Lớp giáp xác chân mái
chèo (Copepoda)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
• Có khoảng 8500 loài
• Chuyển động nhờ chân ngực nối liền với thân những mái
chèo
• Kích thước thường từ < 1-2mm (loài nhỏ nhất
Microsetella 0,4mm, loài lớn nhất Megacalanus 10
-12mm)
• Hầu hết sống ở biển
cyclopoida
Calanoida
3 bộ tự do
Harpacticoida
Bao gồ 6 bộ
Poecilostomatoida
3 bộ ký sinh
Siphonostomatoida
Monstrilloida
HÌNH THÁI
HÌNH THÁI
HÌnh Trứng
Hình dạng ngoài khác nhau tùy
mỗi loài phụ thuộc vào hoàn
cảnh sống
Tấng mặt
Màu sắc tùy theo
môi trường sống
Tầng sâu
Ở cửa sông
Hình chữ nhật
Hình lá
HÌNH THÁI
Phần Đầu (Cephala)
5 đốt, thường rộng hơn phần ngực, Phần trước trán khác nhau, tùy
theo loài
-> đầu là đặc điểm để định loài
HÌNH THÁI
Phần phụ đầu
Râu A1:
• 1 nhánh, dài ngắn tuỳ loài -> đặc điểm phân loại
• ♂: không đối xứng, cơ quan ôm con ở con ♀
• Cơ quan cảm giác
• Có thể vận động
Râu A2:
• Ngắn hơn
• có 2 nhánh
• Một số loài bị thoái hóa
HÌNH THÁI
Phần ngực (thorax)
Gồm có :
• 5 đốt tương đương với 5 đôi chân ngực
• Cặp chân từ 1 – 4 dạng 2 nhánh không phân biệt ở
đực và cái
• Cặ chân thứ 5 thì biến đổi, khác nhau ở đực cái ( tùy
loài)
(vd: Phát triển ở Calanoida, Giảm, tiêu giảm ở
Cyclopoida và Harpacticoida)
HÌNH THÁI
Phần bụng:
Gồm :
• 5 đốt
• Đốt 1 là đốt sinh dục
• Ở con đực đốt 1 và 2 là đốt sinh dục lờn và phình to
• Đốt 5 chẻ đôi chạc đuôi
Hình thái của giáp xác chân mái chèo
CẤU TẠO TRONG
• Hệ tuần hoàn: xoang tim (chỉ có ở Calanoida).
Vòng tuần hoàn đơn giản (ở các bộ khác)
• Hô hấp: hô hấp chủ yếu qua bề mặt cơ thể, và một
vài nơi ở cuối hệ tiêu hóa
• Bài tiết: thực hiện qua tuyến hàm trên của đầu, và
phần sau của đoạn cuối ruột
• Thần kinh: tập trung ở phần đầu, điểm mắt
DINH DƯỠNG
- Ăn lọc chủ động: thức ăn là
phiêu sinh nhỏ hơn nó
- Bắt mồi: thức ăn chủ yếu là tảo,
đv đơn bào, đv đa bào cỡ nhỏ,
- Ăn đáy: Cào cấu, sàng lọc, cạp từ đáy, giá thể
SINH SẢN
• Phân tính đực và cái -> sinh sản hữu tính
SINH SẢN
PHÁT TRIỂN VÀ VÒNG ĐỜI
Phân Bố
Các giống loài thuộc lớp phụ giáp xác chân mái chèo
phân bố cả trong thủy vực nước ngọt, nước lợ và
nước mặn, đa số chúng sống trôi nổi.
VAI TRÒ CỦA LỚP PHỤ GIÁP XÁC CHÂN MÁI
CHÈO
• Làm chỉ thị cho nhiệt độ, dòng chảy, độ mặn ...
(vd: calanus sinicus ở vịnh Bắc Bộ chỉ thị cho khối
nước lạnh vào mua đông – xuân)
• Là mắc xích quan trọng trong chuỗi thức ăn của
thủy vực cũng như trong chu trình chuyển hóa vật
chất nói chung.
(vd: trong dạ dày cá thu vạch tỷ lệ giáp xác chân mái
chèo chiếm 72,7%, cá ngừ chấm 58%)
Phân loại
Họ
Pseudodiaptomidae
Bộ(Cyclopoida)
Họ Centropagidae
Họ Calanidae
Họ Eucalanidae
Lớp
phụ(Copepo
da)
Bộ
(Calanoida)
Họ Oithonidae
Họ Cyclopidae
Họ Diaptomidae
Họ
Viguierellidae
Họ
Canthocamptidae
Bộ
(Harpacticoida)
Họ Ectinosomidae
Họ
Macrosetellidae
MỘT SỐ ĐẠI DIỆN
Calanoida
• Phần trước thân lớn hơn phần sau thân.
• Con đực có 5 đốt bụng, con cái thường có 4 đốtbụng, đôi khi chỉ còn 3 hay
đốt.
• Râu I nhỏ và dài, có 22-25 đốt.
• Là thành phần chủ yếu của động vật phù du biển
Cyclopoida
• Khớp động nằm giữa đốt ngực
IV và V.
• Phần trước thân rộng hơn phần
sau thân.
• Râu I ngắn và ít đốt hơn so với
Calanoida (6-17 đốt).
• Có 2 túi trứng
• Chân ngực V nhỏ và 1 nhánh.
Harpacticoda
• Cơ thể phân ra phần trước và
phần sau thân
• Phần sau có 6 đốt
• Râu I hơi ngắn (không quá 8
đốt)
• Chạc đuôi ngắn và nhỏ
• Bộ Poecilostomatoidea
• Họ Ergasilidae
• Giống Ergasilus : Ký sinh trên cá
nước ngọt và biển Giai đoạn
trưởng thành, con đực và chưa
trưởng thành sống tự do
• Ergasilus dùng đôi râu A2 và cơ
quan miệng phá hoại tổ chức
mang hô hấp bình thường của
cá,cá ngứa ngáy, ngạt thở