Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận tại công ty cổ phần bê tông 620 châu thới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÀNH THƢỢNG

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ –
KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620 CHÂU THỚI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

Tháng 08 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÀNH THƢỢNG
MSSV: 4117118

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ –
KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620 CHÂU THỚI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU

Tháng 08 – 2014


LỜI CẢM TẠ

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Cần Thơ nói chung và quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh nói
riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em khối kiến thức chuyên ngành và
cả những kiến thức chung cần thiết giúp em phát triển toàn diện cả về kỹ năng
chuyên môn và xã hội. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Hồng Liễu đã trực tiếp
hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Đƣợc sự chấp nhận của Công ty Cổ phần Bê tông 620 Châu Thới, sau
hơn hai tháng thực tập tại Công ty cùng với kiến thức đã học, em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích mối quan hệ Chi Phí – Khối
lƣợng – Lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Bê tông 620 Châu Thới”. Em xin
chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với
thực tế, bổ sung kinh nghiệm, kiến thức chuyên ngành. Em cũng xin cảm ơn
các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty đã nhiệt tình hƣớng dẫn, chỉ bảo
và cung cấp số liệu cho em trong quá trình thực tập.
Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển và mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh hơn nữa. Em xin chúc quý thầy, cô; các anh chị dồi dào sức
khỏe, đạt nhiều thành công trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thành Thƣợng


i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thành Thƣợng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
1.3.1 Không gian ...........................................................................................2
1.3.2 Thời gian ..............................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................2
Chƣơng 2: CỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................3
2.1 Cơ sở lý luận ...........................................................................................3
2.1.1 Khái niệm phân tích C.V.P ...................................................................3
2.1.2 Mục đích phân tích C.V.P .....................................................................3
2.1.3 Phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử ....................................................3
2.1.4 Các khái niệm cơ bản trong phân tích C.V.P....................................... 11
2.1.5 Phân tích điểm hòa vốn....................................................................... 15
2.1.6 Phân tích lợi nhuận mục tiêu............................................................... 17
2.1.7 Những hạn chế trong phân tích C.V.P................................................. 18
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 19
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 19
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 19

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620
CHÂU THỚI ............................................................................................... 20
3.1 Lịch sử hình thành ................................................................................. 20
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty ................................................................ 20
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................... 20

iv


3.2 Ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ ................................ 21
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh ...................................................................... 21
3.2.2 Chức năng .......................................................................................... 21
3.2.3 Nhiệm vụ ............................................................................................ 21
3.3 Cơ cấu tổ chức công ty .......................................................................... 22
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty .............................................................. 22
3.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban......................................... 22
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán ........................................ 26
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 26
3.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............................................... 26
3.5 Sơ lƣợc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................... 27
3.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011 đến
năm 2013 .................................................................................................... 27
3.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 30
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động .................................. 32
3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................ 32
3.6.2 Khó khăn ............................................................................................ 32
3.6.3 Phƣơng hƣớng hoạt động.................................................................... 32
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG
– LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 620 CHÂU

THỚI........................................................................................................... 34
4.1 Phân tích tình hình kinh doanh dầm tại Công ty Cổ phần bê tông
620 Châu Thới............................................................................................. 34
4.1.1 Sản lƣợng tiêu thụ dầm từ năm 2011 đến năm 2013............................ 34
4.1.2 Doanh thu tiêu thụ dầm từ năm 2011 đến năm 2013 ........................... 36
4.2 Phân tích chi phí của công ty theo cách ứng xử của chi phí.................... 36
4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 38
4.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp................................................................. 39
4.2.3 Chi phí sản xuất chung ....................................................................... 40

v


4.2.4 Chi phí bán hàng................................................................................. 41
4.2.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................. 42
4.2.6 Tổng hợp chi phí ................................................................................ 42
4.3 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí ............................................................. 44
4.3.1 Số dƣ đảm phí..................................................................................... 44
4.3.2 Đòn bẩy kinh doanh............................................................................ 46
4.3.3 Cơ cấu chi phí..................................................................................... 46
4.3.4 Kết cấu hàng bán ................................................................................ 47
4.4 Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận tại Công ty
Cổ phần bê tông 620 Châu Thới .................................................................. 48
4.4.1 Xác định điểm hòa vốn ....................................................................... 48
4.4.2 Đồ thị hòa vốn .................................................................................... 50
4.4.3 Xác định lợi nhuận mục tiêu ............................................................... 53
4.5 Ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận trong việc
ra quyết định và lựa chọn phƣơng án kinh doanh ......................................... 54
4.5.1 Kế hoạch 1: Chi phí bất biến và sản lƣợng tiêu thụ thay đổi................ 54
4.5.2 Kế hoạch 2: Chi phí khả biến và sản lƣợng tiêu thụ thay đổi............... 55

4.5.3 Kế hoạch 3: Chi phí bất biến, giá bán và sản lƣợng tiêu thụ thay
đổi ............................................................................................................... 56
4.5.4 Kế hoạch 4: Chi phí bất biến, chi phí khả biến, giá bán và sản
lƣợng tiêu thụ thay đổi................................................................................. 57
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ CHI
PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ
TÔNG 620 CHÂU THỚI ............................................................................ 61
5.1 Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ............................................. 61
5.1.1 Những vấn đề còn tồn tại
5.1.2 Nguyên nhân ...................................................................................... 61
5.2 Giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ............ 61
5.2.1 Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm ............................................ 61
5.2.2 Giải pháp tiết kiệm chi phí .................................................................. 62

vi


5.2.3 Giải pháp cải thiện công tác quảng cáo, marketing ............................. 62
5.2.4 Giải pháp tăng sản lƣợng tiêu thụ ....................................................... 63
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 64
6.1 Kết luận ................................................................................................. 64
6.2 Kiến nghị............................................................................................... 65
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 66
Phụ lục ........................................................................................................ 67

vii


DANH SÁCH BẢNG


Trang
Bảng 2.1 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí dạng tổng quát ................... 13
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 –
2013 ............................................................................................................ 29
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................... 31
Bảng 4.1 Sản lƣợng tiêu thụ dầm giai đoạn 2011 – 2013 ............................. 34
Bảng 4.2 Doanh thu tiêu thụ dầm giai đoạn 2011 – 2013 ............................. 36
Bảng 4.3 Tập hợp và phân loại chi phí của công ty...................................... 37
Bảng 4.4 Căn cứ ứng xử của chi phí tại công ty........................................... 38
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp chi phí NVL 6 tháng đầu năm 2014 ...................... 39
Bảng 4.6 Bảng tổng hợp chi phí NCTT 6 tháng đầu năm 2014 .................... 39
Bảng 4.7 Biến phí sản xuất chung theo từng mặt hàng ................................ 40
Bảng 4.8 Định phí sản xuất chung theo từng mặt hàng dầm ........................ 41
Bảng 4.9 Định phí bán hàng theo từng mặt hàng ........................................ 42
Bảng 4.10 Chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng mặt hàng ..................... 42
Bảng 4.11 Tổng hợp chi phí 6 tháng đầu năm 2014 theo từng mặt
hàng dầm .................................................................................................... 43
Bảng 4.12 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí theo từng mặt hàng
dầm của Công ty Cổ phần bê tông 620 Châu thới ........................................ 45
Bảng 4.13 Đòn bẩy kinh doanh của từng mặt hàng ...................................... 46
Bảng 4.14 Cơ cấu chi phí theo từng mặt hàng.............................................. 46
Bảng 4.15: Kết cấu hàng bán theo từng mặt hàng trong 6 tháng đầu
năm 2014 .................................................................................................... 47
Bảng 4.16 Sản lƣợng hòa vốn của các mặt hàng .......................................... 48
Bảng 4.17 Doanh thu hòa vốn của các mặt hàng.......................................... 49
Bảng 4.18 Tỷ lệ hòa vốn của các mặt hàng .................................................. 50
Bảng 4.19 Sản lƣợng cần tiêu thụ của các mặt hàng .................................... 53


viii


Bảng 4.20 Lợi nhuận tăng thêm khi thực hiện kế hoạch 1............................ 54
Bảng 4.21 Lợi nhuận tăng thêm khi thực hiện kế hoạch 2............................ 55
Bảng 4.22 Lợi nhuận tăng thêm khi thực hiện kế hoạch 3............................ 56
Bảng 4.23 Lợi nhuận tăng thêm khi thực hiện kế hoạch 4............................ 57
Bảng 4.24 Thu nhập qua 4 kế hoạch cho 6 tháng cuối năm 2014 ................. 58

ix


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử ........................................4
Hình 2.2 Đồ thị biến phí ................................................................................4
Hình 2.3 Đồ thị biến phí thực thụ .................................................................5
Hình 2.4 Đồ thị biến phí cấp bậc ...................................................................6
Hình 2.5 Đồ thị định phí................................................................................6
Hình 2.6 Đồ thị định phí bắt buộc..................................................................7
Hình 2.7 Đồ thị định phí không bắt buộc .......................................................7
Hình 2.8 Đồ thị chi phí hỗn hợp ....................................................................8
Hình 2.9 Đồ thị phân tán ............................................................................. 10
Hình 2.10 Đồ thị thể hiện điểm hòa vốn ...................................................... 16
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần bê tông 620 Châu Thới...... 22
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................... 26
Hình 4.1 Sản lƣợng tiêu thụ dầm của công ty giai đoạn 2011 – 2013........... 35
Hình 4.2 Đồ thị hòa vốn của dầm BR BTCT I15m ...................................... 51
Hình 4.3 Đồ thị hòa vốn của dầm BTCT I24.54m ....................................... 52

Hình 4.4 Đồ thị hòa vốn của dầm Super tee ................................................. 52

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BR

Bản rỗng

BTCT

Bê tông cốt thép

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CPBB

Chi phí bất biến

CPKB

Chi phí khả biến


ĐBSCL

Đồng bằng sông cửu long

DUL

Dự ứng lực

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

LN

Lợi nhuận

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

SDĐP

Số dƣ đảm phí

SXC

Sản xuất chung

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trƣờng nhiều biến động và có nhiều khó khăn,
thách thức đồng thời sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty cùng ngành trong
và ngoài nƣớc ngày càng tăng, để đảm bảo cho sự tăng trƣởng bền vững của
công ty, ban lãnh đạo cần sáng suốt và có những kế hoạch hợp lý mang tính
chiến lƣợc lâu dài với khả năng nắm bắt, ứng biến nhanh lẹ trong từng tình

huống kinh doanh cụ thể.
Từ đó cho thấy ngoài kế toán tài chính trong doanh nghiệp thì kế toán
quản trị cũng đóng một vai trò to lớn đến sự sinh tồn và phát triển của đơn vị.
Tất cả các doanh nghiệp hoạt động đều hƣớng tới mục tiêu duy nhất là tối đa
hóa lợi nhuận. Khi quyết định lựa chọn một phƣơng án tối ƣu hay điều chỉnh
về sản xuất, nhà quản trị bao giờ cũng cân nhắc và quan tâm tới hiệu quả kinh
tế của các phƣơng án mang lại. Trong hoạt động quản trị, các nhà quản trị
thƣờng xem xét các hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhiều khía cạnh và quan
hệ khác nhau để tìm ra một phƣơng án tối ƣu về kinh tế và lợi nhuận. Phân
tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là một công cụ hữu ích hỗ
trợ cho nhà quản trị xem xét để đƣa ra các quyết định về một phƣơng án kinh
doanh trong tƣơng lai, đặc biệt là việc xem xét các phƣơng án kinh doanh
trong ngắn hạn. Qua việc phân tích này, nhà quản trị sẽ biết đƣợc ảnh hƣởng
của từng yếu tố nhƣ: giá bán, sản lƣợng, kết cấu mặt hàng, v.v… và đặc biệt là
ảnh hƣởng của kết cấu chi phí đến lợi nhuận nhƣ thế nào để từ đó điều chỉnh
việc sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, việc phân tích mối quan hệ
này dựa trên những số liệu mang tính dự báo sẽ phục vụ cho nhà quản trị trong
lĩnh vực điều hành hiện tại và hoạch định kế hoạch kinh doanh trong tƣơng lai.
Trong quá trình học hỏi những kiến thức trong nhà trƣờng em nhận ra
đây là một vấn đề hay, đáng quan tâm trong việc kinh doanh tại mỗi doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, em quyết định chọn đề
tài Phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lƣợng - Lợi nhuận tại Công ty
Cổ Phần Bê Tông 620 Châu Thới làm luận văn tốt nghiệp, nhằm ứng dụng
lý thuyết đã học vào thực tế từ đó đề xuất một số giải pháp để góp phần thực
hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho công ty trong giai đoạn tới.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty cổ
phần Bê tông 620 Châu Thới để từ đó đề xuất giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả trong việc sử dụng chi phí nhằm thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích các yếu tố tác động tới mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi
nhuận để xác định nguyên nhân và sự ảnh hƣởng của các yếu tố này đến lợi
nhuận của công ty.
- Ứng dụng mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận vào phân tích
điểm hòa vốn và lựa chọn phƣơng án kinh doanh cho công ty.
- Nhận biết những vấn đề còn tồn tại và đƣa ra các biện pháp khắc phục,
cải thiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Bê tông 620 Châu Thới.
1.3.2 Thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập từ năm 2011 tới năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014.
Đề tài đƣợc thực hiện từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về chi phí, khối lƣợng, lợi nhuận tại Công Ty Cổ Phần
Bê tông 620 Châu Thới.
Do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
mối quan hệ Chi phí- Khối lƣợng- Lợi nhuận của 3 sản phẩm dầm tại Công ty
Cổ phần Bê Tông 620 Châu Thới.

2



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích C.V.P
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận (C.V.P) là xem
xét các ảnh hƣởng lẫn nhau giữa sản lƣợng, chi phí, doanh thu và lợi nhuận.
Phân tích chi phí khối lƣợng lợi nhuận cũng nhƣ phân tích các yếu tố nhƣ giá
bán, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, kết cấu mặt hàng, biến phí, định phí ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đến lợi nhuận.
2.1.2 Mục đích phân tích C.V.P
Mục đích của phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lƣợng – Lợi nhuận
là phân tích sự biến động về giá bán, kết cấu chi phí (chi phí bất biến và chi
phí khả biến), số lƣợng sản phẩm tiêu thụ từ đó phân tích các rủi ro từ kết cấu
chi phí này và xác định các ảnh hƣởng lẫn nhau giữa sản lƣợng, chi phí, doanh
thu, lợi nhuận. Đồng thời ta có thể phân tích đƣợc sự thay đổi của giá bán, chi
phí, tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp, kết cấu hàng bán khi kinh doanh
nhiều sản phẩm có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến lợi nhuận của công ty. Thông
qua đó, nhà quản trị sẽ lựa chọn cơ cấu chi phí phù hợp để đạt lợi nhuận cao
nhất cho doanh nghiệp.
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận cung cấp cho
ngƣời quản lý bức tranh tổng quát của doanh thu và chi phí trong ngắn hạn.
Đây là công cụ quản lý hữu hiệu nhất của ngƣời quản lý để khai thác những
tiềm năng bên trong của công ty, là cơ sở để đƣa ra các quyết định nhƣ: chọn
dây chuyền sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lƣợc bán hàng, đặc biệt làm
tăng lợi nhuận trong ngắn hạn.
2.1.3 Phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử
Ứng xử của chi phí là chi phí sẽ thay đổi nhƣ thế nào khi thay đổi mức
độ hoạt động.
Mức độ hoạt động là số sản phẩm sản xuất, số giờ máy sản xuất, số giờ
lao động trực tiếp, số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu.


3


Chi phí

Định phí

Biến
Phí

Biến phí
thực thụ

Định phí
bắt buộc

Biến phí
cấp bậc

Chi phí
hỗn hợp

Định phí
tùy ý

Biến
Phí

Định

phí

Hình 2.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử
2.1.3.1 Biến phí
Biến phí (Chi phí khả biến) là những chi phí thay đổi, về tổng số, về tỷ
lệ, với những thay đổi của các mức độ hoạt động nhƣng nếu xem xét trên một
đơn vị mức độ hoạt động (đơn vị sản phẩm, số km đi đƣợc, số giờ làm việc…)
thì chúng không thay đổi. Trong một công ty sản xuất công nghiệp, các chi phí
khả biến này phải bao gồm nguyên liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và một số
khoản của chi phí sản xuất chung.
Biến phí tồn tại dƣới nhiều hình thức ứng xử khác nhau và thông thƣờng
là biến phí tỷ lệ (biến phí thực thụ) và biến phí cấp bậc.

Biến phí đơn vị

Tổng biến phí

Y = ax
Y=a

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Hình 2.2 Đồ thị biến phí
Biến phí tỷ lệ:
Biến phí tỷ lệ (biến phí thực thụ) là những khoản chi phí mà sự biến
động của chúng thay đổi liên tục và tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ví dụ
nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí dầu


4


nhớt cho máy sản xuất… Để kiểm soát tốt hơn biến phí thực thụ, chúng ta
không chỉ kiểm soát tổng số mà còn phải kiểm soát tốt biến phí trên từng đơn
vị mức độ hoạt động (định mức biến phí) ở các mức độ khác nhau. Hoạch
định, xây dựng hoàn thiện định mức biến phí thực thụ sẽ là tiền để tiết kiệm,
kiểm soát biến phí thực thụ tốt hơn.
Biến phí thực thụ diễn ra theo phƣơng trình đƣờng thẳng:
y = ax
Trong đó:

y: Tổng biến phí
a: Biến phí của một đơn vị mức độ hoạt động
x: Mức độ hoạt động – căn cứ ứng xử
Tổng biến phí thực thụ

Y = ax

Mức độ hoạt động
Hình 2.3 Đồ thị biến phí thực thụ
Biến phí cấp bậc:
Biến phí cấp bậc (step variable cost): Là những biến phí mà sự thay đổi
của chúng chỉ xảy ra khi mức độ hoạt động đạt đến một giới hạn, phạm vi nhất
định. Ví dụ: chi phí lao động gián tiếp, chi phí lƣơng thợ bảo trì, chi phí điện
năng... những chi phí này cùng thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt động nhƣng chỉ
khi quy mô sản xuất, mức độ hoạt động của máy móc thiết bị tăng giảm đến
một giới hạn nhất định. Biến phí cấp bậc thể hiện theo phƣơng trình sau:
y = ai x i
Trong đó: y: Tổng biến phí (y là một hằng số trong phạm vi i)

ai: Biến phí của một đơn vị mức độ hoạt động trong phạm vi i
xi: Mức độ hoạt động – Căn cứ ứng xử

5


Tổng biến phí cấp bậc

Y = aixi
y3
y2

y1

x2

x1

Mức độ hoạt động

x3

Hình 2.4 Đồ thị biến phí cấp bậc
2.1.3.2 Định phí
Định phí (chi phí bất biến) là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi
hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động nhƣng nếu xét trên một đơn vị
mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Nhƣ vậy, dù doanh
nghiệp có hoạt động hay không hoạt động thì vẫn tồn tại định phí, khi doanh
nghiệp gia tăng cƣờng độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị cƣờng độ
hoạt động sẽ giảm dần. Chi phí bất biến chia làm hai loại: Định phí bắt buộc

và định phí không bắt buộc.
Tổng định phí

Định phí đơn vị

y=b

y = b/x

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Đồ thị tổng định phí

Đồ thị định phí đơn vị

Hình 2.5 Đồ thị định phí
Định phí bắt buộc: Định phí bắt buộc là những khoản chi phí cơ bản để
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có bản chất lâu dài và không thể cắt
giảm đến không cho dù mức độ hoạt động giảm hay sản xuất bị gián đoạn.
Nếu cắt giảm, tuy giải quyết đƣợc tình trạng khó khăn tức thời nhƣng sẽ gặp
khó khăn về lâu dài. Do những đặc điểm trên, việc dự báo và kiểm soát định

6


phí bắt buộc phải bắt đầu từ lúc xây dựng, triển khai dự án, xây dựng cơ cấu tổ
chức quản lý doanh nghiệp, phải hƣớng đến mục tiêu lâu dài.
Định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan tới khấu hao nhà xƣởng,

máy móc; chi phí nhân viên quản lý cấp cao trả cố định…đƣợc thể hiện bằng
đƣờng thẳng: Y= b với b là hằng số.
Tổng định phí bắt buôc

Y=b

Mức độ hoạt động
Hình 2.6: Đồ thị định phí bắt buộc
Định phí không bắt buộc: còn đƣợc xem nhƣ định phí quản trị. Chi phí
này phát sinh gắn liền với quyết định hàng năm của nhà quản trị: chi phí
quảng cáo, nghiên cứu, giao tiếp. Về phƣơng diện quản lý, nhà quản trị không
bị ràng buộc bởi quyết định về định phí không bắt buộc. Định phí không bắt
buộc có bản chất ngắn hạn trong những trƣờng hợp cần thiết có thể bị cắt
giảm, ví dụ: chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo và nghiên cứu. Tuy nhiên, chi
phí này không đƣợc tuỳ tiện cắt giảm. Nếu cắt giảm chi phí này công ty có thể
bị ảnh hƣởng về lâu dài, ví dụ nhƣ cắt giảm chi phí quảng cáo sẽ gây ảnh
hƣởng đến sự chấp nhận của khách hàng về sản phẩm của công ty, tạo điều
cho các nhà cạnh tranh mở rộng thị trƣờng. Tùy thuộc vào nhận thức của từng
nhà quản trị, định phí không bắt buộc đƣợc biểu diễn bằng đƣờng thẳng:
y = bi (Với b thay đổi theo mức độ hoạt động i)

Tổng định phí không bắt buôc
Y= b

b2
b1

Mức độ hoạt động
Hình 2.7 Đồ thị định phí không bắt buộc


7


2.1.3.3 Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là những mục chi phí bao gồm các yếu tố biến phí và
định phí pha trộn lẫn nhau. Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp
thể hiện đặc điểm của định phí, ở một mức độ hoạt động khác chúng lại thể
hiện đặc điểm của biến phí. Vì vậy để quản lý chi phí hỗn hợp phải kết hợp hai
phạm vi ứng xử tƣơng ứng, phải cân nhắc, khảo sát chi tiết, tỉ mỉ tính hữu
dụng của chi phí hỗn hợp trong tƣơng lai để tránh lãng phí, khi tiến hành phải
tăng công suất hoạt động để đơn giá bình quân của chúng giảm xuống.
Việc xác định các thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp
theo từng phạm vi hoạt động, có thể dùng các mô hình toán học để kiểm định
và phân tích. Chi phí hỗn hợp đƣợc biểu diễn theo phƣơng trình sau:
y = ax + b
Trong đó

y: Tổng chi phí
a: Chi phí khả biến đơn vị
b: Tổng chi phí bất biến
x: Khối lƣợng sản phẩm hay quy mô hoạt động

Tổng chi phí
y = ax + b

Chi phí khả biến

Chi phí bất biến

Mức độ hoạt động

Hình 2.8 Đồ thị chi phí hỗn hợp
 Các phƣơng pháp xác định chi phí hỗn hợp
Phương pháp cực đại – cực tiểu:
Phƣơng pháp cực đại – cực tiểu còn đƣợc gọi là phƣơng pháp chênh lệch,
phƣơng pháp này phân tích chi phí hỗn hợp dựa trên cơ sở đặc tính của chi phí
hỗn hợp thông qua khảo sát chi phí hỗn hợp ở mức cao nhất và thấp nhất.

8


Chênh lệch chi phí của hai cực đƣợc chia cho mức độ gia tăng mức độ hoạt
động để xác định định mức biến phí. Sau đó loại trừ biến phí, chính là định phí
trong thành phần chi phí hỗn hợp. Nội dung này đƣợc tiến hành qua các bƣớc
sau:
− Khảo sát chi phí hỗn hợp ở nhiều mức độ hoạt động khác nhau:
y0 = ax0 + b
y1 = ax1 + b
y2 = ax2 + b
yn = axn + b
− Xác định biến phí đơn vị a:
a

= Biến phí bình quân =

Mức biến động chi phí
Mức biến động sản lƣợng

− Xác định định phí b:
b =


Định phí

Mức biến động chi phí
Mức biến động sản lƣợng

=

Phƣơng pháp cực đại – cực tiểu đơn giản dễ áp dụng nhƣng việc lựa
chọn hai điểm cực đại và cực tiểu không phù hợp, không thể đƣợc tính chất
đặc trƣng của từng thành phần chi phí hỗn hợp thì khả năng không chính xác
khi phân tích chi phí hỗn hợp sẽ gia tăng. Điều này dẫn đến quyết định về chi
phí hỗn hợp có độ chính xác thấp, độ thích hợp kém hơn.
Phương pháp đồ thị phân tán:
Phƣơng pháp đồ thị phân tán đòi hỏi phải có các số liệu về mức độ hoạt
động đã đƣợc thống kê qua các kỳ hoạt động kinh doanh và cuối cùng đã đi
đến phƣơng trình dự đoán về chi phí hỗn hợp có dạng:
y = ax + b
Trong đó

y: Tổng chi phí

a: Chi phí khả biến đơn vị
b: Tổng chi phí bất biến
x: Khối lƣợng sản phẩm hay quy mô hoạt động

9


Biểu diễn các quan sát trên đồ thị, đƣờng trung bình của các tọa độ này
chính là đƣờng biểu diễn của công thức chi phí. Chi phí bất biến b là giao

điểm giữa đƣờng trung bình (đƣờng hồi quy) với trục tung, thay b vào phƣơng
trình y = ax + b để tìm ra a. Phƣơng pháp này ứng dụng ngay trên đồ thị, cho
phép nhà quản trị thấy mô hình chi phí một cách trực quan, do đó ít có khả
năng bị ảnh hƣởng của sự kiện bất thƣờng.
Tổng chi phí (y)

y = ax + b

b
Mức độ hoạt động
Hình 2.9 Đồ thị(X)
phân tán
Phương pháp bình phương bé nhất:
Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất tinh vi hơn phƣơng pháp đồ thị phân
tán. Thay vì kẻ một đƣờng thẳng hồi quy qua các điểm bằng sự quan sát thông
thƣờng, phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất thiết lập đƣờng biểu diễn qua thuật
toán thống kê. Căn cứ vào đặc tính chi phí hỗn hợp, chúng ta thiết lập phƣơng
trình chi phí hỗn hợp có dạng sau: y = ax + b
Với n lần quan sát ta có hệ phƣơng trình sau:

 xy  a x

2

 b x

 y  a x  nb
Trong đó:
y: Chi phí hỗn hợp
x: Số lƣợng đơn vị hoạt động

a: Chi phí khả biến đơn vị hoạt động
b: Tổng chi phí bất biến
n: Số lần thống kê chi phí

10


Từ cách phân loại trên, ta hiểu đƣợc cách ứng xử của từng khoản chi phí
là một trong những yêu cầu rất quan trọng nhƣng cũng rất khó khăn khi quản
trị chi phí vì có khá nhiều loại chi phí với các cách ứng xử khác nhau. Cách
phân loại chi phí giúp nhà quản trị có những định hƣớng đúng đắn trong việc
đầu tƣ, sử dụng và quản lý chi phí, đảm bảo tăng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh nhƣng phải tiết kiệm chi phí.
2.1.4 Các khái niệm cơ bản trong phân tích C.V.P
2.1.4.1 Doanh thu
Doanh thu là số tiền thu về đƣợc tính trên số lƣợng hàng hóa, dịch vụ
bán ra trong một thời gian nhất định. Doanh thu càng tăng lên càng có điều
kiện để tăng lợi nhuận và ngƣợc lại. Doanh thu đƣợc tính bằng tích của giá
hàng hóa, dịch vụ với sản lƣợng bán ra. Doanh nghiệp gồm có các loại doanh
thu nhƣ là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính và thu nhập khác.
2.1.4.2 Chi phí
Chi phí đƣợc biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao
động quá khứ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo
quan điểm kế toán tài chính thì chi phí là những khoản phí tổn phát sinh gắn
liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt đƣợc một sản phẩm, một dịch vụ,
của cải nhất định. Theo quan điểm kế toán quản trị, chi phí có thể là dòng phí
tổn thực tế gắn liền với hoạt động hằng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra,
ra quyết định, chi phí cũng có thể là những dòng phí tổn ƣớc tính để thực hiện
dự án, những phí tổn mất đi do lựa chọn phƣơng án, hi sinh cơ hội kinh

doanh…
2.1.4.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận hoạt động đƣợc tính bằng doanh thu trừ cho tổng chi phí
(không kể thuế thu nhập doanh nghiệp) trong hoạt động kinh doanh chính của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận ròng đƣợc tính bằng lợi nhuận hoạt động cộng với các doanh
thu tài chính, doanh thu khác sau đó trừ đi chi phí tài chính, chi phí khác.
2.1.4.4 Số dư đảm phí
Tổng số dƣ đảm phí là chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí khả
biến. Số dƣ đảm phí đơn vị là chênh lệch giữa giá bán với chi phí khả biến đơn
vị; số dƣ đảm phí có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và
một đơn vị sản phẩm. Số dƣ đảm phí trƣớc hết đƣợc dùng để bù đắp định phí

11


và phần còn lại sau khi bù đắp định phí chính là lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập
doanh nghiệp. Thông qua số dƣ đảm phí ta thấy đƣợc mối quan hệ giữa sản
lƣợng và lợi nhuận: nếu sản lƣợng tăng một lƣợng thì lợi nhuận tăng lên một
lƣợng bằng sản lƣợng tăng lên nhân cho số dƣ đảm phí đơn vị.
Nếu đặt:

x: sản lƣợng tiêu thụ
g: đơn giá bán
a: biến phí đơn vị sản phẩm
b: định phí phân bổ cho từng sản phẩm.

Thì :

Số dƣ đảm phí từng đơn vị sản phẩm: ( g-a )

Số dƣ đảm phí của một loại sản phẩm: ( g-a )x
Số dƣ đảm phí cho tất cả sản phẩm: ∑(gi – a i)xi

Với cách tính trên, chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn khi xác định số dƣ
đảm phí và dự tính mức tăng lợi nhuận của một công ty kinh doanh nhiều mặt
hàng. Vì nhà quản trị không quan sát, dự báo đƣợc tổng thể mối quan hệ biến
động Chi phí – Khối lƣợng – Lợi nhuận trên phạm vi toàn doanh nghiệp.
2.1.4.5 Tỷ lệ số dư đảm phí
Tỷ lệ số dƣ đảm phí là một chỉ tiêu biểu hiện quan hệ tƣơng đối giữa số
dƣ đảm phí trên doanh thu. Tỷ lệ số dƣ đảm phí của từng sản phẩm cũng nhƣ
toàn bộ sản phẩm luôn bằng nhau.
Tỷ lệ số dƣ đảm phí = Tổng SDĐP/Doanh thu = SDĐP đơn vị/ Giá bán

Nhƣ vậy, khi tăng doanh thu một lƣợng thì lợi nhuận sẽ tăng một lƣợng
bằng tích tỷ lệ số dƣ đảm phí với mức tăng doanh thu.
2.1.4.6 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí
Báo cáo thu nhập dạng đảm phí là báo cáo thu nhập trong đó tách tổng
chi phí ra thành chi phí khả biến và chi phí bất biến đồng thời tính chỉ tiêu số
dƣ đảm phí. Báo cáo này trình bày lại của bảng kết quả hoạt động kinh doanh
theo ba loại chỉ tiêu: tổng số, tính cho một đơn vị sản phẩm và tỷ lệ.
Gọi :

x: Sản lƣợng tiêu thụ
g: Đơn giá bán
a: Chi phí khả biến đơn vị
b: Tổng chi phí bất biến

12



×