Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

phân tích thực trạng phát hành và sử dụng thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh quận cái răng, cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THÙY LINH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH
VÀ SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG – CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


Tháng 8 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THÙY LINH
MSSV: 4117175

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH
VÀ SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG – CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ LƯƠNG

Tháng 8 – 2014


LỜI CẢM TẠ

Sau gần bốn năm học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, có được những
kết quả như ngày hôm nay ngoài sự cố gắng của bản thân, sự động viên chia sẻ
của gia đình và bạn bè còn có sự đóng góp của rất nhiều người. Em xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành đến:
Quý thầy (cô) trường Đại Học Cần Thơ nói chung, các thầy (cô) khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
cho em những kiến thức chuyên ngành cùng với những kinh nghiệm thực tiễn
quý báu làm hành trang để em vững tin bước vào đời.
Cô Nguyễn Thị Lương, tuy bận nhiều công việc nhưng cô đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và góp ý giúp em nhận ra và sửa chữa những khuyết điểm,
sai sót trong suốt thời gian em thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
Ban lãnh đạo, toàn thể các Cô, Chú, Anh, Chị ở Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quận Cái Răng đã tạo điều
kiện cho em vào thực tập và hỗ trợ em rất nhiều trong việc thu thập và xử lí số
liệu để em có thể hoàn thành được luận văn của mình. Đặt biệt là anh Lê
Châu Phú, người đã trực tiếp hướng dẫn cho em tại Ngân hàng.
Do kiến thức và thời gian thực tập còn hạn chế nên luận văn sẽ không
khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp từ quý thầy

(cô), cũng như các Cô, Chú và các Anh, Chị trong Ngân hàng để đề tài nghiên
cứu được hoàn chỉnh và đầy đủ hơn, giúp em khắc phục những điểm còn hạn
chế trong luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy (cô) trường Đại Học Cần Thơ, ban
lãnh đạo, Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Chi nhánh Quận Cái Răng được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và
thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

......................................................

i


TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

.........................................................

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................. .
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm
…..
Xác nhận của cơ quan thực tập

......................................................

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ...................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Một số nội dung cơ bản về thẻ thanh toán ................................................ 4
2.1.2 Một số thuật ngữ ..................................................................................... 11
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ ................................ 12
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 14
Chương 3: Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Cái Răng ................................................................................................ 16
3.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 16
3.1.1 Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 16
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Chi nhánh Cái răng ................................................................ 17
3.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 18
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự ................................................................ 18
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ...................................................... 19
3.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ............................................................ 20

iv


3.4 Giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ thẻ thanh toán của Chi nhánh Agribank
Cái răng ............................................................................................................ 20

3.4.1 thẻ ghi nợ nội địa – Success.................................................................... 20
3.4.2 Thẻ lập nghiệp ........................................................................................ 22
3.4.3 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard ...................................... 22
3.4.4 Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/MasterCard ................................... 24
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng hoạt động ........................................ 26
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 26
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 27
3.5.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 27
3.6 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Cái Răng giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 28
3.6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013 .. 28
3.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 30
Chương 4: Thực trạng phát hành và sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Cái Răng ............................ 32
4.1 Phân tích tình hình phát hành thẻ thanh toán tại Agribank Cái Răng giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................. 32
4.2 Phân tích tình hình sử dụng thẻ thanh toán tại Agribank Cái Răng giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................. 34
4.3 Thực trạng hệ thống máy ATM và máy POS của Chi nhánh .................... 36
4.4 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thẻ ....................................................... 36
4.4.1 Đa dạng sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ .................................. 36
4.4.2 Số lượng thẻ phát hành và số lượng khách hàng sử dụng thẻ ................ 37
4.4.3 Số lượng thẻ hoạt động trên tổng số lượng thẻ phát hành ...................... 39
4.4.4 Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách ............................................ 40
4.4.5 Doanh số thanh toán thẻ ......................................................................... 40
4.4.6 Thu nhập từ hoạt động cung cấp thẻ ....................................................... 42

v



Chương 5: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Cái răng........... 45
5.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ .............................. 45
5.1.1 Nhân tố chủ quan .................................................................................... 45
5.1.2 Nhân tố khách quan ................................................................................ 46
5.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán .................. 47
5.2.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ thẻ thanh toán ......................... 47
5.2.2 Mở rộng và cải thiện mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ ............................ 48
5.2.3 Mở rộng và phát triển hoạt động Marketing ........................................... 48
5.2.4 Xây dựng sơ sở hạ tầng kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến,
hiện đại ............................................................................................................. 49
5.2.5 Tăng cường an ninh, bảo mật cho khách hàng sử dụng ......................... 50
Chương 6: Kết luận và kiến nghị ..................................................................... 51
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 51
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 51
6.2.1 Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước .......................................... 51
6.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Agribank Việt Nam ....................................... 52
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 54

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Cái Răng trong 3 năm
2011- 2013 ....................................................................................................... 28
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Cái Răng 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 31

Bảng 4.1 Tình hình phát hành thẻ thanh toán giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 32
Bảng 4.2: Số lượng giao dịch được thực hiện qua hệ thống Agribank giai đoạn
2011- 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................... 35
Bảng 4.3: Danh sách các điểm đặt máy ATM và máy POS của Chi nhánh .... 36
Bảng 4.4: Số lượng thẻ phát hành và số lượng khách hàng sử dụng thẻ giai
đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................... 38
Bảng 4.5: Số lượng thẻ đang hoạt động trên tổng số thẻ phát hành giai đoạn
2011- 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................... 39
Bảng 4.6: Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 40
Bảng 4.7: Doanh số thanh toán thẻ của Agribank Cái Răng giai đoạn 2011- 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 41
Bảng 4.8: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 43

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AGRIBANK
Nam

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

ATM


:

Thẻ rút tiền tự động

CK

:

Chuyển khoản

CMND

:

Chứng minh nhân dân

DS

:

Doanh số

NHPHT

:

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTM


:

Ngân hàng thương mại

PIN

:

Mã số cá nhân

TB

:

Trung bình

TM

:

Tiền mặt

TTKDTM

:

Thanh toán không dùng tiền mặt

VBSP


:

Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam

VND

:

Việt Nam đồng

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và những ứng dụng thành
tựu công nghệ thông tin, tự động hóa…, có rất nhiều hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt (TTKDTM) tiện lợi, an toàn đã, đang được sử dụng phổ
biến ở nhiều nước trên thế giới. Phương tiện thanh toán tiền mặt là không thể
thiếu, song ngày nay, thanh toán bằng tiền mặt không còn là phương tiện thanh
toán tối ưu trong các giao dịch thương mại, dịch vụ nữa.
Các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ, hàng hóa ngày nay diễn ra
mọi lúc, mọi nơi, vượt qua cả giới hạn về khoảng cách. Xét trên nhiều góc độ,
khi hoạt động thanh toán trong xã hội còn thực hiện phổ biến bằng tiền mặt có
thể dẫn đến một số bất lợi và rủi ro như: Chi phí xã hội để tổ chức hoạt động
thanh toán (như chi phí của Chính phủ cho việc in tiền; chi phí vận chuyển,
bảo quản, kiểm, đếm tiền của hệ thống ngân hàng, của các chủ thể tham gia
giao dịch thanh toán) là rất tốn kém; Việc thực hiện giao dịch thanh toán bằng
tiền mặt dễ bị các đối tượng phạm pháp lợi dụng để gian lận, trốn thuế, trì

hoãn hoặc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng hoặc các chủ nợ;
Vấn đề an ninh trong thanh toán, bảo quản, vận chuyển tiền mặt luôn tiềm ẩn
nhiều nguy hiểm; Sử dụng tiền mặt trong giao dịch thanh toán của xã hội sẽ là
môi trường thuận lợi cho tội phạm lưu hành tiền giả, đe dọa trực tiếp đến lợi
ích của các tổ chức, cá nhân và tình hình an ninh quốc gia.
Các bất lợi và rủi ro nêu trên là vấn đề xảy ra với bất kỳ quốc gia nào,
song với các nước mà thanh toán bằng tiền mặt còn ở mức phổ biến trong xã
hội như Việt Nam hiện nay thì tình hình sẽ càng phức tạp và khó kiểm soát
hơn. Để khắc phục tình trạng trên thì hàng loạt các phương tiện TTKDTM ra
đời như: séc, UNC, UNT, L/C và đặc biệt là thẻ thanh toán - một phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt rất được ưa chuộng trên thế giới và rất phù
hợp với điều kiện phát triển kinh tế của VN hiện nay.
Thẻ thanh toán – một sản phẩm tiện ích được ra đời từ sự kết hợp giữa
thành tựu công nghệ hiện đại và khoa học ngân hàng. Đây là một loại thanh
toán an toàn, nhanh chóng, tiện lợi, gọn nhẹ và không phải dùng tiền mặt, từng
bước thay thế cho một số kiểu thanh toán lỗi thời, không còn thích hợp với
những lúc, những nơi có thể. Theo thời gian, các loại thẻ ra đời ngày càng đa

1


dạng, quy mô không ngừng mở rộng, đặc biệt là trong hệ thống thanh toán
toàn cầu.
Là một Ngân hàng truyền thống lâu đời trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam, tiên phong trong lĩnh vực thẻ thanh toán và với bề dày kinh nghiệm của
mình, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
đã sớm xây dựng cho mình một quy trình kỹ thuật nghiệp vụ phát hành và
thanh toán thẻ chuẩn mực, phù hợp với thông lệ quốc tế về thanh toán quốc tế,
phù hợp với luật pháp và chế độ quản lý thẻ của Việt Nam để áp dụng trong
toàn hệ thống, làm kim chỉ nam cho các hoạt động tác nghiệp của các cán bộ

phụ trách nghiệp vụ kinh doanh thẻ ngân hàng, hòa cùng với xu hướng của thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam từ hội sở về các chi nhánh đã, đang và sẽ triển khai tích
cực chiến lược nhằm nâng cao tốc độ tăng trưởng của thị trường thẻ thanh
toán, chẳng những về quy mô mà còn về chất lượng phát hành, và giảm thiểu
những mặt hạn chế trong hoạt động dịch vụ thẻ. Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Quận Cái Răng (Agribank Cái Răng) là một
Chi nhánh điển hình của Thành Phố Cần Thơ trong hoạt động kinh doanh thẻ
của toàn hệ thống.
Tuy nhiên, hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam thì đa dạng, lại luôn tiềm ẩn
sự cạnh tranh. Một mặt, nó giúp chất lượng dịch vụ ngày càng nâng cao. Mặt
khác, luôn gây áp lực trong kinh doanh, đòi hỏi các Ngân hàng phải không
ngừng đổi mới và hoàn thiện để có thể đứng vững trên thương trường. Nhận
thức được vấn đề này, em đã chọn đề tài: “Phân tích thực trạng phát hành
và sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Quận Cái Răng – Cần Thơ” để làm đề tài luận văn
tốt nghiệp của mình trong quá trình thực tập tại Ngân hàng. Quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn sẽ chỉ ra được thực trạng và quá trình kinh doanh
thẻ thanh toán tại Ngân hàng trong thời gian gần đây, cũng như vạch ra
phương hướng chiến lược trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng phát hành và sử dụng thẻ thanh toán tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quận Cái Răng – Thành Phố
Cần Thơ, từ đó có những biện pháp giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, góp
phần hoàn thiện và phát triển hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

2



- Phân tích thực trạng phát hành thẻ thanh toán tại Chi nhánh Agribank
Cái Răng trong giai đoạn từ 2011 - 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích thực trạng sử dụng thẻ thanh toán tại Chi nhánh Agribank Cái
Răng trong giai đoạn từ 2011 - 6 tháng đầu năm 2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh
toán tại Chi nhánh Agribank Cái Răng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Chi nhánh Agribank Cái Răng – TP
Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài nghiên cứu số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014 tại Chi nhánh Agribank Cái Răng.
- Thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài từ 11/8/2014 đến
17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán, cụ thể là
thực trạng phát hành và sử dụng thẻ thanh toán tại Chi nhánh Agribank Cái
Răng.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số nội dung cơ bản về thẻ thanh toán
2.1.1.1 Sự ra đời và phát triển của thẻ
Thẻ thanh toán là một hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại

và hữu ích. Thẻ ra đời vào năm 1949 do ông Frank MC Namara, một doanh
nhân người Mỹ sáng chế. Có một lần sau khi dùng bữa tối tại một nhà hàng,
ông bỗng phát hiện ra mình không mang theo tiền mặt. Ông phải gọi điện cho
vợ nhanh chóng mang tiền đến thanh toán. Tình trạng khó xử này đã khiến ông
mày mò chế tạo một phương tiện chi trả thay cho tiền mặt trong những trường
hợp tương tự như thế. Và cuối cùng, Mc Namara đã thành công và cho ra đời
loại thẻ mang tên “Diners Club”.
Theo chân “Diners Club”, hàng loạt các loại thẻ mới ra đời như Trip
Charge, Golden Key, Gourmet Club, Espire Club và đến 1995, Carte Blanche
và American Express ra đời (1958) và thống lĩnh thị trường. Lúc đầu phần lớn
thẻ chỉ dùng cho giới doanh nhân nhưng các ngân hàng đã thấy rằng giới bình
dân mới là đối tượng sử dụng chủ yếu trong tương lai. Với sự thay đổi chiến
lượt khách hàng của mình, các ngân hàng nhanh chóng thâm nhập vào thị
trường thẻ và coi đây là thị trường đầy tiềm năng.
Ngân hàng Mỹ quốc là nơi đầu tiên phát hành thẻ Bank Americard mà
ngày nay là Visa Card. Năm 1966, Bank Americard bắt đầu liên kết với các
liên bang khác để phát triển mạng lưới thẻ này.
Trong khi thẻ Bank Americard đang thành công rực rỡ thì các tổ chức
phát hành khác cũng đang tìm kiếm khả năng cạnh tranh với loại thẻ này. Năm
1966, một hiệp hội ngân hàng mới, trong đó gồm 14 ngân hàng của Mỹ đã xây
xựng một hệ thống giao dịch tự động nối mạng trong thanh toán thẻ tín dụng.
Ngay sau đó, năm 1967 bốn ngân hàng bang Califonia có hiệp hội thẻ mang
tên Wessten States Bank Card Association đã liên kết với hiệp hội ngân hàng
Interbank phát hành loại thẻ Master Charge mà ngày nay có tên là Master
Card. Năm 1979, tổ chức thẻ quốc tế Master Card được thành lập, hiện nay có
tới 29.000 thành viên.
Bên cạnh Visa card và Master Card, thẻ American Express (Amex) và
JCB của Nhật Bản cũng vươn lên mạnh mẽ. Doanh thu của các loại thẻ này
lên tới hàng trăm tỷ USD với hàng chục triệu thẻ lưu hành.
4



Với sự phát triển của thẻ thanh toán, các hiệp hội đang cạnh tranh nhau
quyết liệt nhằm dành phần lớn thị trường về cho mình. Sự cạnh tranh này đã
tạo điều kiện cho thẻ thanh toán phát triển nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu.
2.1.1.2 Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do
các Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành và cung cấp cho khách
hàng. Thẻ được dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà không dùng tiền
mặt. Thẻ cũng được dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng, máy rút tiền tự
động. Số tiền thanh toán hay rút tiền mặt phải nằm trong pham vi số dư trong
tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng đã ký kết
giữa Ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.
2.1.1.3 Đặc điểm cấu tạo của thẻ thanh toán
Các loại thẻ thường có đặc điểm chung là: được làm bằng nhựa cứng, có
kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế là 85mm x 55mm x 0,76mm, có 4 góc tròn.
Trên thẻ có in các thông số nhận dạng như: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên
và logo của nhà phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ, ngày và hiệu lực thẻ,… và
một số đặc tính khác tùy theo quy định của các tổ chức thẻ quốc tế hoặc Hiệp
hội phát hành thẻ. Riêng số thẻ, ngày hiệu lực và tên chủ thẻ được in nổi. Mặt
sau của thẻ là một dãy băng từ có khả năng lưu giữ thông tin cần thiết. Phía
dưới dãy băng từ là dãy ô chữ kí của chủ thẻ.
Trên thế giới hiện nay, có nhiều loại thẻ do các tổ chức khác nhau phát
hành, nhưng dù là loại thẻ nào thì về cơ bản đều có những đặc điểm nêu trên,
nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện cho các bên tham gia.
2.1.1.4 Phân loại thẻ
Nếu đứng trên nhiều góc độ khác nhau để phân chia các loại thẻ thì ta
thấy thẻ thanh toán rất đa dạng. Ta có thể nhìn nhận nó từ nhiều góc độ khác
nhau: công nghệ sản xuất, người phát hành, phương thức hoàn trả ...
 Phân loại theo công nghệ sản xuất

-

Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi,
tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay loại thẻ này
không còn sử dụng nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.

-

Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ
chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong
20 năm qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên

5


thẻ không tự mã hoá được, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian
chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin...
-

Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán.
Là loại thẻ có gắn 1 chíp điện tử tương tự như một máy tính cực nhỏ
trong đó lưu trữ tất cả các thông tin về thẻ và chủ thẻ. Thêm vào đó, chíp
này còn lưu trữ số dư tài khoản thẻ hoặc hạn mức tín dụng của thẻ. Thẻ
có ưu điểm là tính an toàn và bảo mật rất cao.
 Phân loại theo chủ thể phát hành thẻ

-

Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát
hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín

dụng.

-

Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành (Non – Bank Card): là loại thẻ
du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng
dầu lớn, các cửa hiệu lớn phát hành như: Diner's Club, Amex, JBC…
 Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ

-

Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo
đó người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải
trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách
sạn, sân bay ... chấp nhận loại thẻ này.

Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng
mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng
từ đặc điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu
(delayed debit card) hay thẻ chậm trả.
-

Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với
tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này được sử dụng để mua hàng hoá hay dịch
vụ, giá trị giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ
thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn ... đồng
thời chuyển ngân ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn...

Thẻ ghi nợ còn được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện

hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
 Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản chủ thẻ.

6


+ Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài khoản
chủ thẻ sau đó vài ngày.

-

Thẻ rút tiền mặt (Cash card): Là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động (ATM) hoặc ở Ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng
để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền
gởi vào tài khoản Ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới
sử dụng được.
 Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
+ Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.

+ Loại 2: được sử dụng để rút tiền cả ở Ngân hàng phát hành và các Ngân
hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.
 Phân loại theo hạn mức tín dụng
-

Thẻ thường (Standard Card): Đây là loại thẻ cơ bản nhất, mang tính chất
phổ biến, được hơn 142 triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Hạn
mức tối thiểu tùy theo Ngân hàng phát hành thẻ quy định.


-

Thẻ vàng (Gold Card): Là loại thẻ được phát hành cho những đối tượng
có uy tín cao, khả năng tài chính mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này
có những điểm khác nhau tùy thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của
mỗi vùng, điểm chung nhất vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ
thường.
 Phân theo phạm vi lãnh thổ

-

Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.

-

Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh toán.
2.1.1.5 Lợi ích của việc sử dụng thẻ thanh toán
 Đối với các bên tham gia:

Việc sử dụng thẻ mang lại nhiều lợi ích cho các đối tượng có liên quan
như chủ thẻ, ngân hàng phát hành, ngân hàng thanh toán, cơ sở chấp nhận thẻ:
- Đối với người sử dụng thẻ: Thẻ là một phương tiện chi trả hiện đại, có
thể sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt rất thuận tiện.
Sử dụng thẻ thanh toán an toàn hơn nhiều so với các hình thức thanh toán khác
như tiền mặt, séc… Nếu mất thẻ, người khác khó sử dụng được. Do thẻ được
chấp nhận trên phạm vi toàn thế giới nên nó rất tiện cho người đi du lịch hay
7



công tác ở nước ngoài. Đồng thời thanh toán bằng thẻ còn giúp cho người chủ
thẻ có thể sử dụng được nguồn tín dụng do ngân hàng phát hành cung cấp,
cũng như tạo thêm vẻ văn minh, lịch sự, sang trọng cho khách hàng khi thanh
toán.
- Đối với cơ sở chấp nhận thẻ: Việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ tăng
thêm sự sang trọng và uy tín của cơ sở chấp nhận thẻ, đồng thời tránh hiện
tượng dùng tiền giả hay bị mất tiền mặt khi sử dụng các dịch vụ của cơ sở.
Doanh thu của cơ sở cũng tăng thêm do đa dạng hóa các phương thức thanh
toán, thu hút được các chủ thẻ trong và ngoài nước, tăng khả năng cạnh tranh
đối với những đơn vị không chấp nhận thanh toán thẻ. Ngoài ra tổ chức chấp
nhận thẻ còn được các ngân hàng đưa vào chương trình quảng cáo khuyến mãi
với đông đảo lượng khách hàng của ngân hàng.
- Đối với ngân hàng phát hành: Việc phát hành thẻ cho phép ngân hàng
đưa ra các dịch vụ mới cho khách hàng. Đây là phương tiện tối ưu để hấp dẫn
khách hàng mới và tăng thêm thu nhập cho ngân hàng từ các phí phát hành
thẻ. Mặt khác, đây là một loại tín dụng tiêu dùng hiện đại, góp phần đa dạng
hóa hình thức kinh doanh của ngân hàng, mở rộng hoạt động của ngân hàng
trên phạm vi toàn cầu. Đặc biệt, việc khách hàng sử dụng thẻ luôn duy trì số
dư trên tài khoản sẽ là phần quan trọng trong việc tăng nguồn vốn huy động
của ngân hàng.
- Đối với ngân hàng thanh toán: Được hưởng hoa hồng thanh toán, lệ phí
khi làm đại lý thanh toán cho ngân hàng phát hành. Vì nhờ làm trung gian
thanh toán thẻ nên ngân hàng này giữ được khách hàng (vốn là những nhà
buôn bán lẻ) để họ không chuyển hoạt động qua các ngân hàng khác.
 Đối với Nhà nước và toàn xã hội:
Việc thanh toán bằng thẻ làm giảm nhu cầu giữ và lưu thông tiền mặt,
dẫn đến giảm chi phí vận chuyển, phát hành tiền, chi phí đóng gói, kiểm đếm,
bảo quản, phòng mất mát…. Việc sử dụng thẻ giải quyết được tình trạng bất
tiện mà nếu dùng tiền mặt thường gặp như: mất vệ sinh, không an toàn, không

thuận lợi… Với hình thức ký quỹ (một dạng huy động vốn), ngân hàng có thể
thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi rất lớn trong xã hội để kinh doanh, tạo cơ hội
đầu tư sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển. Khi đó, với một nền kinh tế phi
tiền mặt, việc quản lý tiền tệ tốt hơn, hiệu quả hơn và khả năng điều hành
chính sách tiền tệ ổn định hơn. Thẻ thanh toán còn góp phần thúc đẩy hoạt
động kinh doanh phát triển nhanh hơn nhờ khuyến khích tiêu dùng cá nhân
của tầng lớp dân cư có thu nhập ổn định.

8


Sử dụng thẻ thanh toán là ứng dụng công nghệ trong thanh toán và giao
tiếp mới. Tỷ lệ sử dụng công nghệ cao trong thanh toán luôn tỷ lệ thuận với sự
phát triển kinh tế và văn hóa. Việc mở rộng thanh toán thẻ sẽ đẩy nhanh quá
trình phát triển kinh tế đất nước. Bên cạnh những lợi ích về kinh tế như doanh
thu, lợi nhuận, thẻ thanh toán còn tiết kiệm nhiều chi phí như: in ấn, kiểm
đếm, lưu chuyển, dự trữ và chi phí phát sinh khi khối lượng tiền mặt khổng lồ
lưu thông trong xã hội. Ý nghĩa quan trọng về mặt chính trị xã hội là Ngân
hàng xác lập niềm tin của người dân, của doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài đối với hệ thống thanh toán Ngân hàng, thay đổi tập quán sử dụng tiền
mặt, tiến đến một xã hội không dùng tiền mặt trong thanh toán. Nhà nước có
thể kiểm soát được các giao dịch của người dân và cả nền kinh tế, tạo tiền đề
cho việc tính toán lượng cung ứng tiền tệ và điều hành chính sách tiền tệ có
hiệu quả hơn.
2.1.1.6 Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
 Hoạt động phát hành thẻ:
Hoạt động phát hành của Ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai
toàn bộ quá trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Mỗi một
quá trình đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và quản lý
rủi ro cho Ngân hàng. Các Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT) phải xây dựng

các quy định về việc sử dụng thẻ và thu nợ, gồm các yếu tố: số tiền thanh toán
tối thiểu, ngày sao kê, ngày đến hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín dụng tối
đa, tối thiểu, các chính sách ưu đãi...
Hoạt động phát hành thẻ được tiến hành theo trình tự sau:
- Tổ chức các hoạt động tiếp thị để đưa sản phẩm vào thị trường.
- Thẩm định khách hàng phát hành thẻ.
- Cấp hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng.
- Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng.
- In nổi và mã hóa thẻ, cung cấp mã số cá nhân (PIN) cho chủ thẻ.
- Quản lý thông tin khách hàng
- Quản lý thông tin sử dụng thẻ của khách hàng.
- Quản lý tình hình thu nợ của khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ khách hàng.
- Tổ chức thanh toán bù trừ với các tổ chức thẻ Quốc tế.

9


Triển khai nghiệp vụ phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí thu từ chủ thẻ,
các Ngân hàng còn được hưởng phí trao đổi do Ngân hàng thanh toán thẻ chia
sẻ từ phí thanh toán thẻ thông qua các tổ chức thẻ Quốc tế. Đây là phần lợi
nhuận cơ bản của các Ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu này, các
Ngân hàng phát hành thẻ đưa ra những chế độ miễn lãi và các ưu đãi khác cho
khách hàng để mở rộng đối tượng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh số sử
dụng thẻ.
 Hoạt động thanh toán thẻ:
Hoạt động thanh toán thẻ của các Ngân hàng thương mại (NHTM) bao
gồm:
- Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin đơn vị chấp nhận thẻ
- Quản lý hoạt động của mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ

- Tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ cho các đơn vị chấp nhận
thẻ
- Cung cấp dịch vụ khách hàng: trang thiết bị máy móc, tài liệu, hỗ trợ kỹ
thuật...
- Tổ chức tập huấn kiến thức thanh toán thẻ cho nhân viên các dơn vị
chấp nhận thẻ.
 Hoạt động quản lý rủi ro:
Trong bất kì hoạt động kinh doanh thuộc ngành nào cũng đều hàm chứa
rủi ro. Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của các NHTM cũng như vậy. Rủi ro
và nguy cơ rủi ro có thể xuất hiện bất cứ lúc nào, khâu nào trong toàn bộ quá
trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, gây tổn thất cho chủ thẻ, cơ sở
chấp nhận phân tích, học hỏi và phối hợp với nhau để có thể đương đầu với rủi
ro và phòng ngừa nguy cơ rủi ro bằng cách sử dụng các biện pháp kỹ thuật và
nghiệp vụ thích hợp một cách hiệu quả. Một Ngân hàng kinh doanh thẻ rất dễ
chịu tổn thất, thậm chí nguy cơ phá sản nếu không lưu tâm đến vấn đề này.
Hoạt động quản lý rủi ro bao gồm các nội dung:
- Điều tra, ngăn ngừa các hành vi sử dụng thẻ giả mạo. Quản lý danh
mục các tài khoản liên quan tới những thẻ đã được thông báo là mất cắp, lạc.
Xây dựng các kế hoạch theo dõi việc bảo mật phôi thẻ, thẻ đã in và thẻ hỏng,
thẻ thu hồi.
- Cập nhật thông tin trên danh sách thẻ mất cắp, thất lạc. Giải quyết các
nhu cầu về giả mạo, tra soát, khiếu nại của khách hàng.

10


- Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền liên quan trong việc điều tra, xử lý
các hành vi vi phạm hợp đồng, giả mạo.
- Tổ chức tập huấn cho nhân viên đơn vị chấp nhận thẻ và chủ thẻ về các
biện pháp phòng ngừa giả mạo.

2.1.2 Một số thuật ngữ
- Ngân hàng phát hành thẻ: là Ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân
hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát
hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán
cuối cùng của chủ thẻ.
- Ngân hàng đại lý: là Ngân hàng được ủy quyền thực hiện một số dịch vụ thẻ
thông qua hợp đồng ngân hàng đại lý dịch vụ thẻ.
- Ngân hàng thanh toán thẻ: là các tổ chức tài chính, tín dụng, thực hiện việc
thanh toán thẻ thông qua mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt
hoặc ATM một cách hợp pháp.
- Đơn vị chấp nhận thẻ: là các đợn vị kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có ký kết
với Ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ như: nhà hàng,
khách sạn, siêu thị... Các đơn vị này phải trang bị máy móc, ky thuật để tiếp
nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ, trả nợ thay tiền mặt.
- Trung tâm thẻ: là đơn vị nghiệp vụ thuộc trụ sở chính Ngân hàng. Đây là nơi
chịu trách nhiệm và làm đầu mối quản lý, tổ chức và thực hiện hoạt động phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ.
- Điểm ứng tiền mặt: là các đơn vị, Ngân hàng đại lý, Ngân hàng thanh toán,
máy ATM mà ở đó chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt. Đây được coi là
một đơn vị chấp nhận thẻ đặc biệt.
- Chủ thẻ: là cá nhân yêu cầu phát hành thẻ và được Ngân hàng phát hành thẻ
để sử dụng. Tên chủ thẻ được in trên thẻ, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ
phụ. Chủ thẻ chính là chủ tài khoản tiền gửi cá nhân được mở tại Ngân hàng.
Chủ thẻ phụ là cá nhân được phát hành thẻ theo yêu cầu của chủ thẻ chính và
được sử dụng tiền trong tài khoản của chủ thẻ chính.
- Mã PIN: là mã số bảo mật do chủ thẻ tự chọn và cài đặt để sử dụng trong các
giao dịch, gồm 4 đến 6 chữ số và được tự động đăng kí vào hệ thống thẻ. Chủ
thẻ là người duy nhất biết mã số PIN.
- Thời hạn hiệu lực thẻ: là thời gian chủ thẻ được phép sử dụng theo quy định
của Ngân hàng, thời hạn hiệu lực được dập nổi hoặc in trên thẻ (tháng, năm).


11


- Máy ATM: là máy giao dịch tự động, được coi như là một điểm ứng tiền mặt,
tại đó chủ thẻ có thể dùng thẻ để rút tiền mặt hoặc thực hiện mốt số giao dịch
khác mà Ngân hàng cung cấp.
- Máy POS: là thiết bị thanh toán điện tử hiện đại. Được lắp đặt tại các đơn vị
chấp nhận thẻ: cơ sở kinh doanh, cửa hàng bán lẻ, siêu thị, nhà hàng, khách
sạn hay tại các quầy giao dịch tại các chi nhánh của Ngân hàng để giúp khách
hàng rút tiền mặt hay thanh toán hàng hóa, dịch vụ mà không dùng đến tiền
mặt.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ

 Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ
Hiện nay nhu cầu của khách hàng rất đa dạng, phong phú nên các Ngân
hàng đang nỗ lực triển khai cho ra đời nhiều loại hình sản phẩm thẻ mới với
nhiều tiện ích, tính năng đa dạng, hình thức đẹp, độc đáo để đáp ứng nhu cầu
của nhiều tầng lớp khách hàng. Sản phẩm thẻ càng đa dạng, đáp ứng ngày
càng tốt nhu cầu của khách hàng thì số lượng thẻ được phát hành ngày càng
nhiều, điều đó làm gia tăng thị phần của Ngân hàng. Bên cạnh việc đầu tư về
mẫu mã, thì việc cải thiện tín năng cũng được các Ngân hàng chú trọng. Từ
những chiếc thẻ đơn thuần để rút tiền, hiện nay thẻ còn dùng để thanh toán,
chuyển khoản, mua hàng qua mạng, thanh toán các hóa đơn điện, nước ... và
rất nhiều tiện ích khác giúp cho thẻ thực sự là phương tiện thanh toán hiện đại.
Như vậy nếu dịch vụ thẻ của ngân hàng càng cung cấp nhiều tiện ích rõ ràng
càng có thế mạnh trong việc thu hút khách hàng, đóng góp vào sự phát triển
nói chung của dịch vụ này.

 Số lượng thẻ phát hành và số lượng khách hàng sử dụng thẻ

Số lượng khách hàng sử dụng thẻ và số lượng thẻ phát hành không phải
là một. Với xu thế hiện nay, một khách hàng có thể sử dụng nhiều loại thẻ
cùng lúc, trong đó có những loại thẻ được sử dụng với tần suất nhiều hơn, với
các loại thẻ này, Ngân hàng sẽ có thu nhập lớn hơn. Như vậy, mục tiêu của
Ngân hàng không chỉ gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ và thanh toán
bằng thẻ, mà còn làm thế nào để cho thẻ mà Ngân hàng mình phát hành, được
khách hàng sử dụng thường xuyên. Số lượng khách hàng không ngừng gia
tăng cùng với số lượng thẻ phát hành cũng là mục tiêu của bất cứ một Ngân
hàng nào, đó là một trong các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của
Ngân hàng.

 Số lượng thẻ hoạt động trên tổng số lượng thẻ phát hành

12


Con số thẻ được phát hành không đồng nghĩa với việc từng ấy thẻ đang
lưu hành trên thị trường. Có thể hiểu thẻ không hoạt động là những thẻ đã
được phát hành nhưng không có giao dịch rút tiền ra và nạp tiền vào trong một
thời gian dài sau khi mở tài khoản hoặc trong tài khoản chỉ có số dư đủ ở mức
tối thiểu để duy trì thẻ. Thẻ không hoạt động gây lãng phí tài nguyên của Ngân
hàng, tốn kém chi phí marketing, phát hành, chi phí quản lý hoạt động kinh
doanh thẻ đối với Ngân hàng. Do đó, tỷ lệ thẻ hoạt động cũng là một trong các
tiêu chí để đánh giá hiệu quả kinh doanh thẻ của các Ngân hàng.

 Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng
Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ ký thác tại Ngân
hàng để đảm bảo thực hiện thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Ngân hàng có thể
sử dụng vào các hoạt động kinh doanh và đảm bảo thanh toán đối với số tiền
này. Có thể xem đây là nguồn vốn kinh doanh Ngân hàng có thể tận dụng mà

không phải chi trả lãi suất. Số dư tiền tài khoản thanh toán càng lớn Ngân
hàng càng có khả năng mở rộng thêm các hoạt động kinh doanh mang lại thu
nhập cao hơn cho Ngân hàng. Chủ thẻ có số dư tiền gửi lớn cũng là các chủ
thẻ có năng lực tài chính, tiếp cận được các khách hàng này cũng chính là
thành công của Ngân hàng. Chính vì vậy, số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ
cũng là một trong các tiêu chí thể hiện sự phát triển của dịch vụ thẻ của Ngân
hàng.

 Doanh số thanh toán thẻ
Doanh số thanh toán thẻ là tổng giá trị các giao dịch được thanh toán
bằng thẻ tại các điểm chấp nhận thẻ và số lượng tiền mặt được ứng tại các
điểm rút tiền mặt. Doanh số này càng cao chứng tỏ số lượng khách hàng đặt
niềm tin vào dịch vụ thanh toán thẻ và tính tiện ích cũng như sự an toàn của
nó. Thông qua đó các chủ thể cung cấp dịch vụ này trong đó có các Ngân hàng
thương mại sẽ có thu nhập lớn hơn. Chính vì vậy đây là một tiêu chí phản ánh
sự phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng.

 Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ
Xét cho cùng, Ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ với mục đích gia tăng thu
nhập, gia tăng số lượng dịch vụ để giảm rủi ro và nâng cao khả năng cạnh
tranh cho Ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ có thể liệt kê theo
các nguồn như sau:
- Thẻ nội địa: Nguồn thu từ phí phát hành, phí duy trì thẻ…Thu từ việc
sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, thu lãi cho vay từ khoản tín
dụng tiêu dùng ...
13


- Thẻ quốc tế: Thẻ ghi nợ có nguồn thu từ các khoản phí liên quan, số dư
trên tài khoản thanh toán, phí từ là một số phần trăm tính trên doanh số chủ thẻ

giao dịch và phí do Visa/MasterCard trả cho Ngân hàng phát hành.
- Thẻ tín dụng : Phí phát hành, thường niên… thu lãi cho vay từ khoản
tín dụng tiêu dùng, thu phí một số phần trăm tính trên doanh số chủ thẻ giao
dịch, phí do Visa/MasterCard trả cho Ngân hàng phát hành.
- Thu từ ATM: Đây là nguồn thu nếu áp dụng việc tính phí giao dịch trên
ATM: phí rút tiền, phí chuyển khoản, phí rút từ các khách hàng có thẻ ATM
của Ngân hàng khác...
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn tài liệu, số liệu được cung cấp từ Ngân hàng như: tình hình nhân
sự, hoạt động kinh doanh, số lượng thẻ phát hành, tình hình thanh toán thẻ, số
lượng máy ATM từ các phòng nhân sự và phòng kinh doanh của Ngân hàng.
Đồng thời kết hợp với số liệu và tài liệu từ các đề tài nghiên cứu trước đó,
internet, cũng như ý kiến đóng góp, chỉ dẫn của cán bộ Ngân hàng nơi thực
tập.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng kỹ thuật so sánh số tuyệt đối và tương đối để phản ảnh tình hình
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng. Đồng thời sử dụng các chỉ
tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ để đánh giá tình hình kinh doanh thẻ
của Ngân hàng.
 Phương pháp so sánh số tuyệt đối: tính hiệu số của 2 chỉ tiêu, chỉ tiêu
y  y1  y0
kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.
Trong đó:

y0 : là chỉ tiêu năm trước
y1 : là chỉ tiêu năm sau

y : là phần chênh lệch tăng (giảm) của các chỉ tiêu


Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước đó của các chỉ tiêu xem có biến động hay không, từ đó tìm ra nguyên
nhân dẫn đến sự biến động của các chỉ tiêu để có biện pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ

14


×