Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Các biện pháp tu từ từ vựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.05 KB, 13 trang )

Tr­êng THPT D©n lËp Yªn H­
ng


Thế nào là trường nghĩa ? Hãy cho biết các từ ngữ sau đây có
thuộc cùng một trường nghĩa không: nhà, lều, cao ốc, gạch, cửa, ngói,
nhà sàn, vũ trụ, xi-măng, nhà cao cửa rộng, đau đớn, ruộng, nhà rông.


Bài

Các biện pháp tu từ từ vựng
Ví dụ:

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Nội dung của câu ca dao trên là gì ? Những từ ngữ nào được dùng để
diễn tả nội dung ấy ?
Bản thân các từ ngữ này, nếu tách ra khỏi câu ca dao có mang nghĩa
như vậy không ?


Bài

Các biện pháp tu từ từ vựng
A-Biện pháp tu từ từ vựng:
- Là biện pháp sử dụng từ, ngữ cố định một cách sáng tạo để
diễn đạt nội dung một cách nghệ thuật (làm tăng hiệu quả diễn đạt của
từ ngữ).

B-Các biện pháp tu từ từ vựng:


I-So sánh và ẩn dụ:
1- So sánh:


VÝ dô:

TrÎ em nh­ bóp trªn cµnh
(ch­a biÕt)
(®· biÕt)
A tõ so s¸nh
B(x)


I-So sánh và ẩn dụ:
1- So sánh:
* Định nghĩa: Là biện pháp tu từ đối chiếu hai đối tượng A, B vốn
có một sự tương đồng nào đó, nhằm làm nổi bật A.
* Tác dụng:
+Đem lại những hiểu biết về đối tượng được so sánh (nhận thức).
+Tăng thêm tính hình tượng, tính hàm súc, tính truyền cảm cho
câu văn.
* Cách phân tích: phải căn cứ vào đặc điểm (x) đã biết của B để tìm
hiểu đặc điểm của A, từ đó tìm hiểu ý nghĩa và giá trị nghệ thuật của so
sánh.


Luyện tập:
Bài tập 1:
Những phương án nào trong những phương án sau không thể sử
dụng làm cái dùng để so sánh (B) được ? Tại sao ?

Da nó trắng như (a) như gỗ mun.
(b) như trứng gà bóc.
Bài tập 2;

(c) như cột nhà cháy.
Tuấn kiệt như sao buổi sớm,
Nhân tài như lá mùa thu.
(Nguyễn Trãi)

Hãy xác định A (cái chưa biết) và B (cái đã biết ).
Hiệu quả, giá trị nghệ thuật của so sánh trên là gì ?


Bài tập 3:
Hãy phân tích giá trị của biện pháp tu từ so sánh
trong câu ca dao sau:

Thân em như giếng giữa đàng,
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân.


2- ẩn dụ:
Ví dụ:

Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng,
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương)

B (cái đã biết) = mặt trời có đặc điểm: đỏ, rực rỡ, vĩ đại,
A (cái chưa biết, bị rút gọn) = Bác Hồ với những phẩm chất cách mạng vĩ đại,

sáng ngời,
Từ so sánh: bị rút gọn.
ẩn dụ là so sánh rút gọn , so sánh ngầm (từ cái B đã biết, suy ra cái A)


2-ẩn dụ:

* Định nghĩa: Là biện pháp dùng từ hay cụm từ vốn dùng để chỉ sự vật B
để chỉ sự vật A, vì giữa A và B có sự tương đồng nào đó, nhằm làm nổi bật A.
* Hai loại ẩn dụ:
+ ẩn dụ tu từ: Không cố định, mang tính chất sáng tạo của mỗi cá nhân.
+ ẩn dụ từ vựng: Cố định, mọi người sử dụng.
* Một số loại ẩn dụ thường gặp:




Vídụ
dụ
dụ3:2:1:
Này
Mặt
Râu
lắng
trời
hùm,
nghe
lặn,hàm
em
mặtén,

khúc
trời
mày
không
nhạc
ngài,
thơm
gọi
VaiMặt
nămtrời
tấc đi,
rộng,
mặtthân
trời mười
khôngthước
chờ cao.
(Xuân
Diệu)
((Tiễn
Nguyễn
dặnDu)
người yêu)
+ Chuyển
Nhânhoá:
Vật
hoá:
đổiLấy
cảmđặc
giác:
điểm,

Lấytrạng
cảm thái,
giác của
tính giác
chất,quan
của
này
người
vậtđểgán
chỉ
gán
cho
cảm
cho
người.
giác
vật.
của giác quan khác hoặc các cảm giác nội tâm.


* Một số loại ẩn dụ thường gặp:
+ Nhân hoá: Lấy đặc điểm, trạng thái, tính chất, của người gán cho vật.
+ Vật hoá:

Lấy đặc điểm, trạng thái, tính chất, của vật gán cho người.

+ Chuyển đổi cảm giác: Lấy cảm giác của giác quan này để chỉ cảm giác
của giác quan khác hoặc các cảm giác nội tâm.

* Tác dụng và cách phân tích tu từ ẩn dụ: Như biện pháp tu từ so sánh.



Luyện tập
Xác định A, B và phân tích giá trị của các biện pháp tu từ ẩn dụ sau:
Bài tập 1:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
(Trần Tế Xương)
Bài tập 2:
Trận Bồ Đằng, sấm vang chớp giật,
Miền Trà Lân, trúc chẻ tro bay.
(Nguyễn Trãi)



×