Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh một thành viên vinabuy giai đoạn 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH TRÚC NGỌC

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN VINABUY GIAI ĐOẠN 20112013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản trị kinh doanh thƣơng mại
Mã số ngành: 52340121

Tháng 12 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH TRÚC NGỌC
MSSV: 4115657

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN VINABUY GIAI ĐOẠN 20112013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản trị kinh doanh thƣơng mại
Mã số ngành: 52340121
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYÊN PHẠM THANH NAM



Tháng 12- 2014


LỜI CẢM TẠ

Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Nguyễn Phạm Thanh Nam,
bộ môn Quản Trị Kinh Doanh, khoa Kinh Tế, trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận
tình hƣớng dẫn, chỉ dạy giúp tôi có nhiều kiến thức để hoàn thành luận văn
này.
Cám ơn ông Trần Chí Dững, giám đốc công ty TNHH một thành viên
Vinabuy cùng các anh chị phòng Kế Toán và Phòng Kinh Doanh đã nhiệt tình
hổ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại công ty và tạo điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô trong khoa Kinh Tế- QTKD đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu trong suốt 4 năm Đại học.

Huỳnh Trúc Ngọc

Trang i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Huỳnh Trúc Ngọc


Trang ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Trang iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi nội dung ...................................................................................... 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................ 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 4
2.1 Phƣơng pháp luận ........................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, mục đích, đối tƣợng, chỉ tiêu của việc phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh .................................................................................. 4
2.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 4
2.1.1.2 Ý nghĩa ................................................................................................... 4
2.1.1.3 Mục đích ................................................................................................ 5
2.1.1.4 Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................... 8
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 10

2.2.1.1 Các số liệu thu thập từ phòng kinh doanh ........................................... 10
2.2.1.2 Các số liệu thu thập từ phòng kế toán .................................................. 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 10
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
VINABUY ....................................................................................................... 12
3.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH một thành viên Vinabuy ................... 12
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 12

Trang iv


3.3 Tình hình tổ chức và chức năng của các phòng ban .................................. 13
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 13
3.3.2 Chức năng của các phòng ban ................................................................ 15
3.3.2.1 Ban Giám Đốc ..................................................................................... 15
3.3.2.2 Phòng kinh doanh ................................................................................ 15
3.3.2.3 Phòng kỹ thuật ..................................................................................... 16
3.2.2.4 Phòng cung ứng và bảo hành ............................................................... 17
3.2.2.5 Phòng kế toán....................................................................................... 17
Chƣơng 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VINABUY ..................................... 18
4.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 18
4.1.1 Phân tích doanh thu của công ty TNHH Vinabuy theo nhóm sản phẩm
kinh doanh........................................................................................................ 18
4.1.2 Phân tích doanh thu của công ty Vinabuy theo kênh bán hàng .............. 28
4.1.2.1 Doanh thu kênh bán sỉ ......................................................................... 28
4.1.2.2 Doanh thu kênh bán lẻ ......................................................................... 31
4.1.2.3 Kênh bán hàng thông qua hệ thống cộng tác viên (kênh CTV) .......... 36
4.2 Phân tích chi phí công ty TNHH một thành viên Vinabuy giai đoạn 20116/2014 ............................................................................................................. 39

4.2.1 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán ......................................................... 39
4.2.2 Phân tích chi phí bán hàng ...................................................................... 44
4.2.3 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 47
4.3 Phân tích lợi nhuận của công ty TNHH một thành viên Vinabuy giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................... 51
4.3.1 Phân tích lợi nhuận gộp theo nhóm sản phẩm kinh doanh ..................... 51
4.3.2 Phân tích lợi nhuận công ty theo kênh bán hàng .................................... 50
4.3.3 Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi của công ty TNHH một thành viên
Vinabuy ............................................................................................................ 59
4.3.3.1 Tỷ suất lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản (ROA) ....................................... 62
4.3.3.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu (ROE) ................................... 62
Trang v


4.3.3.3 Tỷ suất lợi nhuận ròng/doanh thu (ROS)............................................. 62
4.3.3.4 Vòng quay tổng tài sản ........................................................................ 63
4.3.3.5 Vòng quay tài sản cố định ................................................................... 63
4.3.3.6 Vòng quay vốn chủ sở hữu .................................................................. 63
4.3.3.7 Vòng quay hàng tồn kho ...................................................................... 63
4.3.3.8 Số ngày bình quân hàng tồn kho.......................................................... 64
4.3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty Vinabuy ... 64
4.3.4.1 Nhân tố giá vốn hàng bán .................................................................... 64
4.3.4.2 Nhân tố chi phí bán hàng ..................................................................... 65
4.3.4.3 Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 65
4.4 Phân tích SWOT ........................................................................................ 66
4.4.1 Điểm mạnh (S) ........................................................................................ 66
4.4.2 Điểm yếu (W) ......................................................................................... 66
4.4.3 Cơ hội (O) ............................................................................................... 67
4.4.4 Thách thức (T) ........................................................................................ 67
Chƣơng 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
VINABUY ....................................................................................................... 68
5.1 Những mặt đạt đƣợc và tồn tại trong hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH một thành viên Vinabuy ..................................................................... 68
5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh............. 69
5.2.1 Gia tăng hoạt động tiếp thị và xây dựng uy tín thƣơng hiệu .................. 69
5.2.2 Tập trung vào nhóm sản phẩm chủ lực ................................................... 69
5.2.3 Tập trung vào kênh bán hàng mang lại hiệu quả cao ............................. 70
5.2.6 Cung cấp thêm những dịch vụ đi kèm .................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72

Trang vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 4.1 Doanh thu theo nhóm sản phẩm kinh doanh công ty TNHH một
thành viên Vinabuy giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .... 19
Bảng 4.2: Giá bán lẻ một số phụ kiện điện thoại bị cạnh tranh của công ty
Vinabuy ............................................................................................................ 23
Bảng 4.3 Giá bán các sản phẩm phụ kiện laptop bị cạnh tranh của công ty
TNHH một thành viên Vinabuy ...................................................................... 25
Bảng 4.4 Doanh số nhóm sản phẩm điện thoại giá rẻ theo kênh bán hàng giai
đoạn 2011- 6/2014 ........................................................................................... 27
Bảng 4.5 Doanh thu theo kênh bán hàng công ty TNHH một thành viên
Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014 ...................................................................... 27
Bảng 4.6 Thống kê hệ thống đại lý của công ty TNHH một thành viên
Vinabuy ............................................................................................................ 28
Bảng 4.7: Phân tích tình hình hoạt động kênh sỉ giai đoạn 6/2013 và 6/2014 29

Bảng 4.8 So sánh giá sỉ công ty Vinabuy và các đối thủ tháng 2 năm 2014 ... 30
Bảng 4.9 Hiệu quả tiếp thị của công cụ tờ rơi giai đoạn 2011-6/2014 ............ 31
Bảng 4.10: Phân tích hiệu quả tiếp thị tại điểm bán và năng lực tƣ vấn của bộ
phận bán hàng công ty TNHH một thành viên Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014
.......................................................................................................................... 33
Bảng 4.11: Bảng thống kê tình hình kênh bán lẻ của công ty TNHH một thành
viên Vinabuy giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014. ................................ 34
Bảng 4.12 Phân tích tình hình hoạt động kênh cộng tác viên của công ty
TNHH một thành viên Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014 ................................. 38
Bảng 4.13 Giá vốn hàng bán công ty Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014........... 42
Bảng 4.14 Chi phí bán hàng theo kênh bán hàng công ty Vinabuy giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................... 46
Bảng 4.15 Chi phí bán hàng kênh bán sỉ công ty Vinabuy giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 46
Trang vii


Bảng 4.16 Chi phí quản lý doanh nghiệp theo kênh bán hàng Công ty Vinabuy
giai đoạn 2011-6/2014 ..................................................................................... 45
Bảng 4.17: Lợi nhuận gộp theo nhóm sản phẩm kinh doanh của công ty
TNHH một thành viên Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014 ................................. 52
Bảng 4.18: Lợi nhuận công ty Vinabuy theo kênh bán hàng giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 54
Bảng 4.19: Lợi nhuận công ty Vinabuy theo kênh bán hàng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2014 so với cùng kỳ 2013 ................................................................. 54
Bảng 4.20 Tỷ suất lợi nhuận đầu tƣ theo kênh bán hàng công ty Vinabuy giai
đoạn 2011-6/2014 ............................................................................................ 57
Bảng 4.21 Các thành phần trong phân tích chỉ tiêu sinh lợi của công ty TNHH
một thành viên Vinabuy 2011-6/2014 ............................................................. 60
Bảng 4.22 Các chỉ tiêu sinh lợi của công ty TNHH một thành viên Vinabuy
giai đoạn 2011-6/2014. .................................................................................... 61


Trang viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH một thành viên Vinabuy ........ 14
Hình 4.1: Doanh thu theo nhóm sản phẩm công ty TNHH một thành viên
Vinabuy giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014. ..................... 20
Hình 4.2: Tỷ trọng doanh thu theo nhóm sản phẩm công ty TNHH một thành
viên Vinabuy 2011 ........................................................................................... 20
Hình 4.3: Tỷ trọng doanh thu theo nhóm sản phẩm công ty TNHH một thành
viên Vinabuy 2012 ........................................................................................... 21
Hình 4.4: Tỷ trọng doanh thu theo nhóm sản phẩm công ty TNHH một thành
viên Vinabuy 2013 ........................................................................................... 21
Hình 4.5: Tỷ trọng doanh thu theo nhóm sản phẩm công ty TNHH một thành
viên Vinabuy 6/2013 ........................................................................................ 22
Hình 4.6: Tỷ trọng doanh thu theo nhóm sản phẩm công ty TNHH một thành
viên Vinabuy 6/2014 ........................................................................................ 22
Hình 4.7: Số lƣợng điện thoại thông minh bán ra năm 2012 và 2013 ............. 26
Hình 4.8: Doanh thu kênh bán lẻ công ty TNHH một thành viên Vinabuy giai
đoạn 2011-6-2014 ............................................................................................ 31
Hình 4.9: Tỷ trọng doanh thu kênh bán lẻ của công ty Vinabuy 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................ 35
Hình 4.10 Doanh thu kênh cộng tác viên của công ty TNHH một thành viên
giai đoạn 2011-6/2014 ..................................................................................... 36
Hình 4.11 Giá vốn hàng bán của công ty Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014 .... 40
Hình 4.12 Tăng trƣởng chi phí bán hàng qua các kênh bán hàng công ty
Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014 ...................................................................... 44
Hình 4.13 Tăng trƣởng chi phí quản lý doanh nghiệp theo kênh bán hàng

Công ty Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014......................................................... 45
Hình 4.14 Chi phí quản lý doanh nghiệp theo kênh bán hàng của công ty
Vinabuy năm 2011 ........................................................................................... 47

Trang ix


Hình 4.15 Chi phí quản lý doanh nghiệp theo kênh bán hàng Công ty
Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014 ...................................................................... 48
Hình 4.16 Chi phí quản lý doanh nghiệp theo kênh bán hàng của công ty
Vinabuy năm 2012 ........................................................................................... 47
Hình 4.17 Tỷ trọng lợi nhuận theo kênh bán hàng của công ty TNHH một
thành viên Vinabuy năm 2013 ......................................................................... 55
Hình 4.18 Tỷ trọng lợi nhuận theo kênh bán hàng của công ty TNHH một
thành viên Vinabuy 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................... 55

Trang x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

WTO

: World Trade Oganization, tổ chức thƣơng mại thế giới

ASEAN


: Association of Southeast Asian Nations, hiệp hội các quốc
gia đông nam á

LN

: Lợi nhuận

BH

: Bán hàng

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

TC

: Tài chính

LNG

: Lợi nhuận gộp

LNT

: Lợi nhuận thuần

ROA


: Return on total assets, tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROE

: Return on equity, tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

ROS

: Return on Sale, tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu

CTV

: Cộng tác viên

CSKH

: Chăm sóc khách hàng

IT

: Information technology, công nghệ thông tin

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

Trang xi


CHƢƠNG 1


GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Công ty TNHH một thành viên Vinabuy hoạt động trong lĩnh vực phân
phối sỉ và lẻ hàng điện tử tại Miền Nam, đây là một môi trƣờng kinh doanh
cực kỳ biến động, sự cạnh tranh của đối thủ về sản phẩm, giá cả, kênh phân
phối và cách thức tiếp thị là cực kỳ gay gắt. Theo lộ trình WTO của Việt Nam,
năm 2012 thuế nhập khẩu các mặt hàng linh kiện, phụ kiện điện tử tin học và
các thiết bị di động giữa các nƣớc ASEAN và Trung Quốc, Hàn Quốc đã
giảm xuống mức 0% tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty đa quốc gia đầu
tƣ xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam nhƣ Samsung, Microsoft, Intel,
LG, Canon mạnh tay chuyển từ việc gia công một vài thiết bị, linh kiện sang
sản xuất toàn bộ thành phẩm để tiêu thụ nội địa và xuất khẩu, ngƣời Việt tiếp
cận dễ dàng với các sản phẩm chính hãng, tuy nhiên điều này cũng khiến áp
lực cạnh tranh về sản phẩm gia tăng. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các hệ
thống bán lẻ chuyên biệt mạnh thegioididong.com, FPT Shop, Viettel Store,
hệ thống siêu thị tiêu dùng tích hợp khu giải trí nhƣ Coop Mart, Big C và sự
phát triển của các Website thƣơng mại điện tử đã làm cho cơ cấu kênh phân
phối và hành vi mua sắm của ngƣời tiêu dùng thay đổi đáng kể.
Trƣớc áp lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nƣớc và nguy cơ
xâm nhập thị trƣờng của các công ty đa quốc gia, công ty TNHH một thành
viên Vinabuy rất cần sự phân tích sâu sắc về hiệu quả hoạt động kinh doanh và
điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để tận dụng đƣợc những cơ hội đƣa
công ty phát triển ngày càng bền vững và hạn chế những rủi ro. Chính vì lý do
này đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một
thành viên Vinabuy giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.” đƣợc
hình thành.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty TNHH một thành viên Vinabuy

trong giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành
viên Vinabuy qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Trang 1


- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và
đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH một thành viên Vinabuy trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài phân tích tình hình hoạt động kinh doanh qua các báo cáo tài
chính đƣợc cung cấp từ phòng kế toán. Các thông tin về môi trƣờng kinh
doanh, sự cạnh tranh trong ngành của công ty TNHH một thành viên Vinabuy
đƣợc thu thập tại bộ phận marketing của phòng kinh doanh.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Để đảm bảo tính thực tế cho đề tài và những giải pháp đề ra có khả
năng áp dụng đƣợc, phù hợp với tình hình hoạt động của công ty và môi
trƣờng thực tiễn, đề tài sử dụng số liệu đƣợc thu thập trong 3 năm gần đây
nhất (2011- 2013) và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Phạm vi nội dung
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa vào các báo cáo tài
chính của công ty TNHH một thành viên Vinabuy bao gồm việc phân tích
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh, những mặt đạt đƣợc và còn tồn tại, bên cạnh đó đề tài còn phân
tích điểm mạnh điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của công ty Vinabuy để đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

- Đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Aquatex
Bentre” của sinh viên Huỳnh Thị Trúc Loan (2008). Đề tài tập trung phân tích
tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2005-2007 và
các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. Bên cạnh
đó, tác giả có đề cập đến một số điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp sau
đó đề ra giải pháp nhƣng chƣa đi sâu vào phân tích cụ thể các yếu tố nào ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nên việc đề ra giải pháp chƣa mang
tính thực tiễn.
- Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây
dựng - thƣơng mại- vận tải Phan Thành” của sinh viên Huỳnh Mai Hƣơng
(2008). Đề tài tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa
trên mặt tài chính của công ty nhƣ doanh thu, lợi nhuận, chi phí và dùng các
Trang 2


chỉ tiêu tài chính để đánh giá công ty hoạt động có hiệu quả hay không. Sau đó
dựa vào kết quả phân tích đề ra giải pháp hoàn thiện cho công ty. Đề tài chƣa
phân tich các điểm mạnh điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của công ty Vinabuy
nên việc đƣa ra các giải pháp sẽ thiếu đi tính khách quan và ra rời với tình
hình thực tế.
- Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
dƣợc phẩm Cửu Long” của sinh viên Nguyễn Trung Tiến (2011). Tác giả đi
sâu vào phân tích tình hình lợi nhuận, doanh thu, chi phí, chỉ tiêu tài chính của
công ty sau đó chỉ ra một số điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của
công ty rồi đề ra giải pháp nâng cao nhƣng việc phân tích cơ hội và nguy cơ
chỉ mang tính cảm tính chƣa có số liệu chứng minh nên việc đề ra giải pháp
chỉ mang tính chất chủ quan.
Qua các đề tài trên tác giả nhận thấy rằng, việc phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh phải làm rõ đƣợc thực trạng hoạt động kinh doanh của công
ty với những mặt làm đƣợc và còn tồn tại, yếu tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh, và việc phân tích những điểm mạnh điểm yếu phải gắn
liền với kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn phân tích, đồng thời
việc xem xét những cơ hội và nguy cơ phải căn cứ vào những diễn biến thực tế
trong ngành mà công ty đang hoạt động để việc đề xuất giải pháp đƣợc chính
xác hơn.

Trang 3


CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, mục đích, đối tƣợng, chỉ tiêu của việc phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
“Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu để
đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm
năng cần khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN”, Phân
tích hoạt động kinh doanh, Trịnh Văn Sơn (2005, trang 4)
Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ, khả năng sử dụng
nguồn năng lực sẵn có của công ty và môi trƣờng bên ngoài để thực hiện các
kế hoạch, mục tiêu đã đề ra. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh bao
gồm phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh nhƣ số lƣợng sản phẩm, doanh
thu bán hàng, chi phí, lợi nhuận. Những chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh
đƣợc xem xét trong mối quan hệ về điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
nhƣ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, sự cạnh
tranh với các đối thủ trong ngành, Phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm
định lƣợng sự thay đổi của các chỉ tiêu theo thời gian (số lƣợng, tỷ lệ) nhằm

chỉ ra xu hƣớng và mức độ phát triển, đi sâu phân tích các nguyên nhân ảnh
hƣởng đến sự thay đổi của quá trình kinh doanh, qua đó chỉ ra đƣợc mối quan
hệ giữa kết quả kinh doanh với các điều kiện sản xuất kinh doanh.
2.1.1.2 Ý nghĩa
- Phân tích hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng thể,
khách quan hơn về khả năng, thế mạnh cũng nhƣ những hạn chế, yếu kém còn
tồn tại trong công ty. Từ đó, nhà quản trị sẽ có cơ sở để xác định đúng đắn
mục tiêu và đề ra các chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả.
- Bên cạnh đó, giúp phát hiện những khả năng còn tiềm tàng để khai
thác, phát huy những khả năng đó giúp công ty phát triển ngày một tốt hơn.
- Những kết quả mang lại từ việc phân tích hoạt động kinh doanh giúp
công ty dự báo trƣớc tình hình kinh tế, đƣa ra các quyết định đúng đắn nhằm
hạn chế, đề phòng những rủi ro nhất định trong kinh doanh.

Trang 4


- Đây là một công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có
hiệu quả ở công ty.
2.1.1.3 Mục đích
- Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, kiểm tra kết quả đạt
đƣợc so với kế hoạch đề ra. Từ đó phát hiện, tìm hiểu những nguyên nhân để
đề ra giải pháp giúp công ty ngày một phát triển.
- Giúp tổng hợp, nhìn ra những yếu tố tác động đến hiệu quả kinh
doanh và tìm đƣợc những nguyên nhân gây nên mức độ ảnh hƣởng đó. Sau đó,
nhà quản trị sẽ có những biện pháp để khai thác những khả năng còn tiềm tàng
và khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong quá trình hoạt động của công ty.
- Bên cạnh đó, thông qua việc phân tích hoạt động kinh doanh giúp
công ty nhìn ra những lợi thế của mình trên thị trƣờng để xây dựng cơ cấu mặt
hàng cho phù hợp.

a. Doanh thu:
Là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà công ty đã thu đƣợc hoặc sẽ thu
trong kỳ kinh doanh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính
và các hoạt động khác. Doanh thu là một trong những yếu tố quan trọng nhằm
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của công ty TNHH một thành viên Vinabuy là doanh thu
đến từ hoạt động bán hàng, trong đó doanh thu đƣợc chia thành từng kênh bán
hàng để dễ dàng phân tích sự biến động và các yếu tố ảnh hƣởng, bao gồm:
+ Doanh thu từ hệ thống phân phối sỉ
+ Doanh thu từ cửa hàng bán lẻ Dealtichtac.com
+ Doanh thu từ hệ thống cộng tác viên bán hàng
Bên cạnh đó công ty cũng chia làm nhiều nhóm sản phẩm với doanh thu
khác nhau nên đề tài cũng phân tích sự biến động doanh thu theo 5 nhóm sản
phẩm:
+ Nhóm sản phẩm phụ kiện điện thoại
+ Nhóm sản phẩm phụ kiện laptop
+ Nhóm sản phẩm linh kiện laptop
+ Nhóm sản phẩm điện thoại thông minh
+ Nhóm sản phẩm điện thoại giá rẻ
b. Chi phí
Là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá
trình hoạt động kinh doanh, gắn liền với việc sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh trong suốt quá trình
Trang 5


hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ sản
phấm.
Có nhiều loại chi phí các nhau nhƣng vì thực tế công ty TNHH một
thành viên Vinabuy là một doanh nghiêp thuần về phân phối nên đề tài chỉ chú

trọng một số loại chi phí chủ yếu sau:
+ Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn của các sản phẩm nhập vào hay
còn gọi là giá nhập kho.
+ Chi phí bán hàng: là những chi phí thực tế phát sinh từ quá trình bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ: chi phí tiền lƣơng, các khoản phụ cấp cho nhân
viên bán hàng, tiếp thị, nhân viên kinh doanh, khấu hao tài sản cố định, bao bì,
chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí quảng cáo tiếp thị.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm các khoản chi phí tổ chức,
quản lý, điều hành chung cho hoạt động của toàn doanh nghiệp: tiền lƣơng
nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản văn phòng,...Vì đây là những loại
chi phí mang tính chất cố định nên cần đƣợc xem xét cụ thể nguyên nhân tại
sao khi có sự tăng giảm so với kế hoạch.
c. Lợi nhuận
Là phần tiền doanh nghiệp thu về sau khi đã trừ mọi chi phí. Nói cách
khác là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trừ đi các
khoản nhƣ giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.
Bất kì một doanh nghiệp nào khi kinh doanh thì mục đích hƣớng đến
cuối cùng chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ số phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh và trình độ quản lý của công ty, doanh nghiệp đó có hiệu quả hay
không và bao gồm các bộ phận sau:
+ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh
thu thuần bán hàng trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm (bao gồm có giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp).
Công thức để xác định:
LN thuần BH & CCDV = DT thuần BH & CCDV - Gía vốn hàng bán - Chi
phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
(2.1)
Trong đó:
DT thuần BH & CCDV - Giá vốn hàng bán đƣợc gọi là lợi nhuận gộp


(2.2)

Từ các chỉ tiêu trên xác định tổng lợi nhuận kinh doanh trƣớc và sau thuế:
LN thuần kinh doanh: LN thuần BH & CCDV + LN hoạt động TC
Trang 6

(2.3)


Tổng lợi nhuận trƣớc thuế: LN thuần kinh doanh + LN khác

(2.4)

Tổng lợi nhuận sau thuế: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế thu nhập doanh
nghiệp
(2.5)
d. Các khái niệm báo cáo tài chính
Các bảng báo cáo tài chính bao gồm có bảng cân đối kế toán, bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền tệ, bản thuyết
minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này đƣợc lập dựa vào phƣơng pháp tổng
hợp các số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại các
thời điểm hay thời kỳ nhất định, giúp phản ánh có hệ thống tình hình tài sản
của công ty cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn
trong các thời kỳ nhất định. Bên cạnh đó, báo cáo tài chính còn cung cấp
thông tin về tài chính để cho những đối tƣợng quan tâm nắm bắt đƣợc tình
hình kinh doanh của công ty để đề ra các quyết định cho phù hợp. Trong
khuôn khổ cho phép, đề tài chỉ phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, từ đó có cái nhìn tổng thể tình hình tài chính và
hiệu quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2011-2013 và đánh giá sơ bộ 6
tháng đầu năm 2014 so với cùng kỳ.

+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: phản ánh tổng quát tình
hình, kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của công ty. Cụ thể là tổng
hợp về doanh thu, chi phí, kết quả lãi lỗ của hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác. Đây là nguồn thông tin tài chính quan trọng đối với nhà quản trị
cũng nhƣ là các đối tƣợng bên ngoài quan tâm đến tình hình hoạt động của
công ty, phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh , khả
năng sinh lời. Từ đó giúp ban điều hành đƣa ra các kế hoạch quản trị hiệu quả
hơn và đƣa công ty ngày một phát triển hơn.
+ Bảng cân đối kế toán: phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn của công
ty tại một thời điểm nhất định và thƣờng đƣợc lập theo một qui định định kỳ
(cuối tháng, cuối quý, cuối năm). Đây là báo cáo bắt buộc đƣợc nhà nƣớc quy
định thống nhất về mặt biểu mẫu, phƣơng pháp lập. Thông qua bảng cân đối
kế toán giúp cung cấp các số liệu cho các nhà lãnh đạo quản lý các hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị. Đồng thời có thể dựa vào đó để nhận xét,
đánh giá tình hình tài chính, sự tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu để phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Trang 7


2.1.1.4 Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
a) Vòng quay tổng tài sản:
Chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản đƣợc sử dụng để đo lƣờng khả năng
công ty tạo ra doanh thu từ việc đầu tƣ vào tổng tài sản. Chỉ tiêu này nói lên
một đồng vốn đầu tƣ vào tổng tài sản của doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu. Điều này có nghĩa là chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản phản ánh
đƣợc hiệu quả sử dụng tổng vốn của công ty. Chỉ tiêu vòng quay tài sản đƣợc
tính nhƣ sau:
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản trung bình.


(2.6)

b) Vòng quay tài sản cố định
Tƣơng tự chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản, vòng quay tài sản cố định đƣợc
dùng để đo lƣờng khả năng sinh lợi của tài sản cố định của công ty. Chỉ tiêu
này phản ánh một đồng vốn đầu tƣ vào tài sản cố định của công ty mang lại
bao nhiều đồng doanh thu. Vòng quay tài sản cố định đƣợc tính theo công
thức:
Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần /Tài sản cố định trung bình (2.7)
c) Vòng quay vốn chủ sở hữu
Chỉ số này đo lƣờng khả năng công ty tạo ra doanh thu từ nguồn vốn chủ
sở hữu đã đầu tƣ. Chỉ số này chỉ ra mỗi đồng đầu tƣ vào vốn cổ phần, công ty
tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần/ Vốn chủ sở hữu

(2.8)

d. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho:
Chỉ số này thể hiện năng lực quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Tuy
nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì nhƣ thế có nghĩa là lƣợng hàng dự
trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột thì rất khả
năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/hàng tồn kho trung bình
Trang 8

(2.9)



Trong đó: hàng tồn kho trung bình= (hàng tồn kho trong báo cáo năm trƣớc+
hàng tồn kho năm nay)/2
e) Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này nói lên trung bình mất bao nhiêu ngày hàng tồn kho quay
đƣợc một vòng.
Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho = 365/vòng quay hàng tồn kho
f) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ số này phản ánh cứ một đồng tài sản bỏ vào kinh doanh thì mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh
hiệu quả kinh doanh càng lớn. Chỉ tiêu này đƣợc tính toán theo công thức
ROA = Thu nhập trƣớc thuế và lãi vay / tổng tài sản trung bình

(2.11)

g) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, cứ một đồng
vốn bỏ vào kinh doanh thì mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROE = Thu nhập ròng / Vốn chủ sở hữu

(2.12)

h) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS): phản ánh cứ một đồng
doanh thu mang về thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số càng cao
cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh càng tốt.
ROS = Lợi nhuận ròng / Doanh thu

(2.13)

Trang 9


(2.10)


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập tại phòng
kinh doanh và phòng kế toán công ty TNHH một thành viên Vinabuy.
2.2.1.1 Các số liệu thu thập từ phòng kinh doanh
- Hiệu quả chƣơng trình tiếp thị: bằng tờ rơi, tiếp thị trực tuyến qua
internet, tiếp thị qua các thiết bị di động bao gồm số tờ rơi tiếp thị, lƣợt truy
cập website, số đơn hàng đặt qua website và qua điện thoại, lƣợt ghé thăm cửa
hàng, số sản phẩm bán đƣợc, chi phí tiếp thị.
- Giá bán của 3 kênh bán hàng sỉ, lẻ và cộng tác viên của công ty
TNHH một thành viên Vinabuy và giá bán sỉ và lẻ của các đối thủ cạnh tranh
nhƣ Tân Hƣng Phát, Thế Giới Di Động, Phƣơng Tùng, Viettel Store, FPT
Shop, Viễn Thông A, và các quầy hàng lƣu động.
- Tình hình hoạt động của kênh bán lẻ, kênh bán sỉ và kênh cộng tác
viên bao gồm số đại lý và cộng tác viên đƣợc tuyển mới và còn hoạt động,
doanh số bán hàng qua website, điện thoại di động, doanh số tại cửa hàng,
doanh số cộng tác viên.
2.2.1.2 Các số liệu thu thập từ phòng kế toán
- Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của từng kênh bán hàng
và nhóm sản phẩm kinh doanh bao gồm doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh công ty Vinabuy
- Các số liệu về thành phần tài sản, nguồn vốn, hàng tồn kho, từ bảng
cân đối kế toán.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối và tƣơng đối để đối
chiếu các chỉ tiêu nghiên cứu dựa vào việc so sánh với chỉ tiêu gốc nhằm xác

định xu hƣớng, mức độ biến động và cho thấy đƣợc tốc độ tăng giảm nhƣ thế
nào của các chỉ tiêu.
+ So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
và kỳ gốc. Kết quả này biểu hiện khối lƣợng, quy mô của chỉ tiêu kinh tế.
+ So sánh tƣơng đối: là kết quả phép chia giữa trị số của kỳ phân tích
và kỳ gốc. Kết quả cho thấy đƣợc tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của chỉ
tiêu kinh tế.
Trang 10


- Sau đó áp dụng ma trận SWOT vào thực tế của công ty để có cái nhìn
tổng thể và toàn diện về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đề xuất
những giải pháp giúp doanh nghiệp khắc phục hạn chế và phát huy tối đa thế
mạnh để ngày càng phát triển tốt hơn.

Trang 11


CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
VINABUY

3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
VINABUY
Công ty TNHH một thành viên Vinabuy là Công ty TNHH đƣợc thành
lập theo quyết định số 0011761GP/TLDN – 11.10.2010, do UBND tỉnh Cần
Thơ cấp.
Địa chỉ 21 đƣờng số 1, khu dân cƣ Metro, phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ. Nay dời về địa chỉ 128/72 đƣờng Lê Hồng Phong,
phƣờng Bình Thủy, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ.

Công ty có cửa hàng kinh doanh bán lẻ với thƣơng hiệu Dealtichtac.com
tại số 268/10 đƣờng Nguyễn Văn Linh, Phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
Số điện thoại: 0907.551.651
Mã số thuế: 1801285447
Website: www.dealtichtac.com
Công ty TNHH Vinabuy là công ty chuyên về phân phối sỉ và lẻ 5 nhóm
sản phẩm:
-

Phụ kiện điện thoại: tai nghe, thẻ nhớ, pin dự phòng, cáp kết nối,…
Phụ kiện laptop: chuột, bàn phím, Dcom 3G, webcam, tai nghe,
loa,…
Linh kiện latop: ổ cứng, ram, màn hình, ổ đĩa,…
Điện thoại giá rẻ: Nokia 1110i, Nokia 1280
Điện thoại thông minh: Zenfone 5, Zenfone 6, Saigonphone evo X5,
Saigonphone zopo…

3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Sau khi thành lập công ty kinh doanh chủ yếu dựa vào 2 kênh là cửa
hàng Dealtichtac.com và cộng tác viên, đội ngũ nhân viên gồm có 10 ngƣời
Tháng 7.2011 triển khai thêm kênh bán sỉ với đội ngũ nhân viên kinh
doanh là 13 nhân viên và kênh bán lẻ tăng thêm 1 nhân viên giao hàng nâng
tổng số nhân viên lên thành 24 nhân viên.

Trang 12


×