Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

xây dựng chương trình quản lý dữ liệu nông thôn mới dựa trên hệ thống thông tin địa lý tại huyện vũng liêm, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
–––––––––––––––––––––––––

TRỊNH VŨ PHƯƠNG

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU NÔNG
THÔN MỚI DỰA TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
TẠI HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN KỸ SƯ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Cần Thơ – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
–––––––––––––––––––––––––

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU NÔNG
THÔN MỚI DỰA TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
TẠI HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN KỸ SƯ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Mã ngành: 52850103

Cán bộ hướng dẫn:


Ths. Trần Thị Ngọc Trinh
Ths. Trương Chí Quang

Sinh viên thực hiện:
Trịnh Vũ Phương
MSSV: 4115073
Lớp Quản lý Đất đai K37

Cần Thơ – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI


XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
Xác nhận đề tài:
“XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU NÔNG THÔN MỚI DỰA
TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ TẠI HUYỆN VŨNG LIÊM,
TỈNH VĨNH LONG”

Sinh viên thực hiện: Trịnh Vũ Phương

MSSV: 4115073

Lớp Quản lý Đất đai Khóa 37 thuộc Bộ Môn Tài nguyên Đất đai – Khoa Môi trường
và Tài nguyên Thiên nhiên – Trường Đại học Cần Thơ.
Ý kiến của Bộ Môn:
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày..…. tháng…... năm 2014
Trưởng Bộ môn

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI


XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Chứng nhận chấp thuận báo cáo luận văn tốt nghiệp
ngành Quản lý Đất đai với đề tài:
“XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU NÔNG THÔN MỚI DỰA
TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ TẠI HUYỆN VŨNG LIÊM,
TỈNH VĨNH LONG”

Sinh viên thực hiện: Trịnh Vũ Phương

MSSV: 4115073


Lớp Quản lý Đất đai Khóa 37 thuộc Bộ Môn Tài nguyên Đất đai – Khoa Môi trường
và Tài nguyên Thiên nhiên – Trường Đại học Cần Thơ.
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày..…. tháng…... năm 2014
Cán bộ hướng dẫn

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO
Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp chấp thuận đề tài:
“XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU NÔNG THÔN MỚI DỰA
TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ TẠI HUYỆN VŨNG LIÊM,
TỈNH VĨNH LONG”

Do sinh viên Trịnh Vũ Phương (MSSV:4115073) thực hiện và bảo vệ trước hội đồng
ngày..... tháng..... năm ......
Luận văn tốt nghiệp đã được hội đồng đánh giá ở mức: ...............................................
.....................................................................................................................................
Ý kiến của hội đồng:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng…... năm 2014
Chủ tịch Hội đồng

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình
bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
luận văn nào trước đây.

Cần Thơ, ngày…… tháng…... năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trịnh Vũ Phương


iv


TIỂU SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên: Trịnh Vũ Phương.
Giới tính: Nam.
Ngày sinh: 20/12/1992.
Nơi sinh: xã Lịch Hội Thượng, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng.
Quê quán: Thị trấn Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
Ngành học: Quản lý Đất đai.
Nơi học: Trường Đại học Cần Thơ.
Họ và tên cha: Trịnh Thanh Long , sinh năm: 1970.
Nghề nghiệp: Nông dân.
Họ và tên mẹ: Tô Thị Tuyết Nhung , sinh năm: 1972.
Nghề nghiệp: Nông dân.
Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2011, tại trường Trung học phổ thông Lịch Hội
Thượng, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
Vào học tại trường Đại học Cần Thơ năm 2011, sinh viên ngành Quản lý Đất đai Khóa
37.

v


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ, ngoài sự phấn
đấu của bản thân em còn có sự nhiệt tình giảng dạy của quý thầy, cô trong trường. Có
được kết quả như ngày hôm nay em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ đã hết lòng giảng dạy cho em trong suốt thời
gian học tập tại trường.

Quý thầy, cô thuộc Bộ môn Tài nguyên Đất đai đã truyền đạt những kiến thức chuyên
môn cũng như những kinh nghiệm thực tế vô cùng quý báu trong cuộc sống.
Cô Trần Thị Ngọc Trinh và thầy Trương Chí Quang, người đã tận tình hướng dẫn,
đóng góp ý kiến, cho em những lời khuyên quý báu và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
em hoàn thành tốt đề tài này.
Cô cố vấn học tập Phan Kiềm Diễm và cô Nguyễn Thị Song Bình đã giúp đỡ, hướng
dẫn, động viên em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở trường.
Cảm ơn các anh, chị thuộc Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vũng
Liêm; các anh, chị là cán bộ quản lý số liệu về nông thôn mới tại các xã thuộc huyện
Vũng Liêm đã cung cấp số liệu và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Cảm ơn gia đình đã nuôi dạy con khôn lớn và đã chịu nhiều khó khăn, vất vả để tạo
điều kiện tốt cho con được học tập như ngày nay.
Cảm ơn tất cả bạn bè lớp Quản lý Đất đai Khóa 37, những người luôn quan tâm, động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và cuộc sống.
Họ tên tác giả

Trịnh Vũ Phương

vi


TÓM LƯỢC
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là chương trình mang
tính tổng hợp, sâu, rộng, có nội dung toàn diện; bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh – quốc phòng. Tuy nhiên, hiện nay việc quản lý
nông thôn mới đang gặp khó khăn trong việc quản lý dữ liệu vì chỉ quản lý bằng hình
thức thủ công như: quản lý trên các bảng báo cáo, biểu bảng hay phần mềm Excel...
đối với sự phát triển của xã hội ngày nay, việc lưu trữ và quản lý dữ liệu bằng hình
thức thủ công đã trở nên lỗi thời, chậm chạp và thường mất nhiều thời gian. Vì những

lý do đó, đề tài đã xây dựng chương trình quản lý dữ liệu nông thôn mới bằng phần
mềm MapInfo, ngôn ngữ lập trình MapBasic, phần mềm MapBasic IDE với các chức
năng: Thống kê, cập nhật, tìm kiếm, so sánh và xem dữ liệu nhanh chóng, tiện lợi và
chính xác. Chương trình với giao diện đơn giản, tiếng Việt, đầy đủ các chức năng công
cụ cần thiết cho việc quản lý dữ liệu nông thôn mới.
Kết quả chương trình quản lý nông thôn mới với cơ sở dữ liệu bản đồ của từng xã
được chuẩn hóa và cơ sở dữ liệu nông thôn mới cho 19 xã của huyện Vũng Liêm với
19 tiêu chí thuộc 5 lĩnh vực: quy hoạch; hạ tầng kinh tế – xã hội; kinh tế và tổ chức sản
xuất; văn hóa – xã hội – môi trường; hệ thống chính trị. Đây là cơ sở cho đánh giá tình
hình thực hiện nông thôn mới của huyện giai đoạn 2010 – 2013, hiện nay huyện không
có xã nào đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới. Tuy nhiên, huyện có 4 xã điểm: Trung
Hiếu đạt 14 tiêu chí, Hiếu Phụng đạt 13 tiêu chí, Hiếu Nhơn đạt 12 tiêu chí, Thanh
Bình đạt 11 tiêu chí. Các xã còn lại, một xã đạt 12 tiêu chí, bốn xã đạt 11 tiêu chí, sáu
xã đạt 10 tiêu chí, bốn xã đạt 9 tiêu chí.

vii


MỤC LỤC
XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI

Trang
i

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO
LỜI CAM ĐOAN
TIỂU SỬ CÁ NHÂN
LỜI CẢM TẠ
TÓM LƯỢC

MỤC LỤC

ii
iii
iv
v
vi
vii
viii

DANH SÁCH HÌNH
DANH SÁCH BẢNG
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU

xi
xiii
xiv
1
2

CHƯƠNG 1. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Khái niệm cơ bản về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và nông thôn
mới
1.2 Đặc trưng, mục tiêu, nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
1.3 Nguồn lực và các bước xây dựng nông thôn mới cấp xã
1.4 Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
1.5 Hệ thống thông tin địa lý – GIS
1.6 Phần mềm MapInfo và ngôn ngữ lập trình MapBasic
1.7 Một số nghiên cứu liên quan

1.8 Đặc điểm vùng nghiên cứu
1.8.1 Đặc điểm tự nhiên
1.8.2 Đặc điểm kinh tế xã hội
1.8.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 Phương tiện
2.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.3 Phương pháp và nội dung thực hiện
2.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
2.3.2 Phương pháp xây dựng chương trình quản lý dữ liệu nông thôn
mới
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả thu thập dữ liệu
3.2 Đánh giá tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới của huyện Vũng
viii

2
2
4
5
10
13
14
15
15
18
19
21
21
22

22
22
22
24
24
25


Liêm từ năm 2010 đến năm 2013
3.2.1 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Quy hoạch
3.2.2 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Hạ tầng kinh tế – xã
hội
3.2.3 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản
xuất
3.2.4 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Văn hóa – Xã hội –
Môi trường
3.2.5 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Hệ thống chính trị
3.3 Xây dựng dữ liệu không gian và thuộc tính
3.4 Xây dựng chương trình quản lý dữ liệu nông thôn mới

25
25
28
29
31
33
34

3.5 Đăng nhập sử dụng chương trình
3.6 Chức năng Tập tin

3.7 Chức năng Thống kê
3.7.1 Thống kê theo xã
3.7.1.1 Thống kê theo xã qua nhiều năm
3.7.1.2 Thống kê theo xã qua từng năm
3.7.2 Thống kê theo tiêu chí

37
38
39
40
41
45
44

3.7.2.1 Thống kê theo tiêu chí qua nhiều năm
3.7.2.2 Thống kê theo tiêu chí qua từng năm
3.8 Chức năng Cập nhật_Tìm kiếm
3.8.1 Chức năng Cập nhật số liệu quy hoạch của xã
3.8.2 Chức năng Cập nhật thông tin văn bản về NTM
3.8.3 Chức năng Cập nhật kết quả thực hiện tiêu chí NTM
3.8.4 Chức năng Cập nhật kế hoạch thực hiện tiêu chí NTM
3.8.5 Chức năng Cập nhật nội dung thực hiện tiêu chí NTM

45
47
49
49
49
50
51

52

3.9 Chức năng So sánh
3.9.1 Chức năng So sánh kết quả thực hiện NTM của hai xã
3.9.2 Chức năng So sánh kết quả và kế hoạch thực hiện NTM
3.10 Chức năng Dữ liệu
3.10.1 Chức năng Xem dữ liệu
3.10.2 Chức năng Quản lý dữ liệu

52
53
54
55
55
57

3.11 Chức năng Truy vấn
3.12 Chức năng Bản đồ
3.13 Chức năng Sắp xếp cửa sổ
3.14 Chức năng Công cụ chính
3.15 Chức năng Công cụ vẽ

58
58
59
60
61
ix



3.16 Chức năng Trợ giúp
3.17 Đánh giá và kiểm chứng kết quả ứng dụng thực tế của chương trình
tại địa phương
3.17.1 Ưu điểm
3.17.2 Nhược điểm
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
4.2 Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

x

61
61
62
62
64
64
64


DANH SÁCH HÌNH
Hình
1.1
1.2
1.3
2.1
3.1
3.2

3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29
3.30
3.31
3.32


Tên hình
Các hợp phần thiết yếu cho công nghệ GIS
Các thành phần thiết bị cơ bản của GIS
Bản đồ vùng nghiên cứu
Sơ đồ mô tả các bước thực hiện
Bản đồ hành chính huyện Vũng Liêm
Cơ sở dữ liệu quản lý nông thôn mới
Lưu đồ các chức năng chính của chương trình quản lý dữ liệu nông thôn
mới
Hộp thoại đăng nhập sử dụng chương trình
Hộp thoại thông báo khi đăng nhập sai
Thực đơn menu lệnh của chương trình
Các chức năng được Việt hóa trong chương trình
Các chức năng được xây dựng mới trong chương trình
Hộp thoại của chức năng Thống kê
Lưu đồ thống kê kết quả thực hiện NTM theo xã
Kết quả thống kê tổng số các tiêu chí đạt của các xã từ năm 2010 đến
năm 2020
Kết quả thống kê tổng số các tiêu chí chưa đạt của các xã từ năm 2010
đến năm 2020
Kết quả thống kê theo xã số tiêu chí đạt qua từng năm
Kết quả thống kê theo xã số tiêu chí chưa đạt qua từng năm
Lưu đồ thống kê kết quả thực hiện NTM theo tiêu chí
Kết quả thống kê tổng số xã đạt theo tiêu chí từ năm 2010 đến năm 2020
Kết quả thống kê tổng số xã chưa đạt theo tiêu chí từ năm 2010 đến năm
2020
Kết quả thống kê theo tiêu chí số xã đạt qua từng năm
Kết quả thống kê theo tiêu chí số xã chưa đạt qua từng năm
Hộp thoại Cập nhật thông tin văn bản về NTM

Hộp thoại Cập nhật thông tin văn bản về NTM
Hộp thoại Cập nhật kết quả thực hiện tiêu chí NTM
Hộp thoại Cập nhật kế hoạch thực hiện tiêu chí NTM
Hộp thoại Cập nhật kết quả thực hiện nội dung tiêu chí NTM
Hộp thoại So sánh kết quả thực hiện NTM của hai xã
Kết quả so sánh kết quả thực hiện NTM của hai xã Trung Hiếu và Hiếu
Nhơn
Hộp thoại So sánh kết quả và kế hoạch thực hiện NTM
Kết quả so sánh kết quả và kế hoạch thực hiện NTM của xã Thanh Bình
Hộp thoại Xem số liệu quy hoạch của xã
Kết quả xem số liệu quy hoạch năm 2013
Hộp thoại Mở bản đồ hành chính xã
Kết quả sắp xếp cửa sổ theo cột

xi

Trang
11
11
16
23
24
34
36
37
37
37
38
38
39

40
41
42
43
44
45
46
47
47
48
49
50
51
51
52
53
53
54
55
56
56
59
59


3.33
3.34
3.35

Kết quả sắp xếp cửa sổ theo lớp

Hộp thoại Xem văn bản về NTM
Lưu đồ so sánh giữa quản lý dữ liệu NTM bằng công nghệ GIS so với
phương pháp thủ công

xii

60
61
63


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tên bảng
1.1 Các nhóm lĩnh vực của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới

Trang
7

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

Mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Quy hoạch
Mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Hạ tầng kinh tế – xã hội
Mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản xuất
Mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Văn hóa – Xã hội – Môi trường
Mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Hệ thống chính trị


25
26
28
30
31

3.6

Các module được viết trong chương trình

34

xiii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BCH TW
NN&PTNT
GIS
NĐ-CP
NQ/TW
NTM
TT
TTLT
UBND

Tiếng Anh


Geographic Information System

xiv

Tiếng Việt
Ban chấp hành Trung ương
Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
Hệ thống thông tin địa lý
Nghị định của Chính phủ
Nghị quyết của Trung ương
Nông thôn mới
Thông tư
Thông tư liên tịch
Ủy ban nhân dân


MỞ ĐẦU
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng
thể về phát triển kinh tế – xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng. Với mục tiêu toàn
diện: xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn từng bước hiện đại; xây
dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; bảo
vệ môi trường sinh thái; giữ vững an ninh – trật tự; tăng cường hệ thống chính trị ở
nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân.
Hiện nay, 19 xã thuộc huyện Vũng Liêm đã và đang tiếp tục triển khai thực hiện
chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, việc quản lý dữ
liệu nông thôn mới hiện nay đang gặp khó khăn do quản lý bằng hình thức thủ công

như: các báo cáo, biểu bảng hay dùng phần mềm Excel để quản lý.... Đối với sự phát
triển của xã hội ngày nay, việc lưu trữ và quản lý dữ liệu bằng hình thức thủ công đã
trở nên lỗi thời, chậm chạp và thường mất nhiều thời gian cho việc cập nhật, so sánh,
xem và thống kê dữ liệu.
Chính vì những lý do đó, đề tài “Xây dựng chương trình quản lý dữ liệu nông thôn
mới dựa trên hệ thống thông tin địa lý tại huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long”
được thực hiện nhằm mục đích xây dựng chương trình quản lý kết quả, kế hoạch thực
hiện xây dựng nông thôn mới, dễ dàng hơn cho các công việc cập nhật, so sánh, thống
kê dữ liệu,… đảm bảo tính nhanh chóng, thuận tiện và có độ chính xác cao.

1


CHƯƠNG 1. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Khái niệm cơ bản về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và nông thôn mới
 Khái niệm về nông nghiệp
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn thì nông nghiệp là phân ngành trong hệ thống ngành
kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.
 Khái niệm về nông dân
Theo Bách khoa tri thức toàn thư Việt Nam, nông dân là những người lao động cư trú
ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng làm ruộng
vườn, sau đó đến các ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc
gia, từng thời kỳ lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất.
 Khái niệm về nông thôn
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn thì nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn; được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là
UBND xã.
 Khái niệm về nông thôn mới

Theo Ban chấp hành Trung ương Đảng (2008), nông thôn mới được hiểu là:
- Có kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội hiện đại.
- Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch.
- Xã hội – nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
- Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
1.2 Đặc trưng, mục tiêu, nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
 Đặc trưng của nông thôn mới
Theo Bộ NN&PTNT (2010), đặc trưng của nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 bao
gồm:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng
cao.

2


- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện đại, môi
trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
 Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
Theo Nghị quyết 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 BCH TW Đảng khoá X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn thì xây dựng nông thôn mới vì:
- Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để
phát triển kinh tế – xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc
phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của
đất nước.

- Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng
nhiều mặt hàng thấp.
- Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và lao động ở nông thôn.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm.
- Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp; chênh lệch giàu,
nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn.
 Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính (2011), xây dựng nông
thôn mới có những nguyên tắc sau:
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng
vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào
tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người
dân ở ấp, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục
tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển kinh tế – xã
hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch xây
dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3


- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; phát huy vai trò làm chủ
của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và giám sát, đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy đảng,
chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế
hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động
mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
1.3 Nguồn lực và các bước xây dựng nông thôn mới cấp xã

 Nguồn lực xây dựng nông thôn mới
Theo Bộ NN&PTNT (2010), nguồn lực xây dựng nông thôn mới gồm có:
- Nội lực của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới
+ Công sức, tiền của do người dân và cộng đồng tự bỏ ra để chỉnh trang nơi ở của gia
đình mình như: xây dựng, nâng cấp nhà ở; xây dựng đủ 3 công trình vệ sinh; cải tạo,
bố trí lại các công trình phục vụ khu chăn nuôi hợp vệ sinh theo chuẩn nông thôn mới;
cải tạo lại vườn ao để có thu nhập và cảnh quan đẹp; sửa sang cổng ngõ, tường rào đẹp
đẽ, khang trang...
+ Đầu tư cho sản xuất ngoài đồng ruộng hoặc cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ để có thu nhập cao.
+ Đóng góp, xây dựng các công trình công cộng của làng xã như giao thông thôn,
xóm; kiên cố hóa kênh mương; vệ sinh công cộng…
- Vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới
+ Tham gia ý kiến vào đề án xây dựng NTM và bản đồ án quy hoạch NTM cấp xã.
+ Tham gia vào lựa chọn những công việc gì cần làm trước và việc gì làm sau để thiết
thực với yêu cầu của người dân trong xã và phù hợp với khả năng, điều kiện của địa
phương.
+ Quyết định mức độ đóng góp trong xây dựng các công trình công cộng của thôn, xã.
+ Cử đại diện (Ban giám sát) để tham gia quản lý và giám sát các công trình xây dựng
của xã.
+ Tổ chức quản lý, vận hành và bảo dưỡng các công trình sau khi hoàn thành.
- Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới
+ Vốn từ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới: ngân sách nhà
nước, doanh nghiệp đầu tư, dân đóng góp, tín dụng và các tài trợ khác.
4


+ Vốn có được khi lồng ghép từ các Chương trình, dự án khác.
 Các bước xây dựng nông thôn mới ở cấp xã
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính (2011), trình tự thực hiện

xây dựng nông thôn mới theo 7 bước sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện xây dựng NTM (Ban chỉ đạo xã, Ban
phát triển thôn – ấp…).
Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây dựng NTM.
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc
gia NTM.
Bước 4: Xây dựng quy hoạch NTM của xã.
Bước 5: Lập, phê duyệt đề án kế hoạch xây dựng NTM của xã.
Bước 6: Tổ chức thực hiện quy hoạch, đề án…
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình.
1.4 Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
 Nội dung Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
Theo Thủ tướng Chính phủ (2009), Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới; chỉ đạo thí điểm xây
dựng mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
kiểm tra, đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới. Bộ tiêu chí sẽ được
điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước và từng thời kỳ.
Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới gồm có 19 tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện
theo quy hoạch; Giao thông; Thủy lợi; Điện nông thôn; Trường học; Cơ sở vật chất
văn hóa; Chợ nông thôn; Bưu điện; Nhà ở dân cư; Hộ nghèo; Cơ cấu lao động; Hình
thức tổ chức sản xuất; Giáo dục; Y tế; Văn hóa; Môi trường; Hệ thống tổ chức chính
trị xã hội vững mạnh; An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
Để hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới thì Bộ NN&PTNT đã ban
hành Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, trong đó thống nhất nội dung, cách hiểu,
cách tính toán và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới.
Đến nay, Bộ NN&PTNT đã ban hành Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT về Hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới. Thông tư đã kế thừa và thay thế
cho Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, làm cơ sở để đánh giá công nhận đạt từng
tiêu chí và xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có một số nội dung bị thay đổi như
sau:

5


- Tiêu chí số 1 về quy hoạch theo Thông tư mới sẽ có ba nội dung, ngoài nội dung có
Quy hoạch xã nông thôn mới được phê duyệt xã còn phải có các bản vẽ quy hoạch
được niêm yết công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ
giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt, có quy chế quản lý quy hoạch.
- Tiêu chí số 7 về chợ nông thôn được sửa đổi thành “Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn
theo quy định”.
- Tiêu chí số 8 về bưu điện được thay đổi gồm hai nội dung: Có ít nhất một điểm cung
cấp được hai dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông và có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet.
- Tiêu chí số 10 về thu nhập: tiêu chí này được cụ thể hóa bằng định mức xác định và
biến đổi theo từng năm tạo điều kiện cho xã dễ dàng phấn đấu hơn. Thu nhập bình
quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu trở lên theo quy định của vùng.
- Tiêu chí số 12 về cơ cấu lao động được thay đổi thành “Tỷ lệ lao động có việc làm
thường xuyên đạt từ 90% trở lên”, việc thay đổi này phù hợp và thực tế hơn giúp đẩy
mạnh công tác về giải quyết việc làm ở các địa phương.
- Tiêu chí số 13 về hình thức sản xuất được bổ sung thêm phần điều kiện phải có hợp
đồng liên kết giữa hộ nông dân (hoặc tổ hợp tác, hợp tác xã) với doanh nghiệp, tổ chức
khoa học hoặc nhà khoa học lâu dài là có hợp đồng được ký kết giữa các bên và thực
hiện có hiệu quả các khâu sản xuất – chế biến – tiêu thụ nông sản với thời hạn tối thiểu
3 năm. Chỉ tiêu này đánh giá tính bền vững trong phát triển sản xuất của địa phương.
- Tiêu chí số 15 về y tế không có thay đổi về nội dung mà chỉ nâng cao chỉ tiêu về tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế từ 20% lên 70%.
- Tiêu chí số 16 về văn hóa cũng thay đổi, xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi
có từ 70% số ấp trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp văn hóa” liên tục
từ 5 năm trở lên thay cho chỉ tiêu 100% ấp đạt “Ấp văn hóa”.
So sánh nội dung Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM theo Thông tư số 54/2009/TTBNNPTNT và Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT của Bộ NN&PTNT được trình
bày trong Bảng 1.1.


6


Bảng 1.1: Các nhóm lĩnh vực của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới
Nội dung tiêu chí

STT
Nhóm

Nhóm 1:
Quy
hoạch

Nhóm 2:

tiêu
chí
1

2

Hạ tầng
kinh tế –
Xã hội

Tiêu chí

4


5

Theo Thông tư số

54/2009/TT-BNNPTNT

41/2013/TT-BNNPTNT

Quy
1.1 Quy hoạch sử dụng đất 1.1 Quy hoạch xã nông thôn
hoạch và và hạ tầng thiết yếu cho phát mới được phê duyệt.
thực hiện triển sản xuất nông nghiệp 1.2 Có các bản vẽ quy hoạch
quy hoạch hàng hoá, công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ.
1.2 Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh

được niêm yết công khai để
người dân biết và thực hiện;
hoàn thành việc cắm mốc chỉ
giới các công trình hạ tầng

trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hoá tốt
đẹp.

theo quy hoạch được duyệt.
1.3 Có quy chế quản lý quy
hoạch được cấp có thẩm

quyền phê duyệt.

Giao

1.3 Quy hoạch phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội - môi
trường.
2.1 Đường trục xã, liên xã 2.1 Đường trục xã, liên xã
được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa.
2.2 Đường trục ấp được
cứng hóa.

được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa.
2.2 Đường trục ấp được
cứng hóa.

2.3 Đường ngõ, xóm được
cứng hóa, không lầy lội vào
mùa mưa.
2.4 Đường trục chính nội

2.3 Đường ngõ, xóm được
cứng hóa, không lầy lội vào
mùa mưa.
2.4 Đường trục chính nội

đồng được cứng hóa.
3.1 Tỷ lệ km kênh mương

được kiên cố hóa.
3.2 Có hệ thống thủy lợi cơ

đồng được cứng hóa.
3.1 Tỷ lệ km kênh mương
được kiên cố hóa.
3.2 Có hệ thống thủy lợi cơ

bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất dân sinh.
Điện nông 4.1 Có hệ thống đảm bảo
thôn
yêu cầu kỹ thuật của ngành

bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất dân sinh.
4.1 Có hệ thống đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của ngành

điện.
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn.
Tỷ lệ trường học các trường

điện.
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn.
Tỷ lệ trường học các trường

thông


3

Theo Thông tư số

Thủy lợi

Trường

7


học

6

học, trung học cơ sở có cơ sở
vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
Cơ sở vật 6.1 Có nhà văn hóa và khu
chất văn thể thao xã đạt chuẩn theo

học, trung học cơ sở có cơ sở
vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
6.1 Có nhà văn hóa và khu
thể thao xã đạt chuẩn theo

quy định của Bộ VH – TT –
DL.
6.2 Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có
nhà văn hóa và khu thể thao


quy định của Bộ VH – TT –
DL.
6.2 Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có
nhà văn hóa và khu thể thao

đạt chuẩn theo quy định của
Bộ VH – TT – DL.
Chợ nông Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây
thôn
dựng.

đạt chuẩn theo quy định của
Bộ VH – TT – DL.
Chợ theo quy hoạch, đạt
chuẩn theo quy định.

hóa

7
8

9

Bưu điện

10

8.1 Có điểm phục vụ bưu 8.1 Có ít nhất 01 (một) điểm
chính viễn thông.

cung cấp được 02 dịch vụ
8.2 Có Internet đến thôn.
bưu chính và viễn thông đạt
tiêu chuẩn ngành theo quy

Nhà ở dân 9.1 Nhà tạm, dột nát.


Nhóm 3:
Kinh tế và

mầm non, mẫu giáo, tiểu mầm non, mẫu giáo, tiểu

Thu nhập

tổ
chức
sản xuất

9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn của Bộ Xây dựng.
Thu nhập bình quân đầu
người/năm so với mức bình

định.
8.2 Có phủ sóng hoặc mạng
để truy cập internet.
9.1 Nhà tạm, dột nát.
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn của Bộ Xây dựng.

Thu nhập bình quân đầu
người/năm của xã đạt mức

quân của Tỉnh (Khu vực tối thiểu trở lên theo quy
nông thôn).
định của vùng.
Tỷ lệ hộ nghèo.
Tỷ lệ hộ nghèo.

11

Hộ nghèo

12


cấu Tỷ lệ lao động trong độ tuổi Tỷ lệ lao động có việc làm
lao động
làm việc trong lĩnh vực nông thường xuyên từ 90% trở

13

lâm, ngư nghiệp.
lên.
Hình thức Có tổ hợp tác hoặc hợp tác Có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc
tổ chức xã hoạt động có hiệu quả.
sản xuất

tổ hợp tác có đăng ký, hoạt
động đạt hiệu quả trong sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ
theo Luật, có hợp đồng liên

Nhóm 4:
Văn hóa –
Xã hội –

14

Giáo dục

kết với doanh nghiệp.
14.1 Phổ cập giáo dục trung 14.1 Phổ cập giáo dục trung
học cơ sở.
học cơ sở.
14.2 Đạt tỷ lệ học sinh tốt 14.2 Đạt tỷ lệ học sinh tốt

8


Môi

nghiệp THCS được tiếp tục nghiệp THCS được tiếp tục

trường

học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề).
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào
tạo.


học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề).
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào
tạo.

15.1 Trạm y tế xã đạt chuẩn
Quốc gia.
15.2 Tỷ lệ người tham gia
bảo hiểm y tế đạt từ 20% trở

15.1 Trạm y tế xã đạt chuẩn
Quốc gia.
15.2 Tỷ lệ người tham gia
bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở

lên.
Xã có từ 70% số ấp trở lên
đạt chuẩn văn hóa theo quy
định của Bộ

lên.
Có từ 70% số ấp trở lên
được công nhận và giữ vững
danh hiệu ”Ấp văn hóa ” liên

VH – TT – DL.
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch hợp vệ sinh theo
quy định mức quy định của


tục từ 05 năm trở lên.
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch hợp vệ sinh theo
quy định mức quy định của

vùng.
17.2 Các cơ sở sản xuất kinh
doanh đạt chuẩn về môi
trường.

vùng.
17.2 Các cơ sở sản xuất kinh
doanh đạt chuẩn về môi
trường.

17.3 Đường làng, ngõ xóm,
cảnh quan từng hộ xanh sạch - đẹp, không có hoạt
động làm suy giảm môi

17.3 Đường làng, ngõ xóm,
cảnh quan từng hộ xanh sạch - đẹp, không có hoạt
động làm suy giảm môi

15

16

17


Y tế

Văn hóa

Môi
trường

trường.
trường.
17.4 Nghĩa trang có quy 17.4 Nghĩa trang có quy
hoạch và quản lý theo quy hoạch và quản lý theo quy
hoạch.
hoạch.
17.5 Chất thải, nước thải 17.5 Chất thải, nước thải
được thu gom và xử lý theo được thu gom và xử lý theo
quy định.
quy định.
Nhóm 5:
Hệ thống
chính trị

18

Hệ thống 18.1 Cán bộ, công chức xã 18.1 Cán bộ, công chức xã
tổ chức đạt chuẩn theo quy định.
đạt chuẩn theo quy định.
chính trị 18.2 Có đủ các tổ chức trong 18.2 Có đủ các tổ chức trong

hội hệ thống chính trị cơ sở theo hệ thống chính trị cơ sở theo
vững

mạnh

quy định.
quy định.
18.3 Đảng bộ xã đạt chuẩn 18.3 Đảng bộ xã đạt chuẩn
“Trong sạch, vững mạnh”.
“Trong sạch, vững mạnh”.
18.4 Các tổ chức đoàn thể 18.4 Các tổ chức đoàn thể

9


×