Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.5 KB, 91 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------- ---------









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTB THÀNH
PHỐ CẦN THƠ























Giáo viên hướng dẫn
Th.S: LA NGUYỄN THÙY DUNG

Sinh viên thực hiện
PHAN THỊ THÚY KIỀU
Mã số lớp: KT0520A1
MSSV: 4053557
Cần Thơ 2009
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
1 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
TÓM TẮT
Cùng với Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại

thế giới (WTO), tạo ra nhiều cơ hội cho nền kinh tế nước ta phát triển, bên
cạnh đó cũng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp Việt Nam cần phải có những chiến lược lâu dài, cho nên phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để
nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng như những hạn chế của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu và đề ra quyết định kinh
doanh có hiệu quả. Chính vì thế tôi chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
Luận văn sử dụng hai phương pháp phân tích số liệu chủ yếu là phương
pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để thấy được tình hình biến
động của công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ qua 3 năm, cụ thể phân
tích tình hình thực hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu tài chính, các
nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó xác định các nguyên
nhân cũng như tồn tại của công ty qua đó có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh thích hợp.
Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty: biện
pháp tăng doanh thu thông qua việc tìm kiếm các khách hàng mới và giữ chân
khách hàng cũ, có những kế hoạch dài hạn về doanh thu, biện pháp giảm thiểu
chi phí thông qua cắt giảm các chi phí thật sự không cần thiết, kiểm soát lượng
hàng tồn kho và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty tăng cường quản lí
công nợ, tìm hiểu và khai thác các khách hàng có uy tín để xem xét khả năng
thu hồi vốn.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
2 SVTH: Phan Th

ị Thúy Kiề
u
Chương 1
GI
ỚI THIỆU


1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Ngày nay khi n
ền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề
đ
ặt
lên hàng đ
ầu đối với mọi công ty là hiệu quả kinh tế hay lợi nhuận đạt được.
Mu
ốn đạt được một kết quả kinh doanh tốt cùng như lợi nhuận đạt được, các công
ty ph
ải luôn tìm tòi khai khác tối đa các tiềm lực của mình.
Cùng v
ới việc
Vi
ệt
Nam đ
ã trở thành th
ành viên chính th
ức của tổ chức thương mại thế giới WT
O,
Chính s
ự kiện đó đã làm cho sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng diễn ra gay

g
ắt, nó đòi hỏi các công ty
ph
ải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể
phát tri
ển bền vững.
T
ất cả những đi
ều đó nằm trong chiến l
ược kinh doanh
khi
công ty đ
ạt được mục tiêu đó tức là đã đạt được hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh
ph
ải đạt được hiệu quả và lợi nhuận tối ưu các công ty không ngừng chớp lấy thời
cơ kinh doanh, rút kinh nghi
ệm để ngày càng nâng cao hi
ệu quả hoạt động kinh
doanh c
ủa công ty mình.

N
ếu công ty chỉ dừng lại với những gì hiện có, thì trong nền kinh tế thị
trư
ờng cạnh tranh gay gắt như hiện nay sẽ dẫn công ty dần dầ
n đ
ến chổ yếu đi, mất
khách hàng, th
ị phần, lợi nhuận…Vì vậy để tồn tại và ph
át tri

ển
các doanh nghi
ệp
ph
ải xây dựng cho mình chiến lược và biện pháp kinh doanh đúng đắn nhằm mục
tiêu nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh. Do đó phân tích hoạt động kinh
doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh công ty, các công ty phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động
kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu
kém để khắc phục. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các công ty tìm ra
các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý công ty,
nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình kinh
doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, phân tích kinh doanh
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
3 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển
sản kinh doanh của công ty. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về
chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn, làm sao mang lại cho công ty mình lợi
nhuận cao nhất với phí tổn thấp nhất. Đó cũng chính là lí do tôi chọn đề tài: “Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty là một việc có ý nghĩa

quan trọng trong công tác quản trị của công ty.
Đề tài được thực hiện với sự vận dụng kiến thức từ các môn học như : phân
tích hoạt động kinh doanh, quản trị tài chính, nguyên lí kế toán, phương pháp
nghiên cứu kinh tế, …
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty giúp chúng ta đánh giá
đầy đủ hơn hiệu quả kinh doanh của công ty trong từng thời kì. Qua đó đề ra các
biện pháp thích hợp để khắc phục những điểm yếu kém, phát huy mặt mạnh và
huy động tối đa nguồn lực, nhân lực nhằm làm tăng doanh thu, chi phí, lợi nhuận
và hi
ệu quả kinh doanh của công ty.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hi
ệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty qua đó đưa
ra các bi
ện
pháp nâng cao hi
ệu quả hoạt động kinh doanh
t
ại công ty TNHH
MTB Thành
Ph
ố Cần Thơ
.
1.2.2. M
ục tiêu cụ thể

Phân tích hi
ệu quả hoạt động kinh doanh

c
ủa công ty TNHH
MTB Thành
Ph
ố Cần Thơ
qua 3 năm 2006-2008 nh
ằm đạt được những mục tiêu sau đây:

 Phân tích doanh thu, chi phí, l
ợi nhuận đạt đươc của công ty qua 3 năm
2006-2008.
 Phân tích hi

u qu
ả hoạt động kinh doanh của công ty qua
các ch
ỉ tiêu
tài
chính
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
4 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.

 Đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công
ty.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Luận văn giải quyết các vấn đề sau:
 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, của công ty TNHH MTB Thành
Phố Cần Thơ qua 3 năm 2006-2008 như thế nào ?
 Các chỉ số tài chính nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty ?
 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty?
 Biện pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Do h
ạn chế về thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và tiếp cận thực tế
có gi
ới hạn nên đề tài chỉ phân tích những vấn đề cơ bản về
hi
ệu quả kinh
doanh đ
ạt được, các nhân tố ảnh hưởng
hi
ệu quả hoạt động kinh doanh

thông qua các ch
ỉ tiêu tài chính
trên cơ s
ở đó đưa ra các biện pháp nâng cao
hi

ệu quả hoạt động kinh doanh
t
ại công
ty TNHH MTB Thành Ph
ố Cần Thơ
.
1.4.2. Th
ời gian

Lu
ận văn
s
ử dụng những số liệu thư cấp từ công ty TNHH
MTB Thành
Ph
ố Cần Thơ
v
ới thời gian từ 2006
-2008.
 Th
ời gian tiến hành thu thập các số liệu sơ cấp và thứ cấ
p t
ừ ngày
2/2/2009 đ
ến 25/4/2009.

 Th
ời gia
n th
ực hiện luận văn tốt nghiệp từ ngày 2/2/2009 đến 25/4/2009


1.4.3. Đ
ối tượng nghiên cứu

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
5 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Do hạn chế về thời gian thực hiện, kiến thức còn hạn hẹp, luận văn chỉ tập
trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhuận,các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ qua ba năm. Cùng với kiến thức đã học và
thực tế thực tập tại công ty nhằm qua đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU.
 Phạm Tấn Bình (2002) luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty Thương Nghiệp Tổng Hợp Cần Thơ, luận văn nghiên
cứu:
 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2000-2002
 Phân tích doanh thu và lợi nhuận
 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
 Hu

ỳnh Thị Cẩm Thơ (2007)
lu
ận văn t
ốt nghiệp: Phân tích hiệu quả
ho
ạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Long, luận văn nghiên
c
ứu:

 Phân tích tình hình tiêu th
ụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các tỷ số taig
chính c
ủa công ty qua 3 năm 2005
-2007.
 Phân tích s
ự ảnh hưởng của nhân tố bê
n trong và bên ngoài đ
ến kết quả
ho
ạt động kinh doanh của công ty, trong đó nhân tố giá bán là quan trọng.

 Đưa ra m
ột số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh c
ủa công ty.

 Nguy
ễn Như Anh (2006) luận văn tốt nghiệp: Phân tích hi
ệu quả hoạt
đ

ộng kinh doanh tại công
ty c
ổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang
, lu
ận
văn nghiên c
ứu:

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
6 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
 Nghiên cứu những lí luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại công ty.
 Phân tích thực trạng của công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang qua đó
phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
công ty.
 Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.





















www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
7 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hi
ệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
s
ử dụng các nguồn nh
ân tài v
ật lực sẵn có của một đơn vị để thực hiện các mục
tiêu đ
ặt ra. Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối
đa trên chi phí đ
ầu vào.

Hi
ệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt được trên cơ sở năng suất lao động và
ch
ất lượng công tác q
u
ản lý. Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao
và v
ững chắc, đòi hỏi các nhà kinh doanh không những phải nắm chắc các
nguồn tiềm năng về lao động, vật t
ư
ti
ền vốn mà còn phải nắm chắc cung cầu
hàng hóa trên th
ị trường, các đối thủ cạnh tranh…

Hi
ểu đ
ư

ợc thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp để khai thác hết mọi năng
l
ực hiện có, tận dụng được những cơ hội vàng của thị trường, có nghệ thuật
kinh doanh đ
ể doanh nghiệp ngày càng vững mạnh và phát triển không ngừng.

2.1.1.2. Ý ngh
ĩa của việc phân tích hiệu q
u
ả hoạt động kinh doanh
.
Khi s
ản xuất ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin
c
ủa các nhà quản trị
càng nhi
ều
, đa d
ạng và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh phát triển
như một môn khoa học độc lập để đáp ứng nhu cầu thông tin cho các nhà quản
trị.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có
được các thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng
như những hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục
tiêu và đề ra quyết định kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ hiệu
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần

Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
8 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
quả kinh doanh và các tiềm năng cần được khai thác để đề ra phương án và giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong
doanh nghiệp còn phải phân tích các điều kiện tác động bên ngoài để có thể dự
đoán các sự kiện kinh doanh thời gian tới. Từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh
phù hợp kế hoạch, phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra.
2.1.2. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo tài chính.
2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu.
Là toàn bộ tiền bán sản phẩm,hàng hóa, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có
chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt
đã thu hay chưa thu tiền).
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: có hai chỉ tiêu
- Tổng doanh thu bán hàng: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ,
lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay
chưa thu tiền).
- Doanh thu thu
ần: phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu được trong
kinh doanh.
 Doanh thu t
ừ hoạt động tài chính.

Bao g
ồm các kh

o
ản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần,
cho thuê tài s
ản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng
khoán (trái phi
ếu, tín phiếu, cổ phiếu) hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán đ
ã trích năm trước nhưng không được
s
ử dụng hết.

 Doanh thu t
ừ hoạt động bất thường.

Là kho
ản thu không xảy ra thường xuyên ngoài các khoản thu đã được qui
đ
ịnh ở những điểm trên như: thu từ tiền bán vật tư, hàng hóa, tài sản dư thừa,
công c
ụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc k
hông còn s
ử dụng,
các kho
ản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân do từ phía chủ nợ,
thu chuy
ển nhượng, thanh lí tài sản, nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được, hoàn
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.

GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
9 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
nhập các khoản dự phòng, giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi, đã trích
năm trước nhưng không sử dụng hết và các khoản thu bất thường khác.
2.1.2.2. Khái niệm về chi phí.
 Chi phí bán hàng.
Chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu,
bảo hành sản phẩm…Chi phí này bao gồm các khoản sau:
 Chi phí nhân viên
 Chi phí vật liệu bao bì
 Chi phí d
ụng cụ đồ dùng

 Chi phí kh
ấu hao TSCĐ

 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm
chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên
quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm các khoản
mục sau:
 Chi phí nhân viên quản lý
 Chi phí vật liệu quản lý.
 Chi phí đ

ồ dùng văn phòng

 Chi phí kh
ấu hao tài sản cố định.

 Thuế, phí, lệ phí.
 Chi phí dự phòng
 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Chi phí b
ằng tiền khác

 Chi phí ho
ạt động tài chính.

Chi phí này ph
ản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính.

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
10 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
 Chi phí bất thường.
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí bất thường ngoài hoạt động
kinh doanh và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận.

Trong mỗi thời kì khác nhau mà người ta có những khái niệm khác nhau
và từ đó có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận
được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa tồng doanh thu và
tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dôi ra
của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó.
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả tài chính trước thuế thu nhập doanh
nghiệp của hoạt động kinh doanh chính trong kỳ báo cáo. Chỉ ti êu này được
tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp, phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ
báo cáo.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp – (chi phí
bán hàng + chi phí quản lý)

 Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính.
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của hoạt
động tài chính trong kỳ báo cáo.

L
ợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính = Doanh thu từ hoạt động tài
chính – Chi phí ho
ạt động tài chính.


 Lợi nhuận bất thường.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.

GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
11 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa khoản thu nhập bất thường
với các khoản chi phí bất thường phát sinh trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận bất thường = Doanh thu từ hoạt động bất thường – Chi phí
bất thường.

 T
ổng lợi nhuận trước thuế
.
Ch
ỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ của
doanh nghi
ệp trước khi trừ thuế thu
nh
ập doanh nghiệp từ hoạt động
kinh doanh, ho
ạt động tài chính và hoạt động bất thường phát sinh trong
k
ỳ báo cáo.


Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh +
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận bất thường.

 Lợi nhuận sau thuế.

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của
doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh
trong kỳ báo cáo.

Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.


2.1.3. M
ột số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2.1.3.1. Phân tích tình hình thanh toán.
 H
ệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động).

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
12 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp là cao hay thấp. Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp
khả quan.

Hệ số thanh toán ngắn hạn =


 Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh).
Hệ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các
khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này lớn hơn 0.5 chứng tỏ tình hình thanh toán ủa
doanh nghiệp khả quan. Nhưng nếu cao quá phản ánh tình hình vốn bằng
tiền quá nhiều giảm hiệu quả sử dụng vốn.

Hệ số thanh toán nhanh =

2.1.3.2. Phân tích các tỷ số về quản trị tài sản
 Vòng quay hàng t
ồn kho.

Còn g
ọi là số vòng quây kho hay số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu
ph
ản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa. Nó nói lên chất lượng và chủng loại
hàng hóa kinh doanh có phù h
ợp với thị trường hay không ?. Số vòng
quay
càng cao hay s
ố ngày của một vòng ngắn thì càng tốt.


Vòng quay hàng t
ồn kho =



 K

ỳ thu tiền bình quân (DSO).

Ch
ỉ tiêu này thể hiện phương thức thanh toán trong việc tiêu thụ hàng
hóa c
ủa doanh nghiệp. Về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng
t
ốt,
nhưng ph
ải tùy vào trường hợp cụ thể.

Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
(Lần)
Tiền và các chứng khoán ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
(Lần)
Tổng giá vốn
Hàng tồn kho
(vòng)
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
13 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u


Kỳ thu tiền bình quân =

 Hiệu quả sử dụng tổng số vốn.
Số vòng quay tổng số vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.

Số vòng quay tổng số vốn =

 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu
số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.

Số vòng quay vốn lưu động =

 Hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Ch
ỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố
đ
ịnh bình quân đem lại mấy
đ
ồng doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu
s
ố vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngược.


S
ố vòng quay vốn cố định =


2.1.3.3. Phân tích các ch

ỉ tiêu sinh lợi.

 Su
ất sinh lợi của
tài s
ản (ROA).

Su
ất sinh lời của tài sản (ROA) thể hiện một đồng đồng tài sản trong
m
ột thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này
càng cao th
ể hiện sự sắp xếp, phân vổ và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả.



Số nợ cần phải thu
Doanh thu bình quân mỗi ngày
(Ngày)
Doanh thu
Tổng số vốn
(vòng)
Vốn lưu động
Doanh thu
(vòng)
Doanh thu
V
ốn cố định

(vòng)

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
14 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
ROA =

 Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE).
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) thể hiện trong thời gian nhất
định 1 đồng vốn chủ sỡ hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho họ.

ROE =

 Suất sinh lợi của doanh thu (ROS).
Suất sinh lời của doanh thu (ROS) thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo
ra được bao nhiêu lợi nhuận.

ROS =

2.1.3.4. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến doanh thu
 Ảnh hưởng của nhân tố lượng

Biến động về lượng = Giá kỳ gốc x (Lượng kỳ thực hiện - Lượng kỳ gốc)

 Ảnh hưởng của nhân tố giá


Bi
ến động về giá =

ợng kỳ thực hiện x(Giá kỳ thực hiện
- Giá k
ỳ gốc)


2.1.3.5. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến lợi nhuận
Công thức:


QL
1
(P
1 –
Z
k
-C
Bhi
-C
Qli
-T
i
)
Trong đó: L: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Q: Khối lượng tiêu thụ.
P: Giá bán đơn vị sản phẩm.
Lợi nhuận
Tài sản

(%)
Lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu
(%)
Lợi nhuận
Doanh thu
(%)
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
15 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Z: Giá vốn đơn vị sản phẩm
C
BH
: Chi phí bán hàng đơn vị
C
QL
: Chi phí quản lí đơn vị
T: Thuế suất đơn vị sản phẩm.
Đối tượng phân tích: L = L
1 –
L
k

Các nhân tố ảnh hưởng:

+ Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng tiêu thụ
Q =

L
k
x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - L
k

+ Ảnh hưởng bởi kết cấu khối lượng sản phẩm.

 QK (
1i
-Q
ki
)x

(P
ki


Z
ki
-C
Bhki
-C
Qlki
-Tk
i
)- Q
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm.


 QP
1i
(P
1i –
P
ki
)
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm.

 QZ
1i
(Z
1i –
Z
ki
)
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm.

 QC
BH
1i
(C
BH1i –
C
BHki
)
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lí đơn vị sản phẩm.

 QC

QL
1i
(C
QL1i –
C
QLki
)
+ Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất đơn vị sản phẩm.


QT
1i
(T
1i –
T
ki
)
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU
.
2.2.1 Phương pháp thu th
ập số liệu
.
Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn các anh chị phòng kế toán công ty và số
liệu thứ cấp tại công ty là các báo cáo tài chính, báo cáo doanh thu từng mặt
hàng, cùng với thu thập các thông tin qua sách báo, internet,..


www.kinhtehoc.net


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
16 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.
Luận văn sử dụng hai phương pháp phân tích số liệu chủ yếu là phương
pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để thấy được tình hình biến
động của công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ qua 3 năm cụ thể như
sau:
- Phương pháp so sánh: gồm có so sánh số tương đối và tuyệt đối được sử
dụng trong các phần phân tích sau:
+ Phân tích khái quát hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006-
2008
+ Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
+ Phân tích các chỉ tiêu tài chính về tình hình thanh toán của công ty.
+ Phân tích các chỉ tiêu về quản trị tài sản.
+ Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi.
- Kết hợp phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn: được sử
dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty như sau:
+ Phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến doanh thu

+ Phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến lợ
i nhu
ận.


Sau khi phân tích s
ố liệu
, t
ừ đó
tìm ra các nguyên nhân nh
ững tồn tại
c
ủa
công ty, nh
ằm
đưa ra các bi
ện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
đ
ộng kinh doanh tại công ty.








www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
17 SVTH: Phan Th

ị Thúy Kiề
u

Chương 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ

3.1. KHÁI QUÁT V

CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PH
Ố CẦN THƠ
.
3.1.1. Sơ lư
ợc về công ty.

3.1.1.1. L
ịch sử hình thành và phát triển.

Thành ph

C
ần Thơ
n
ằm ở trun
g tâm đ
ồng bằng sông Cửu Long, giữa một
mạng lưới sông ngòi chằng chịt Cần Thơ tiếp giáp với 5 tỉnh: phía bắc giáp An
Giang và đông bắc giáp Đồng Tháp, phía nam giáp Hậu Giang, phía tây giáp
Kiên Giang, phía đông giáp Vĩnh Long. Cần Thơ có nhiều hệ thống sông ngòi
kênh rạch như sông Hậu, sông Cần Thơ, kênh Thốt Nốt, rạch Ô Môn...
Bên cạnh đó, Cần Thơ còn là nới tập trung dân cư đông đúc,là một thị

trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp và là thị trường tiêu thụ rộng lớn với các
hàng hóa đa dạng và phong phú, thế mạnh về cây lúa và các cây ăn hỏa. Là
điều kiện rất thuận lợi cho việc kinh doanh các mặt hàng vật tư nông nghiệp.
Công ty TNHH MTB được thành lập năm 2004 trụ sở đặt tại số 99 đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ, đây là vị trí rất
thuận lợi cho hoạt động thương mại của công ty.
Hình thức sở hữu vốn: Vốn tự có là 1.800.000.000 VNĐ
Tổng số công nhân viên và người lao động: 15 nhân viên
Mã số thuế: 1800549016
Điện thoại: 07103816567
Email:
Giấy phép kinh doanh số: 52.02.000459, quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần
Thơ.


www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
18 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
3.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh.
Công ty TNHH MTB chuyên kinh doanh trên lĩnh vực vật tư nông nghiệp,
tập trung vào các thuốc bảo vệ thực vật, phòng trừ sâu bệnh, công ty hứa hẹn sẽ
phục vụ tốt nhu cầu của bà con nông dân và người tiêu dùng chính là đang góp
phần vào việc xây dựng và phát triển nông nghiệp nước nhà, công ty tọa lạc
ngay tại một thành phố của đồng bằng sông Cửu Long, đây là một lợi thế lớn

và là nguồn lực thúc đẩy công ty ngày càng phát triển để khai thác tiềm năng
này.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.
3.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.











Hình 1: S
ơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty MTB
.
3.1.2.2. Ch
ức năng, nhiệm vụ
.
 Giám đ

c: Là ngư
ời đại diện về mặt pháp nhân của công ty, đóng vai trò
lãnh
đạo và có quyền hành cao nhất trong công ty, là người đại diện đưa ra
nh
ững quyết định cho các
phòng ban th

ực hiện. Bên cạnh đó còn là người tổ
ch
ức các chiến lược hoạt động kinh doanh và chịu mọi trách nhiệm về kết quả
kinh doanh c
ủa doanh nghiệp trước pháp luật.

Giám Đốc
Bộ Phận Kho Phòng Kế Toán Phòng Kinh Doanh
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
19 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
 Phòng kế toán: Là một bộ phận không thể thiếu ở hầu hết các doanh
nghiệp, có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho Giám đốc trong
công tác quản lý tài chính hàng năm, tổ chức hạch toán theo pháp lệnh kế toán
hiện hành, giải quyết kịp thời các nguồn phục vụ sản xuất, quản lý các nguồn
vốn. Tổ chức các bộ phận kế toán, tiến hành tính giá thành sản phẩm và lập báo
cáo tài chính hàng quí, tổ chức bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán. Có trách
nhiệm cập nhật thường xuyên những chính sách pháp luật của nhà nước.
 Bộ phận kho: Có nhiệm vụ bảo quản và quản lí chặt chẽ hàng hóa, thành
phẩm trong kho và hàng hóa, thành phẩm ra vào kho. Theo dõi nhập xuất tồn và
lập sổ kê khai thường xuyên, cuối tháng báo cáo lên cấp trên, ngoài ra bộ phận
còn kiêm giao hàng và nhận hàng, giới thiệu sản phẩm và nắm bắt thị trường.
 Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ chủ yếu là mua và bán hàng, đây là nơi mà
sự hoạt động kinh doanh và giao tiếp với khách hàng diễn ra thường xuyên liên

tục.
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM 2006 -2008
CỦA CÔNG TY TNHH MTB THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2006-2008.
Báo cáo k
ết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình
k
ết quả hoạt động kinh doanh của công ty
c
ũng như tình hình thực hiện trách
nhi
ệm nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước trong một kỳ kế toán. Vì vậy để
th
ấy
đư
ợc tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTB Thành Phố
C
ần Thơ trong những năm gần đây ta
đi vào phân tích b
ảng báo cáo kết quả hoạt
đ
ộng kinh doanh qua 3 năm 2006
-2008.






www.kinhtehoc.net


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ.
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
20 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
B
ảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
2006-2008.
ĐVT: Ngàn đ
ồng

Ngu
ồn:Phòng kế toán côn
g ty TNHH
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Chênh l
ệch 06/07
Chênh l
ệch 07/08

S
ố tiền
(%) S
ố tiền
(%)
1. Doanh thu thu
ần về
bán hàng & cung c

ấp
dịch vụ

16.776.513

20.976.752

17.533.378

4.200.239

25,04

(3.443.374) (16,42)
4. Giá vốn hàng bán

16.544.034

20.628.918

16.949.526

4.084.884

24,69

(3.679.392) (17,84)
5. Lợi nhuận gộp

232.479


347.834

583.852

115.355

49,62

236.018 67,85
6. Chi phí qu
ản lí kinh doanh


170.303

383.634

606.467

213.331

125,27

222.833 58,08
7. L
ợi nhuận từ hoạt động kinh doanh


62.176


(35.800)

(22.615)

(97.976)

(157,58)

13.185 (36,83)
8. Doanh thu tài chính

87

1.039

1.360

952

1.094,25

321 30,90
10. Lợi nhuận hoạt động tài chính

87

1.039

1.360


952

1.094,25

321 30,90
11. Thu nh
ập khác


28.621

202.970

327.138

174.349

609,16

124.168 61,18
12. Chi phí khác

30

92.807

127.878

92.777


309.256,67

35.071 37,79
13. Lợi nhuận khác

28.591

110.163

199.260

81.572

285,31

89.097 80,88
14. Tổng lợi nhuận trước thuế

90.854

75.402

178.005

(15.452)

(17,01)

102.603 136,08

15. Chi phí thu
ế thu nhập doanh nghiệp


25.439

21.113

49.841

(4.327)

(17,01)

28.729 136,08
16. L
ợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp


65.415

54.289

128.164

(11.125)

(17,01)

73.874 136,08

MTB Thành phố Cần Thơ
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
21 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Hình 2: Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm.
65,415
54,289
128,164
-
50,000
100,000
150,000
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền

Qua bảng số liệu trên ta thấy, về doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2006 đạt 16.776.513 ngàn đồng sang năm 2007 đạt 20.976.752 ngàn
đồng tăng 4.200.239 ngàn đồng tương ứng 25,04% so với năm 2006, là do sự nổ
lực rất lớn của các nhân viên và ban lãnh đạo công ty, công ty phát triển mạng lưới
kinh doanh khá rộng, chất lượng hàng hóa và bán hàng ngày càng cải thiện nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Tuy nhiên năm 2008 doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 17.533.378 ngàn đồng giảm
3.443.374 ngàn đồng tương ứng với giảm 16,42% so với năm 2007, nguyên nhân
là do trong quí I đầu năm 2008 tình hình lạm phát tăng trên 9% cao hơn mức tăng

trưởng kinh tế của quí I 7,5%-7%, cùng với sự ảnh hưởng của nền của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới nên cũng tác động không nhỏ đến doanh thu đạt được của
năm, do đó doanh thu năm 2008 giảm là điều tất yếu. Qua đó ta thấy tốc độ tăng
trưởng doanh thu của công ty TNHH MTB không điều qua các năm.
Giá vốn hàng bán ở năm 2006 là 16.544.034 ngàn đồng, sang năm 2007 là
20.628.918 ngàn đồng tức tăng 4.084.884 ngàn đồng tương ứng 24,69%. là do giá
cả các mặt hàng thuốc mua vào điều tăng. Đến năm 2008 là 16.949.526 ngàn đồng
giảm đi so với năm 2007 3.679.392 ngàn đồng tương ứng với 17,84%, tuy giá
thuốc năm 2008 tăng mạnh nhưng do số lượng tiêu thụ giảm mạnh nên làm cho
tổng giá vốn hàng bán giảm là điều tất yếu.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2006 đạt 232.478
ngàn đồng sang năm 2007 đạt 347.834 ngàn đồng tăng hơn so với năm 2006
115.355 ngàn đồng tương ứng với 49,62 %. Đến năm 2008 lợi nhuận gộp đạt
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
22 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
583.852 ngàn đồng tăng 236.018 ngàn đồng tương ứng với 67,85 % so với năm
2007, việc gia tăng khoản mục này là do sự gia tăng của giá vốn hàng bán thấp
hơn sự gia tăng của doanh thu của công ty, điều này cho thấy công việc quản lý
chi phí giá vốn của công ty có hiệu quả mà cụ thể là việc mặc dù trong năm 2008
doanh thu có giảm đi so với năm 2007 nhưng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ vẫn tăng hơn so với năm trước.
Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí quản lí doanh nghiệp
cũng tăng khá cao qua 3 năm. Năm 2006 chi phí quản lí là 170.303 ngàn đồng

sang năm 2007 là 383.634 ngàn đồng tăng 213.331 ngàn đồng tương ứng với 125,
27%, năm 2008 là 606.467 ngàn đồng tăng 222.833 ngàn đồng tương ứng với
58,08% so với năm 2007, nguyên nhân là do lượng hàng hóa tiêu thụ tăng nên làm
cho chí phí quản lí lên cao, cùng với sự gia tăng của giá xăng dầu rất mạnh từ cuối
năm 2007 sang đến năm 2008. Bên cạnh đó, do tốc độ tăng của chi phí cao hơn tốc
độ tăng của doanh thu nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh qua các
năm giảm đáng kể.
Lợi nhuận sau thuế là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh tại công
ty, đây là m
ột trong những chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá
trình kinh doanh t
ại công ty. Cụ
th
ể năm 2006
l
ợi nhuận của công ty đạt
65.415
ngàn đ
ồng
sang năm 2007 l
ợi nhuận đạt
54.289 ngàn đ
ồng
gi
ảm
11.125 ngàn đ
ồng
tương
ứng 17,01% so
v

ới năm 2006,
m
ặc dù doanh thu năm 2007 có tăng nhưng
do t
ốc độ tăng chi phí nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu nên làm cho lợi nhuận
gi
ảm, sang
năm 2008 l
ợi nhuận đạt
128.164 ngàn đ
ồng tăng 73.874 ngàn
đ
ồng
tương
ứng với 136,08
%, tuy doanh thu có gi
ảm đôi ch
út nhưng bù l
ại do công ty
th
ực hiện các cam kết trả tiền trước hạn từ nhà cung ứng nên được hưởng các
kho
ản chiết khấu hàng hóa nên làm cho thu nhập khác của công ty tăng đáng kể,
góp ph
ần làm cho lợi nhuận năm 2008 tăng.

Tóm l
ại tuy lợi nhuận sau thuế n
ăm 2007 có gi
ảm đôi chút nhưng với nổ


l
ực rất lớn của đoàn thể nhân viên và sự quản lí có hiệu quả của ban lãnh đạo công
ty làm cho l
ợi nhuận sau thuế năm 2008 tăng lên. Vì vậy công ty cần phải tìm cách
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
23 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
giảm tối đa các chi phí, cùng với các biện pháp kinh doanh thiết thực nhằm gia
tăng lợi nhuận công ty.
3.2.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm qua.
3.2.2.1. Thuận lợi.
Công ty TNHH MTB thực hiện độc lập, bộ máy lãnh đạo công ty gọn nhẹ,
công tác báo cáo luôn kịp thời chính xác tạo điều kiện thuận lợi cho công ty hoàn
thành kế hoạch kinh doanh.
Công ty nằm ngay trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long, vị trí kinh doanh
rất lý tưởng, vì vậy có thể nói đây là một trong những thuận lợi cho công ty về
việc kinh doanh hàng hóa.
Công ty có đội ngũ công nhân trẻ, năng động, sáng tạo, và nhiệt tình ngoài ra
đội ngũ nhân viên tại công ty luôn không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
3.2.2.2. Khó khăn.
Bên cạnh những thuận lợi kể trên công ty cũng có không ít khó khăn trong quá
trình kinh doanh.

Do là vùng có ti
ềm năng phát triển nông nghiệp lớn nhất cả nước, nên không
tránh kh
ỏi sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ.

Ho
ạt động kinh doanh
c
ủa công ty chưa phát triển đúng
ti
ềm năng là do hạn
ch
ế về vốn kinh do
anh c
ủa công ty còn rất hạn hẹp.

Hi
ện nay công ty đội ngũ tiếp thị công ty chưa phát triển mạnh nhằm đáp ứng
nhu c
ầu thị trường, cũng như thị hiếu của khách hàng gây ảnh hưởng đến việc
phân tích th
ị trường, nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh chính xác và kịp
th
ời.

3.2.3. Phương hư
ớng phát triển của công ty trong những năm sắp tới.

V
ề công tác nghiên cứu và phát triển cần phải được đẩy mạnh tìm hiểu nhu cầu

th
ị trườ
ng, tình hình cung c
ấp sản phẩm, giá cả
trên th
ị trường thông qua các đối

th
ủ cạnh tranh
nh
ằm tă
ng doanh thu.
T
ập trung kinh doanh các mặt hàng chủ lực của công ty nhằm tăng doanh thu
qua đó góp ph
ần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần
Thơ
GVHD: Th.S La Nguy
ễn Thùy Dung
24 SVTH: Phan Th
ị Thúy Kiề
u
Phải chiếm lĩnh được thị trường, tìm kiếm khách hàng mới.
Cố gắng giảm thiểu chi phí không cần thiết nâng cao lợi nhuận công ty.
Về công tác quản trị nguồn nhân lực công ty có chính sách thu hút tới đối
tượng lao động là những nhân viên có chuyên môn, huấn luyện đội ngũ nhân viên

bán hàng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.






















www.kinhtehoc.net

×