Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bai 35 Đồng bằng Sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 16 trang )

BÀI 35: ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


Đồng bằng
Sông Cửu
Long gồm:
12 tỉnh và 1
thành phô

Dân sô:
17.178.871
người.
(1/4/2009)

Diêên tích:
39.734 km2


1. Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thô
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
4. Tình hình phát triển kinh tê
5. Các trung tâm kinh tê


1. Vị trí địa lý,giới hạn lãnh thô

Bắc

- Nằm liền kề vùng
Đông Nam Bộ


- Phía Bắc: giáp vươn
quốc Campuchia
- Phía Tây Nam giáp
Vịnh Thái Lan
- Phía Nam và Đông
Nam là Biển Đông

Phía

Quan sát lược đồ xác
định vị trí tiêp giáp của
Đồng bằng Sông Cửu
Long

c
Bắ
g
n
Đô


1. Vị trí địa lý,giới hạn lãnh thô
Nêu ý nghĩa vị trí địa
lý của vùng? có
những thuận lợi gì?

-Ý nghĩa; mở rộng quan hệ
hợp tác với các nước tiểu
vùng sông Mê Công
- Thuận lợi: phát triển kinh

tế đất liền và kinh tế biển


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Địa hình và khí hậu
Quan sát bản đồ và sgk
cho biêt địa hình và khí
hậu của đồng bằng Sông
Cửu Long?
- Địa hình: đồng bằng rộng,
thấp và bằng phẳng
- Khí hậu: cận xích đạo
nóng ẩm quanh năm


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b. Điều kiện tự nhiên

Câu hỏi thảo luận: 3 phút

Nhóm 1: cho biêt các loại đất
chính ở Đồng bằng sông Cửu
Long và phân bố của chúng?
Nhóm 2: Dựa vào hình 35.2 sgk
nhận xét thê mạnh về tài nguyên
thiên nhiên để sản xuất lương
thực thực phẩm?
Nhóm 3: Nêu những khó khăn
chính về mặt tự nhiên và biện
pháp khắc phục khó khăn ở

Đồng bằng sông Cửu Long?
Nhóm 4: Tìm hiểu biện pháp
“sống chung với lũ” ở ĐBSCL


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b. Điều kiện tự nhiên
- Đất: đất phù sa (1,2 triệu ha),
phân bố ven sông Tiền và sông
Hậu, đất phèn và đất mặn (2,5
triệu ha) phân bố ven biển,
vùng không được sông bồi đắp.
-Thuận lợi: Đồng bằng sông
Cửu Long có thế mạnh phát
triển nông nghiệp: khí hậu
nóng ẩm, nhiều kênh rạch,
lượng mưa dồi dào, thủy hải
sản phong phú,…
-Khoáng sản: than bùn


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Khó khăn: Mùa khô kéo dài,
thiếu nước, mùa lũ gây ngập
lụt, đất phèn đất mặn chiếm
diện tích lớn
-Biện pháp: cải tạo hợp lí đất
phèn, đất mặn, xây dựng và
tăng cường hệ thống thủy lợi,…
- Vấn đề sống chung với lũ: xây

dựng nhà nổi, nhà sàn, xây
dựng đê bao hệ thống thoát lũ,
chủ động phương tiện,…


3. Đặc điểm dân cư xã hội
Dựa vào bản đồ và hình 35.1 sgk
nhận xét tình hình dân cư, xã hội
ở Đồng bằng sông Cửu Long so
với cả nước

-Vùng đông dân năm 2002
16,7 triệu người, đến 1/4/2009
là 17.178.871 người.
-Dân tộc, nhiều dân tộc như:
Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa,…
- Người dân Đồng bằng sông
Cửu Long có kinh nghiệm
trong sản xuất nông nghiệp
hàng hóa.


3. Đặc điểm dân cư xã hội
Tại sao vấn đề phát
triển kinh tế đi đôi với
nâng cao mặt bằng dân
trí và phát triển đô thị ở
ĐBSCL
Để phù hợp với công
cuộc đổi mới và xây

dựng miền Tây Nam Bộ
trở thành vùng động lực
kinh tế


Người Chăm với nghề gốm


Các hoạt động sản xuất của người Kinh


Bài tập trắc nghiệm
• ? Giải pháp sống chung
với lũ ở ĐBSCL hiện nay:
• A. Kiện toàn hệ thống
kênh thoát lũ
• B. Xây dựng khu dân cư
vượt lũ
• C. Mô hình kinh tế phù
hợp với vùng lũ
• DD.Tất cả các ý trên

? Loại khoáng sản phổ biến ở
ĐBSCL là :
• A. Sắt, Đồng
• B. Apatít,Ti tan
C
• C..Than
bùn
• D. Bô xít, chì



Bài tập trắc nghiệm
Khí hậu ở Đồng bằng sông
Cửu Long là?
a. Xích đạo
b
b.

Cận xích đạo, nóng ẩm

c. Nhiệt đới, gió mùa ẩm
d. Cả a,b,c

Các loại đất chính ở Đồng bằng sông
Cửu Long
a. Đất phèn
b. Đất mặn
c. Đất phù sa
d
d.

Cả a,b,c


Nhóm 1

Nguyễn Phước Thích

Huỳnh Thị Kim Hiền


Nguyễn Văn Ngôi Em

Huỳnh Thị Kiều Diễm

Trương Nhựt Tân

Phạm Thị Trúc Giang

Dương Anh Tuấn

Phan Thị Huyền Mai

Nguyễn Thị Mạnh

Nguyễn Thị Bạch Tuyết



×