣớc ngoài đều đòi hỏi một loại tài trợ nào đó trong quá trình vận chuyển. nhà
xuất khẩu có thể dựa vào L/C để nhờ Ngân hàng phục vụ mình cấp một khoản
tín dụng để thực hiện xuất hàng theo L/C qui định.
- Cho vay ứng trƣớc hoặc chiết khấu chứng từ hàng xuất khẩu. Để đáp
ứng nhu cầu vốn, nhà xuất khẩu sau khi giao hàng xong có thể thƣơng lƣợng
11


với Ngân hàng thực hiện chiết khấu bộ chứng từ hoặc ứng trƣớc tiền khi bộ
chứng từ đƣợc thanh toán. Nhƣ vậy, đối với nhà xuất khẩu, L/C không những
là công cụ đảm bảo thanh toán mà còn là công cụ đảm bảo tín dụng.
 Đối với nhà nhập khẩu
- Mọi tín dụng thƣ đều do Ngân hàng mở theo đề nghị của nhà nhập
khẩu. Nhƣng không phải lúc nào nhà nhập khẩu cũng có đủ số tài khoản làm
vật đảm bảo cho tín dụng thƣ. Việc mở thƣ tín dụng đã thể hiện sự tài trợ cho
nhập khẩu. Ngƣời nhận tín dụng này là nhà nhập khẩu. Ngân hàng sẽ gánh
chịu rủi ro nếu nhƣ nhà nhập khẩu không có khả năng thanh toán, nghĩa là
Ngân hàng mở L/C phải thanh toán cho phía nƣớc ngoài theo cam kết trong
L/C. Do đó, trƣớc khi mở L/C Ngân hàng phải kiểm tra tình hình tài chính và
khả năng thanh toán, hoạt động của nhà nhập khẩu…
- Cho vay ký quỹ L/C. Thông thƣờng muốn mở L/C phải ký quỹ. Tùy
theo tình hình tài chính, khả năng thanh toán, quan hệ giữa Ngân hàng với
khách hàng mà Ngân hàng tài trợ sẽ quyết định mức ký quỹ cao hay thấp.
Trong một số trƣờng hợp Ngân hàng có thể cho vay để ký quỹ L/C.

- Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu. Khi hàng hóa, bộ chứng từ về đến
nơi, Nhà nhập khẩu có thể nhận đƣợc sự tài trợ của Ngân hàng thông qua hình
thức vay thanh toán L/C trong trƣờng hợp L/C trả ngay, hoặc Ngân hàng thay
mặt nhà nhập khẩu ký quỹ chấp nhận thanh toán trên hối phiếu trong trƣờng
hợp L/C trả chậm.
b) Cho vay trong khuôn khổ phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ.
Trong nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ, nhà xuất khẩu ủy thác các chứng
từ về hàng hóa, vận chuyển, bảo hiểm và các chứng từ khác cho Ngân hàng
của mình; Ngân hàng này chuyển tiếp chúng tới Ngân hàng của nhà nhập khẩu
hoặc tới một Ngân hàng giao dịch với chỉ thị chỉ giao cho các chứng từ này
khi đã thanh toán (D/P = documents against payment) hoặc chấp nhận một hối
phiếu đòi nợ kèm theo (D/A = documents against acceptance).
Đây là loại nghiệp vụ thực hiện theo các thỏa thuận qui định trong văn
bản quốc tế về ủy nhiệm thu chứng từ. Trong nghiệp vụ này, Ngân hàng tham
gia chủ yếu với tƣ cách trung gian thực hiện và thừa hành theo ủy nhiệm để
giảm bớt những rủi ro về tiêu thụ, thanh toán cũng nhƣ về cung ứng. Từ lúc
gửi các chứng từ tới Ngân hàng (Ngân hàng xuất khẩu) cho tới khi xuất trình
với ngƣời thanh toán có thể mất một khoảng thời gian nhất định.
Đặc biệt khi thỏa thuận ngày thanh toán muộn hơn (ví dụ nhƣ “thanh
toán khi hàng hóa đƣợc chuyển đến”) rất có thể mất hàng tuần lễ cho tới khi
giá trị hàng hóa đƣợc thanh toán vào tài khoản của nhà xuất khẩu.
Tài trợ của Ngân hàng trong phƣơng thức này nhƣ sau:
+ Nhờ thu đến trong thanh toán hàng nhập khẩu: Ngân hàng tiếp nhận
chứng từ từ Ngân hàng nƣớc ngoài, xuất trình hối phiếu đòi tiền nhà nhập
khẩu. Nếu nhà nhập khẩu không đủ khả năng thanh toán, thì cần phải có sự tài
trợ của Ngân hàng cho vay thanh toán hàng nhập khẩu.
12


+ Nhờ thu đi trong thanh toán hàng xuất khẩu: tƣơng tự nhƣ phƣơng thức

tín dụng chứng từ, Ngân hàng có thể cho vay thu mua, sản xuất hàng xuất
khẩu, chiết khấu hoặc ứng trƣớc bộ chứng từ hàng xuất khẩu.
c) Cho vay trên cơ sở hối phiếu
Trong kinh doanh ngoại thƣơng, hối phiếu đóng vai trò vô cùng quan
trọng. trên cơ sở hối phiếu, Ngân hàng có các hình thức cho vay sau:
 Chiết khấu hối phiếu
Chiết khấu hối phiếu là một tín dụng của Ngân hàng cấp cho khách hàng
dƣới hình thức mua lại hối phiếu trƣớc khi đến hạn thanh toán, tức là việc
Ngân hàng mua lại các khoản nợ phải đòi hoặc những khoản nợ phải trả. Chiết
khấu hối phiếu tạo điều kiện thuận lợi cho nhà xuất khẩu nhận đƣợc tiền sớm
hơn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn đối với khoản tín dụng cung ứng hàng mà
anh ta đã cấp cho nhà nhập khẩu. Chiết khấu hối phiếu là loại tín dụng thông
dụng nhất trong hoạt động ngoại thƣơng và kể cả trong hoạt động nội thƣơng.
Cơ sở để xác định khối lƣợng tín dụng này là giá trị của hối phiếu sau khi
đã trừ đi giá trị chiết khấu và lệ phí nhờ thu mà Ngân hàng chiết khấu hƣởng.
các Ngân hàng sẽ xác định khối lƣợng tín dụng cấp ra (giá trị chiết khấu) theo
công thức sau:
TCK = M (1-

LCK

x t) - P

3600

Trong đó:
TCK = giá trị chiết khấu
M = Mệnh giá hối phiếu
LCK = Lãi suất chiết khấu (theo năm)
t = thời hạn chiết khấu (theo ngày)

p = lệ phí

 Chấp nhận hối phiếu (accepting credit)
Tín dụng này đảm bảo cho ngƣời hƣởng tín dụng đƣợc sử dụng để thanh
toán hối phiếu khi tới hạn. Ngƣời vay khoản tín dụng này chính là nhà nhập
khẩu chớ không phải là nhà xuất khẩu. đó là điểm khác nhau thứ nhất giữa loại
tín dụng này với loại cho vay chiết khấu hối phiếu nói trên. Điểm khác thứ hai
là tín dụng này chỉ là hình thức, một sự đảm bảo về tài chính, Ngân hàng chƣa
phải xuất tiền thực sự cho ngƣời vay. Nhà nhập khẩu phải vay mƣợn về mặt
danh nghĩa này để có đƣợc một chấp nhận trên hối phiếu của Ngân hàng theo
đề nghị của nhà xuất khẩu. Lẽ đƣơng nhiên, nhà nhập khẩu phải trả lệ phí cho
khoản vay mƣợn này. Tuy nhiên, khi tới hạn, nhà nhập khẩu không đủ khả
năng thanh toán, thì Ngân hàng phải cho nhà nhập khẩu vay để thanh toán.
Hối phiếu có sự chấp nhận thanh toán của Ngân hàng thể hiện sự đảm
bảo chắc chắn về khả năng thanh toán, bởi vì sức mạnh tài chính hay tín dụng
13


của khách hàng, từ đó làm tăng uy tín của hối phiếu trong lƣu thông, dễ dàng
chiết khấu tại các Ngân hàng.
Với sự chấp nhận của Ngân hàng nhà nhập khẩu, khả năng thƣơng mại
của hối phiếu vô cùng lớn. Nhà xuất khẩu có thể đem hối phiếu này đi chiết
khấu tại bất kỳ một tổ chức tài chính nào mà anh ta muốn và đồng thời ông ta
cũng đƣợc hƣởng tỉ lệ chiết khấu ƣu đãi. Và không ít trƣờng hợp, chính Ngân
hàng chấp nhận chiết khấu ngay hối phiếu đòi nợ mình và ghi có tài khoản nhà
xuất khẩu. Và khi đó, tín dụng này chuyển thành tín dụng ứng trƣớc hàng nhập
khẩu.
Đối với nhà nhập khẩu, tín dụng này cũng đóng vai trò quan trọng trong
nghệ thuật thƣơng mại. Nhà nhập khẩu phát hành một hối phiếu đòi nợ Ngân
hàng của mình và đề nghị Ngân hàng này chấp nhận hoặc kể cả trƣờng hợp

chiết khấu, cho dù Ngân hàng không có quan hệ nợ nần gì với ông ta. Đó là
một sự thỏa thuận ngầm, một nghệ thuật vay vốn. Sau khi có hối phiếu đƣợc
Ngân hàng chấp nhận, ông ta có thể đem chiết khấu hối phiếu này tại một
Ngân hàng khác (có tỉ lệ chiết khấu hối phiếu thấp hơn) và với khoản thu từ
chiết khấu này, ông ta đủ khả năng thanh toán trƣớc hạn cho nhà xuất khẩu
hƣởng hoa hồng, và khi đó ông ta sẽ đạt đƣợc giá mua thuận lợi.
d) Bảo lãnh hối phiếu
Là hình thức cam kết trả tiền hối phiếu của Ngân hàng khi đến hạn thanh
toán hối phiếu. Đây là hình thức tín dụng cam kết bằng chữ ký.
e) Tín dụng bao thanh toán (factoring)
Đây là hình thức tài trợ dành cho nhà xuất khẩu. Ngân hàng sẽ mua lại
các chứng từ thanh toán, các khoản nợ chƣa đến hạn thanh toán từ những hoạt
động xuất khẩu, cung ứng hàng hóa, dịch vụ để thành chủ nợ trực tiếp đứng ra
đòi nợ nhà nhập khẩu ở nƣớc ngoài. Do đó có thể gọi Factoring là hoạt động
bao thanh toán. Khác với hoạt động mua lại chứng từ thanh toán nêu ở phần
trên, hoạt động bao thanh toán không sử dụng tín dụng thƣ cũng nhƣ các hối
phiếu ngoại thƣơng, vì hoạt động bao thanh toán chỉ đƣợc sử dụng cho những
hoạt động xuất khẩu thƣờng xuyên theo định kỳ, theo hợp đồng dài hạn và cho
nhiều nhà xuất khẩu khác nhau trong cùng một nƣớc hoặc do nhiều nƣớc trong
cùng một thời điểm.
Hiện nay trên thế giới, nghiệp vụ bao thanh toán đƣợc thực hiện tại các
NHTM hoặc thành lập công ty riêng gọi là công ty Factor sẽ thanh toán cho
nhà xuất khẩu, nhƣng với thỏa thuận là nhà xuất khẩu vẫn chịu trách nhiệm rủi
ro nếu nhà nhập khẩu không trả tiền.
Có 2 loại:
- Factoring tƣơng đối: Ngân hàng, công ty Factor sẽ thanh toán cho nhà
xuất khẩu, nhƣng với thỏa thuận là nhà xuất khẩu vẫn chịu trách nhiệm rủi ro
nếu nhà nhập khẩu không trả tiền.
- Factoring tuyệt đối: Ngân hàng hoặc công ty Factor gánh chịu mọi rủi
ro nếu nhƣ nhà nhập khẩu không trả tiền.

14


×