Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện vị thủy tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ KIM THOA

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 năm 2014
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ KIM THOA
MSSV: 4117205

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY


TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. Lê Long Hậu

Tháng 12 năm 2014
2


LỜI CẢM ƠN
******
Được sự giới thiệu của Trường Đại Học Cần Thơ, sự đồng ý của Ban lãnh
đạo Agribank Chi nhánh Huyện Vị Thủy, sau 3 tháng thực tập tại cơ quan em
đã hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình “Phân tích tình hình huy động
vốn và cho vay ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh huyện vị thủy hậu giang”. Để hoàn thành tốt bài luận văn của mình,
ngoài sự nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của cô, chú, anh, chị
tại cơ quan và sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trường đại học cần thơ.
Nhân đây, em xin cảm ơn quý thầy cô trường đại học cần thơ, khoa kinh tế
và quản trị kinh doanh, đã truyền đạt những kiến thức vững chắc trong quá
trình học tập, là nền tảng để em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt, em chân thành cảm ơn thầy Lê Long Hậu đã tận tâm hướng dẫn em
trong suốt quá trình làm bài, chỉ cho em biết những vấn đề nào nên, không nên
làm trong bài. Em cảm ơn thầy rất nhiều!
Em cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô, chú, anh, chị trong cơ quan
đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Tuy thời gian thực tập chỉ

có 3 tháng, không dài cũng không ngắn nhưng cũng đủ để em làm quen với
thực tế, với những công việc trong ngân hàng,đặc biệt là những khoảnh khắc
vủi vẻ tại cơ quan cùng các cô, chú, anh, chị.
Em xin kính chúc quý thầy cô của trường, cùng ban lãnh đạo và các anh
chị tại cơ quan thực tập luôn vui vẻ, sức khỏe tốt để hoàn thành tốt công việc
của mình.

Vị Thủy, ngày

tháng

năm 2014

Người thực hiện

Lê Thị Kim Thoa

3


LỜI CAM ĐOAN
******
Tôi xin cam đoan đây là đề tài do chính bản thân tôi nghiên cứu, số liệu
được thu thập và phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với
bất cứ đề tài khoa học nào. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Vị Thủy, ngày

tháng


năm 2014

Người thực hiện

Lê Thị Kim Thoa

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Vị Thủy, ngày.......tháng.......năm 2014

5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Giáo viên hướng dẫn

6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Giáo viên hướng dẫn

7


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 Lí do chọn đề tài ...................................................................................... 1
1.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.2.3 Không gian nghiên cứu ......................................................................... 2
1.2.4 Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 2
1.2.5 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 3
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 3
2.1.1 Một số khái niềm về NHTM................................................................. 3
2.1.2 Khái quát KQHĐKD của ngân hàng .................................................... 3
2.1.2.1 Thu nhập của ngân hàng .................................................................... 3
2.1.2.2 Chi phí của ngân hàng ....................................................................... 4
2.1.2.3 Lợi nhuận của ngân hàng ................................................................... 4
2.1.3 Khái quát về vốn huy động của ngân hàng........................................... 4
2.1.3.1 Vốn huy động .................................................................................... 4
2.1.3.2 Lãi suất của ngân hàng ...................................................................... 6
2.1.4 Khái quát cho vay ngắn hạn ................................................................ 6
2.1.4.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn ............................................................. 6
2.1.4.2 Các bước trong quy trình cho vay ..................................................... 7
2.1.4.3 Các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn ....................................................... 8
2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 9
2.2.1 Phương pháp so sánh ............................................................................ 9
2.2.1.1 Phương pháp so sánh tuyệt đối .......................................................... 9
2.2.1.2 Phương pháp so sánh tương đối......................................................... 9
2.2.2 Sử dụng các tỷ số đánh giá hoạt động HĐV và cho vay ngắn hạn..... 10
2.2.2.1Nhóm các tỷ số đánh giá hoạt động HĐV của ngân hàng ................ 10
2.2.2.1Nhóm các tỷ số đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn .................... 10

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUA VỀ AGRIBANK
CHI NHÁNH VỊ THỦY HẬU GIANG ...................................................... 12
8


3.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng ............................................................ 12
3.1.1 Lịch sử hình thành .............................................................................. 12
3.1.2 Định hướng phát triển ......................................................................... 12
3.1.3 Quy trình cho vay của Agribank Chi nhánh Vị Thủy ........................ 13
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các bộ phận trong ngân hàng ......... 14
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................... 16
3.2.1 Thu nhập của ngân hàng ..................................................................... 16
3.2.2 Chi phí của ngân hàng ........................................................................ 19
3.2.3 Lợi nhuận của ngân hàng .................................................................... 21
3.3 Khái quát hoạt động cho vay của ngân hàng ......................................... 22
3.3.1 Doanh số cho vay................................................................................ 22
3.3.1.1 Doanh số cho vay ngắn hạn ............................................................. 24
3.3.1.2 Doanh số cho vay trung và dài hạn.................................................. 25
3.3.2 Doanh số thu nợ .................................................................................. 26
3.3.2.1 Doanh số thu nợ ngắn hạn ............................................................... 27
3.3.2.2 Doanh số thu nợ trung và dài hạn .................................................... 28
3.3.3 Dư nợ .................................................................................................. 28
3.3.3.1 Dư nợ ngắn hạn................................................................................ 29
3.3.3.2 Dư nợ trung và dài hạn .................................................................... 30
3.3.4 Nợ xấu................................................................................................. 30
3.3.4.1 Nợ xấu ngắn hạn .............................................................................. 31
3.3.4.2 Nợ xấu trung và dài hạn................................................................... 32
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY HẬU GIANG ....................................... 33

4.1 Phân tích nguồn vốn huy động của ngân hàng ...................................... 33
4.1.1 Khái quát nguồn vốn của Agribank Chi nhánh Vị Thủy .................... 33
4.1.1.1 Vốn huy động .................................................................................. 35
4.1.1.2 Vốn điều chuyển .............................................................................. 36
4.1.2 Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng ............................. 36
4.1.2.1 Huy động vốn theo kì hạn................................................................ 36
4.1.2.2 Huy động vốn theo đối tượng .......................................................... 40
4.1.2.3 Huy động vốn theo nghiệp vụ tiền gửi ............................................ 43

9


4.1.3 Một số tỷ số đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng.......... 47
4.1.3.1 Tổng dư nợ trên VHĐ ...................................................................... 48
4.1.3.2 TGCKH trên VHĐ ........................................................................... 48
4.1.3.3 TGKKH trên VHĐ .......................................................................... 48
4.1.3.4 Chi phí trả lãi trên tổng nguồn vốn .................................................. 49
4.1.3.5 Thu nhập lãi trên tổng nguồn vốn .................................................... 49
4.2 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng .......................... 50
4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn theo đối tượng vay vốn ......... 50
4.2.1.1 Doanh số cho vay theo đối tượng vay vốn ...................................... 50
4.2.1.2 Doanh số thu nợ theo đối tượng vay vốn......................................... 53
4.2.1.3 Dư nợ theo đối tượng vay vốn ......................................................... 56
4.2.1.4 Nợ xấu phân theo đối tượng vay vốn .............................................. 59
4.2.2 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn theo ngành nghề .................... 62
4.2.2.1 Doanh số cho vay theo ngành nghề ................................................. 62
4.2.2.2 Doanh số thu nợ theo ngành nghề ................................................... 66
4.2.2.3 Dư nợ theo ngành nghề .................................................................... 68
4.2.2.4 Nợ xấu phân theo ngành nghề ......................................................... 71
4.2.3 Một số tỷ số đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn............................ 74

4.2.3.1 Vòng vay vốn tín dụng .................................................................... 75
4.2.3.2 Hệ số thu nợ ..................................................................................... 75
4.2.3.3 Nợ xấu ngắn hạn/tổng dư nợ ngắn hạn ............................................ 75
4.2.3.4 Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ................................................. 76
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN VÀ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH VỊ THỦY HẬU GIANG ...................................................... 77
5.1 Thành tựu đạt được của ngân hàng trong thời gian qua ........................ 78
5.2 Hạn chế .................................................................................................. 78
5.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn ....................................... 78
5.4 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn ................................. 78
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 80
6.1 Kết luận .................................................................................................. 80
6.2 Kiến nghị ............................................................................................... 81
6.2.1 Đối với Chính Quyền Địa Phương ..................................................... 81

10


6.2.2 Đối với NHNN&PTNT Tỉnh .............................................................. 81
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 83

11


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank
Chi nhánh Huyện Vị Thủy Hậu Giang ........................................................ 17
Bảng 3.2 Tình hình cho vay của Agribank Vị Thủy .................................. 23

Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Vị Thủy ................................... 34
Bảng 4.2 Huy động vốn theo kì hạn Agribank Vị Thủy ............................. 37
Bảng 4.3 Huy động vốn theo đối tượng Agribank Vị Thủy ....................... 41
Hình 4.4 Huy động vốn theo nghiệp vụ tiền gửi Agribank Vị Thủy........... 44
Bảng 4.5 Tỷ số đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng................ 47
Bảng 4.6 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng vay vốn ................... 51
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng vay vốn...................... 54
Bảng 4.8 Dư nợ ngắn hạn theo đối tượng vay vốn ...................................... 57
Bảng 4.9 Nợ xấu ngắn hạn theo đối tượng vay vốn .................................... 61
Bảng 4.10 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề ............................ 63
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề .............................. 67
Bảng 4.12 Dư nợ ngắn hạn đối với ngành nghề .......................................... 70
Bảng 4.13 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành ...................................................... 72
Bảng 4.14 Tỷ số đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn .............................. 74

12


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Quy trình cho vay của Agribank Vị Thủy .................................... 13
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của Agribank Vị Thủy ......................................... 14
Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 Agribank Vị Thủy. ............................................. 16
Hình 3.4 Doanh số cho vay của Agribank Vị Thủy .................................... 24
Hình 3.5 Doanh số thu nợ của Agribank Vị Thủy....................................... 27
Hình 3.6 Dư nợ của Agribank Vị Thủy ....................................................... 29
Hình 3.7 Nợ xấu của Agribank Vị Thủy .................................................... 31
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Vị Thủy .................................... 35
Hình 4.2 Huy động vốn theo kì hạn Agribank Vị Thủy .............................. 38

Hình 4.3 Huy động vốn theo đối tượng Agribank Vị Thủy ........................ 42
Hình 4.4 Huy động vốn theo nghiệp vụ tiền gửi Agribank Vị Thủy........... 45
Hình 4.5 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng vay vốn .................... 52
Hình 4.6 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng vay vốn ...................... 55
Hình 4.7 Dư nợ ngắn hạn theođối tượng vay vốn ....................................... 58
Hình 4.8 Nợ xấu ngắn hạn theo đối tượng vay vốn ..................................... 60
Hình 4.9 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề .............................. 64
Hình 4.10 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề ............................... 68
Hình 4.11 Dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề ............................................... 69
Hình 4.12 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành nghề ............................................. 71

13


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD :Tổ chức tín dụng
TGKKH :Tiền gửi không kì hạn
TGCKH : Tiền gửi có kì hạnTGTT : Tiền gửi thanh toán
TGTK : Tiền gửi tiết kiệm
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
6th/2014 : 6 tháng đầu năm 2014
6th/2013 : 6 tháng đầu năm 2013
VHĐ : Vốn huy động
VĐC : Vốn điều chuyển
< 12 tháng : dưới 12 tháng
≥ 12 tháng : trên 12 tháng
NHNN&PTNT: Ngânhàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

KD – DV: Kinh doanh dịch vụ
SXNN: Sản xuất nông nghiệp
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
DS: Doanh số

14


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với xu thế hội nhập thì đất nước ta cũng có nhiều thay đổi theo
hướng tích cực, đường xá ở nước ta ngày càng mở rộng hơn, có nhiều tuyến
đường giao nhau, đây cũng là cơ hội để các doanh nghiệp giới thiệu các sản
phẩm của mình đến gần hơn với mọi người thông qua các logo được treo trên
những tấm bảng thật lớn, để mọi người có thể nhìn thấy. Trong đó, có một
logo nói về nghề nông nghiệp, với một hàng chữ ngắn gọn nhưng mang đầy đủ
ý nghĩa đó là “nghề nông, nuôi cả hành tinh”. Nhiều nước trên thế giới rất phát
triển hoặc đang phát triển với nhiều ngành nghề kinh tế mang lại lợi nhuận tối
ưu nhưng họ vẫn không bỏ nghề nông và đặc biệt là ở Việt Nam, một đất nước
nổi tiếng về nông nghiệp là trồng cây lúa nước. Nghề nông hay nói cụ thể là
nông nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với đất nước ta từ xưa đến nay,
mặc dù bây giờ đất nước ta đang tiến hành Công Nghiệp Hóa – Hiện Đại Hóa
đất nước nhưng chưa bao giờ chúng ta bỏ nghề Nông Nghiệp. Ngày nay, có
thể nói nông nghiệp là đối tượng đặc biệt đối với các ngân hàng trong nước,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam là một trong số
đó. Một ngân hàng có thế mạnh về lượng vốn huy động và cả về nghiệp vụ
cho vay đúng với bản chất của ngân hàng thương mại. Ngân hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam nói chung, Ngân hàng Nông

Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Vị Thủy, Hậu
Giang (Agribank Chi nhánh huyện Vị Thủy, Hậu Giang) nói riêng, luôn có vị
trí cao trong lòng người dân bởi niềm tin mà người dân dành cho ngân hàng.
Vì vậy, từ khi mới thành lập Agribank Chi nhánh huyện Vị Thủy, Hậu
Giang luôn là tâm điểm của người dân và góp phần không nhỏ trong hoạt động
kinh tế của địa phương. Ngân hàng luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng
đầu, bên cạnh đó là niềm tin và chất lượng phục vụ của ngân hàng. Ngân hàng
đã tạo cho người dân công ăn việc làm bằng cách hỗ trợ vốn cho họ đầu tư,
phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh và hỗ trợ vốn với nhiều gói cho vay,
tùy vào lĩnh vực mà ngân hàng có gói cho vay thích hợp. Hiện nay chăn nuôi,
trồng trọt, kinh doanh nhỏ lẽ được mở rộng nên đòi hỏi người dân cần một
lượng vốn tối đa để đáp ứng nhu cầu hoạt động của mình. Biết được lợi thế đó,
ngân hàng đã áp dụng nhiều gói cho vay để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của
khách hàng đặc biệt là cho vay ngắn hạn, được ngân hàng áp dụng một cách
mạnh mẽ và linh hoạt. Bên cạnh việc phụ vụ nhu cầu vay vốn của khách hàng,
ngân hàng còn là chỗ dựa vững chắc để khách hàng gửi tiền với mục đích sinh
lời và thanh toán. Với sự tin tưởng gần như tuyệt đối mặc dù lãi suất tiền gửi ở
15


ngân hàng thường thấp hơn các ngân hàng thương mại khác nên lượng vốn
huy động được của ngân hàng hàng năm luôn ở mức cao.
Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn và
cho vay ngắn hạn của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam Chi nhánh huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang” để làm đề tài cho
luân văn tốt nghiệp cho mình.
1.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn và hoạt động cho vay ngắn hạn của
Agribank Chi nhánh huyện Vị Thủy, Hậu Giang giai đoạn 2011 đến 6 tháng

đầu năm 2014, nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn cũng như cho vay ngắn hạn của ngân hàng. Trên cơ sở đó, đề ra một số
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn và cho vay ngắn hạn của
ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Khái quát hoạt động cho vay của ngân hàng.
Phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng giai đoạn
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn của Agribank
Chi nhánh huyện Vị Thủy, Hậu Giang giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014.
Đề ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn và huy động
vốn của ngân hàng.
1.2.3 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Agribank Chi nhánh Huyện Vị Thủy Hậu Giang.
1.2.4 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thu thập số liệu giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/8/2014 đến 17/11/2014.
1.2.5 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là tình hình huy động vốn và hoạt
động cho vay ngắn hạn Agribank Chi nhánh Huyện Vị Thủy.

16


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm về ngân hàng thương mại

Hoạt động của NHTM trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng
được coi là một tổ chức tài chính của nền kinh tế thị trường. Người ta cho rằng
NHTM ra đời trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa phát triển tới một trình độ
nhất định, đồng thời qua quá trình tồn tại và phát triển nhiều thế kỷ, hệ thống
NHTM ngày càng hoàn thiện. NHTM trở thành một trong những tổ chức tín
dụng phát triển mạnh mẽ trong hệ thống tài chính của nền kinh tế.
Ngân hàng Thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng bằng cách huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy
tờ có giá, rồi sử dụng số vốn đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm nghiệp
vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho tất cả các doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế và cá nhân.
Luật tổ chức tín dụng Việt Nam năm 1997 đã chỉ ra rằng “Ngân hàng là
loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
Theo Khoản 3 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, luật số:
47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, được Quốc
Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, ngân hàng thương mại được định nghĩa như
sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo qui định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010 (luật sửa đổi bổ sung) thì hoạt
động ngân hàng được xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán.
2.1.2 Khái quát KQHĐKD của ngân hàng
2.1.2.1 Thu nhập của ngân hàng
NHTM thường có những khoản thu nhập sau đây:
+ Thu lãi cho vay
+ Thu lãi tiền gửi

Từng khoản thu nhập
Tỷ trọng từng khoản =
mục thu nhập (%)
Tổng thu nhập
17

×100

(2.1)


Hệ số này giúp nhà quản trị ngân hàng xác định được cơ cấu của thu
nhập, để có thể biết được kết cấu thu nhập hay kết cấu đầu tư của ngân hàng
có hợp lý hay không. Từ đó để nhà quản trị đưa ra quyết định điều chỉnh kết
cấu đầu tư của ngân hàng hợp lý hơn để đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro.
2.1.2.2 Chi phí của ngân hàng
Chi phí của NHTM bao gồm các khoản sau:
+ Chi trả tiền gửi
+ Chi trả tiền vay
Từng khoản chi phí
Tỷ trọng từng khoản =
×100 (2.2)
mục chi phí (%)
Tổng chi phí
Tỷ số này giúp các này quản trị có thể thấy được kết cấu các khoản chi phí
để có thể hạn chế các khoản chi phí bất hợp lý, tăng cường các khoản chi phí
có lợi cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm thực hiện tốt kết quả
kinh doanh đã đề ra.
2.1.2.3 Lợi nhuận của ngân hàng

Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của
NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản… và vô hình như uy tín
của ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm
được.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
(2.3)
2.1.3 Khái quát huy động vốn của ngân hàng
2.1.3.1 Huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ
chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn
hoạt động của ngân hàng.
Theo Luật tổ chức tín dụng quy định: Ngân hàng được nhận tiền gửi của tổ
chức và cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi
không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, các loại giấy tờ có giá và các loại tiền gửi
khác.
 Huy động vốn theo kì hạn
Tiền gửi không kì hạn
Tiền gửi không kì hạn là loại tiền gửi vào ngân hàng với mục đích thanh
toán là chủ yếu, khách hàng có thể rút bất kì lúc nào mà không cần báo trước
với ngân hàng.
18


Đây là loại tiền gửi dùng trong quá trình kinh doanh, giao dịch, không có
mục đích nhận lãi suất. Tuy nhiên, ngân hàng ở Việt Nam cũng chi trả khoản
lãi cho ngân hàng, với lãi suất thấp.
Ở ngân hàng, dù đây là loại tiền gửi có thể rút bất kì lúc nào và cũng có lúc
chúng tạm thời nhàn rỗi và được ngân hàng sử dụng để tạo nguồn vốn cho
ngân hàng, nhưng không được vượt quá chỉ tiêu mà NHNN quy định.
Tiền gửi có kì hạn

Tiền gửi có kì hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào ngân hàng
với mục đích sinh lời và có thời hạn cụ thể do khách hàng quyết định. Loại
tiền gửi này khách hàng được rút tiền khi đến hạn, tuy nhiên khách hàng vẫn
có thể rút tiền trước thời hạn nhưng với lãi suất tiền gửi không kì hạn, thấp
hơn mức lãi suất tiền gửi có kì hạn do ngân hàng quy định. Hình thức gửi tiền
này đem lại cho ngân hàng nguồn vốn ổn định, vì biết được thời gian khách
hàng rút tiền ngân hàng đã tận dụng tối đa nguồn vốn này để sinh lời mà
không cần phải dự trữ quá nhiều. Ngân hàng luôn có chính sách lãi suất cho
khách hàng khi gửi tiền với hình thức này, tùy thuộc vào thời hạn gửi tiền của
khách hàng.
 Huy động vốn theo đối tượng khách hàng
Tiền gửi của dân cư
Tiền gửi của dân cư là loại tiền gửi chỉ nhằm mục đích sinh lời trên số tiền
nhàn rỗi của mình. Thông thường ở đối tượng này thì hình thức gửi tiền chủ
yếu là gửi tiết kiệm, bên cạnh đó cũng có tiền gửi của cá nhân nhằm mục đích
thanh toán, thông qua thẻ ATM…
Tiền gửi của khách hàng là các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế này thường là các doanh nghiệp và các đơn
vị kinh tế. Mục đích gửi tiền vào ngân hàng để giúp họ thuận tiện trong việc
kinh doanh, thanh toán và giao dịch. Với hình thức gửi tiền này khách hàng sẽ
được cung cấp một số dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Bên cạnh khách hàng
gửi tiền vào ngân hàng để thanh toán thì khách hàng còn nhằm vào mục đích
sinh lời ở dạng có kì hạn. Vì vậy, ở nhóm khách hàng này có hai hình thức gửi
tiền.
Tiền gửi tổ chức tín dụng
Đây là hình thức gửi tiền nhằm mục đích chủ yếu là thanh toán, giao dịch.
Mặt khác, khi các tổ chức tín dụng có lượng tiền nhàn rỗi quá lớn gặp khó
khăn đầu ra, thì khách hàng này gửi tiền vào các tổ chức tín dụng khác nhằm
mục đích giảm chi phí trả lãi cho khách hàng của mình.


19


 Nghiệp vụ tiền gửi
Tiền gửi tiết kiệm
Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác định trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của
ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp
luật và bảo hiểm tiền gửi.
Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Đối với ngân
hàng thì loại tiền gửi này cũng tạo cho ngân hàng một nguồn vốn ổn định. Mặc
dù món tiền gửi từ cá nhân nhỏ nhưng do ngân hàng huy động từ số đông cá
thể và hộ gia đình nên cũng đem lại nguồn vốn lớn cho ngân hàng.
Tiền gửi thanh toán
Hình thức gửi tiền này chủ yếu là để thanh toán giữa các doanh nghiệp, cá
nhân, tổ chức tín dụng. Hình thức gửi tiền này không chú ý nhiều đến lãi suất
nhưng ngân hàng vẫn có mức lãi suất thích hợp với nguồn vốn này, vì đây là
nguồn vốn khá lớn trong nguồn vốn huy động của ngân hàng.
Theo thông tư 13/2010/TT – NHNN và thông tư 19/2010/TT – NHNN có
quy định các NHTM chỉ được sử dụng 25% tiền gửi thanh toán của tổ chức
kinh tế để cho vay
2.1.3.2 Lãi suất của ngân hàng
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức cho vay và số tiền cho vay.
Thông thường lãi suất được tính cho khoảng thời gian nhất định như lãi suất
của một ngày, một tháng hay một năm.
Trong nền kinh tế thông thường thì ngân hàng Trung Ương công bố lãi
suất cơ bản, để các ngân hàng trung gian tham khảo để ấn định lãi suất tiền gửi
và lãi suất cho vay. Lãi suất do ngân hàng Trung Ương công bố là lãi suất
phản ánh giá vốn theo cung cầu về vốn trên thị trường và tỷ lệ trượt giá.
Lãi suất là đòn bẫy và là công cụ để khuyến khích tiết kiệm và đầu tư. Nó

cũng là công cụ giúp ngân hàng Trung Ương thực hiện các chính sách tiền tệ
để tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển.
2.1.4 Khái quát cho vay ngắn hạn
2.1.4.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời
gian thỏa thuận không quá 12 tháng, với nguyên tắc có sự hoàn trả cả gốc và
lãi.

20


2.1.4.2 Các bước trong quy trình cho vay
Khách hàng vay vốn của ngân hàng cần phải thực hiện theo quy định sau:
Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn
 Giấy đề nghị vay vốn
 Hồ sơ pháp lý: giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập và các hồ sơ
pháp lý có liên quan.
 Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính: bảng Cân đối kế toán, Báo cáo
KQHĐKD, kế hoạch kinh doanh, những báo cáo này là của những kì gần nhất.
 Phương án sản xuất kinh doanh: trong vay ngắn hạn, khách hàng phải
trình bày phương án kinh doanh, có khả thi không, có mang lại hiệu quả kinh
tế không.
 Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo: phải thuộc quyền sở hữu của
mình và phải hợp pháp.
Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, ngân hàng tiến hành thẩm định và
phân tích hồ sơ cho vay để ra quyết định.
 Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng.
 Phân tích tình hình tài chính của khách hàng với các chỉ tiêu tài chính

mà ngân hàng quy định.
 Đánh giá tính đảm bảo tín dụng: đánh giá về điều kiện của tài sản thế
chấp về giá trị của nó.
Ngân hàng thỏa thuận và kí kết hợp đồng tín dụng với khách hàng.
Hợp đồng được ký kết giữa ngân hàng và khách hàng vay dựa trên các nội
dung được thỏa thuận:
Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cho khách hàng sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Thời hạn tín dụng: Là khoản thời gian được thỏa thuận giữa ngân hàng với
khách hàng vay vốn để khách hàng có thể sử dụng số tiền vay. Thời hạn tín
dụng phục thuộc vào chu kì sản xuất kinh doanh của đơn vị này, nguồn vốn
của ngân hàng và khả năng trả nợ của khách hàng.
Lãi suất tín dụng: là giá cả của quyền sử dụng vốn được ngân hàng thỏa
thuận với khách hàng trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn trên thị trường và phù
hợp với quy định của pháp luật.
Giải ngân
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thực hiện phát tiền vay cho
khách hàng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp đồng dưới các hình thức:


Phát vay bằng tiền mặt
21





Chuyển vào tài khoản khách hàng
Chi trả trực tiếp cho đối tác của khách hàng.


Kiểm tra giám sát
Kiểm tra giám sát là công đoạn theo dõi và đôn đốc người sử dụng tiền
vay đúng mục đích để đạt hiệu quả, hoàn trả lãi và gốc đúng thời hạn.
Thu nợ gốc và lãi
Theo thỏa thuận trên hợp đồng, khách hàng phải chủ động trả lãi và gốc
đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi ngân hàng tất toán khoản vay và hợp
đồng mất hiệu lực, đồng thời ngân hàng giải chấp cho khách hàng (trường hợp
có đảm bảo tín dụng).
2.1.4.3 Các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn
Ngày nay sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phát triển rất đa dạng. Chính vì vậy
đối với các hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của ngân hàng dành cho các
doanh nghiệp cũng rất phong phú.
 Nghiệp vụ cho vay từng lần theo món
Đây là phương thức cho vay có từ lâu. Theo hình thức này mỗi lần vay vốn
khách hàng và NHTM phải làm thủ tục cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng.
Hình thức cho vay này được áp dụng đối với những khách hàng sau:
Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên hoặc theo thời vụ.
Cho vay vốn lưu động, cho vay những bù đấp thiếu hụt tạm thời.
Tiền vay có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và
yêu cầu sử dụng vốn của khách hàng.
Hình thức cho vay này đơn giản nhưng tốn nhiều chi phí và thời gian.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Là nghiệp vụ cho vay mà ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một số tiền
đối đa cho khách hàng có thể sử dụng trong một khoản thời gian nhất định.
Đối tượng khách hàng:
Khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng.
Khách hàng sản xuất kinh doanh thường xuyên và liên tục.
Hạn mức tín dụng được xác định như sau:

Hạn mức tín dụng = nhu cầu vốn ngắn hạn – vốn tự có và coi như
vốn tự có có thể tham gia.
Nhu cầu vốn ngắn hạn còn phụ thuộc vào vòng quay vốn doanh nghiệp.
Vòng quay vốn ngắn hạn = Doanh thu thuần/ vốn lưu động bình quân
22


 Nghiệp vụ vay theo hạn mức thấu chi
Thấu chi là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm
cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản tiền gửi của khách hàng. Thấu chi
thực chất được phát triển dựa trên nghiệp vụ cho vay theo hạn mức.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp so sánh
2.2.1.1 Phương pháp so sánh tuyệt đối
Phương pháp so sánh tuyệt đối là so sánh giữa trị số của chi tiêu kinh tế kỳ
phân tích so với kỳ gốc, hay nói cách khác là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu hiện
biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
∆Y = Y1 –Y0

(2.4)

Trong đó:
Y0: là chỉ tiêu kỳ gốc (năm trước)
Y1: là chỉ tiêu kỳ phân tích (năm sau)
∆Y: là phần chênh lệch tăng, giảm các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này được sử dụng để so sánh số liệu năm cần tính với số liệu
năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động hay không, tìm ra nguyên nhân
của sự biến động và đưa ra các biện pháp phù hợp khắc phục.
2.2.1.2 Phương pháp so sánh tương đối

Phương pháp so sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số chênh
lệnh của kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

Y1 – Y0
Y =

*100

(2.5)

Y0
Trong đó:
Y0 là chỉ tiêu kì gốc (năm trước)
Y1 là chỉ tiêu cần tính (năm sau)
Y∆ là tỉ lệ chênh lệch tăng, giảm các chỉ tiêu kinh tế (%).

23


Phương pháp này được sử dụng để làm rõ tình hình mức độ biến động của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ
tiêu giữa các năm, từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp để khắc phục.
2.2.2 Sử dụng số tỷ số đánh giá hoạt động huy động vốn và cho vay
ngắn hạn của ngân hàng
2.2.2.1 Nhóm các tỷ số đánh giá hoạt động huy động vốn
 Vốn huy động/tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động được so với tổng nguồn vốn, cho
thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình
thành từ vốn huy động.
 Dư nợ trên vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của ngân hàng, 1.000 đồng
dư nợ thì trong đó có bao nhiêu đồng VHĐ.
 Vốn huy động không kỳ hạn / Tổng vốn huy động
Tỷ lệ này cho biết vốn huy động lãi suất thấp chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng vốn huy động. Thể hiện mức độ ổn định của nguồn vốn huy động.
 Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động
Tỷ số này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một
tổ chức tín dụng. Tỷ số này càng cao thì nguồn vốn huy động càng ổn định,
tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức tín dụng trong cho vay.
 Thu nhập từ lãi/ tổng nguồn vốn
Tỷ số này cho biết khoản thu nhập mà ngân hàng đạt được khi sử dụng
nguồn vốn trong công tác cho vay.
 Chi phí lãi trên tổng nguồn vốn
Tỷ số này cho biết khoản chi phí mà ngân hàng phải trả so với tổng nguồn
vốn mà ngân hàng có, hay nói cách khác là những khoản chi phí về huy động
vốn.
2.2.2.2 Nhóm các tỷ số đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn.
Tỷ số 1: Tổng dư nợ ngắn hạn/ nguồn vốn huy động (%, lần)
Tỷ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động trong cho vay. Nó giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
Tỷ số 2: Nợ xấu ngắn hạn trên tổng dư nợ ngắn hạn (%)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín
dụng của ngân hàng này cao.
24


Tỷ số 3: Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay (%)
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ số

này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
Tỷ số 4: Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Dư nợ bình quân
Dư nợ bình quân = ( dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh
thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.

25


×