Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện thoại sơn tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.01 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 402
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI
SƠN - TỈNH AN GIANG
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM
MÃ SỐ: 1054020438
LỚP: ĐHTCNH5D
Cần Thơ, 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 402
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI
SƠN - TỈNH AN GIANG
Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PGS.TS. BÙI VĂN TRỊNH NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM
MSSV: 1054020438
LỚP: ĐHTCNH5D

Cần Thơ, 2014


Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập tại Trường Đại học Tây Đô, được sự chỉ dạy tận tình của
quý thầy cô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán - Tài chính ngân hàng, em đã được
trang bị những kiến thức, những kinh nghiệm cần thiết để vững tin bước vào cuộc sống
tương lai. Cùng với sự nổ lực của bản thân, giờ đây em đã hoàn thành chương trình
học của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang, được học hỏi thực tế và sự hướng
dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo và Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng cùng
với sự chỉ dạy của quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài chính ngân hàng đã giúp em hoàn
thành tốt đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn:
- Thầy Bùi Văn Trịnh, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian em làm
khoá luận cùng với các quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài chính ngân hàng đã truyền đạt
cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện khoá
luận tốt nghiệp .
- Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang, các Cô, Chú, Anh, Chị phòng Kế hoạch - Kinh doanh
đã nhiệt tình giúp đỡ em và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại
ngân hàng.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý Thầy Cô được nhiều
sức khoẻ, chúc các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang đạt được nhiều thành tích
trong hoạt động kinh doanh.
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Trâm
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 4 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, số liệu được trình bày trong đề
tài là được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang cung cấp. Đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Trâm
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 5 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP











Thoại Sơn, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 6 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
NHẬN XÉT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
??&??
?Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM

?Mã số sinh viên: 1054020438, Lớp: Đại học Tài chính Ngân hàng 5D
?Tên khoá luận: “Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thoại Sơn tỉnh An
Giang”.
?Họ và tên GVHD (Học hàm, học vị): PGS.TS. BÙI VĂN TRỊNH
1. Kết cấu đề tài

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

3. Nội dung của đề tài (Phương pháp nghiên cứu, tính khả thi của giải pháp)
 Ưu điểm

 Nhược điểm

4. Nhận xét chung
Tính khoa học của đề tài
 Tóm tắt quá trình làm việc của tác giả với GVHD

 Đề nghị của GVHD với Hội đồng

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Người nhận xét
PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 7 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
o0o
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM
Mã số sinh viên: 1054020438 lớp: Đại học tài chính ngân hàng 5D
Tên khoá luận: “Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thoại Sơn tỉnh An
Giang”.
Họ và tên GVHD (Học hàm, học vị):
1.Kết cấu đề tài

2.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

3.Nội dung của đề tài (Phương pháp nghiên cứu, tính khả thi của giải pháp)
 Ưu điểm

 Nhược điểm

4.Nhận xét chung
 Tính khoa học của đề tài:
 Tóm tắt quá trình làm việc của tác giả với GVPB:

 Đề nghị của GVHD với Hội đồng

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Giáo viên phản biện
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 8 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài “Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt
Nam Chi nhánh huyện Thoại Sơn” được thực hiện tại ngân hàng trong thời gian từ
ngày 10/02/2014 đến ngày 20/05/14.
Đề tài tập trung phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng từ năm
2011 - 2013.
Phương pháp chủ yếu dùng để phân tích trong đề tài là phương pháp so sánh số
tương đối và phương pháp so sánh số tuyệt đối qua các năm để thấy được tốc độ tang

trưởng của các chỉ số tín dụng ngắn hạn và xu hướng phát triển của các chỉ số này
trong thời gian tới.
Đề tài được sử dụng mô hình Logistic trong SPSS, mô hình Tobit, mô hình
Probit trong Stata để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng tín dụng và tiếp
cận tín dụng ngắn hạn của khách hàng tại ngân hàng trên địa bàn huyện Thoại Sơn từ
đó nhận xét và đưa ra nguyên nhân để thấy được tình hình tín dụng ngắn hạn trên địa
bàn, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng.
Phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng để tìm ra các nguyên nhân hạn chế trong hoạt động tín dụng ngắn hạn.từ đó đưa
ra các giải pháp giúp cho hoạt động tín dụng của ngân hàng đạt hiệu quả cao hơn trong
những năm tới.
Việc phân tích tín dụng ngắn hạn theo hai hướng: theo thành phần kinh tế và
theo ngành nghề.
Qua phân tích cho thấy hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng mang lại
hiệu quả trong 3 năm 2011 - 2013. Ta thấy, Ngân hàng tập trung cho vay đối với ngành
nông nghiệp, hộ SXKD và cá thể chiếm tỷ trọng cao, bên cạnh Ngân hàng cũng mở
rộng quy mô hoạt động trên địa bàn.
Qua đó ta thấy, tín dụng ngắn hạn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của
Ngân hàng, nó góp phần rất lớn vào việc tăng thu nhập và cũng là nguồn thu nhập
chính của Ngân hàng.
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 9 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
MỤC LỤC
Trang
o0o
Trang
Bảng 2.1: Diễn giải các biến độc lập và kỳ vọng 13
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Agribank Thoại Sơn giai đoạn 2011 - 2013. 21
Bảng 3.2: Nguồn vốn của Agribank Thoại Sơn giai đoạn 2011 - 2013 25

Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của Agribank Thoại Sơn giai đoạn 2011 - 2013 27
Bảng 3.4: Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh Agribank Thoại Sơn giai đoạn
2011 - 2013 29
Bảng 3.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế Agribank Thoại Sơn
giai đoạn 2011 - 2013 32
Bảng 3.6: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề của Agribank Thoại Sơn giai
đoạn 2011 - 2013 34
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank Thoại Sơn
giai đoạn 2011 - 2013 37
Bảng 3.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thoại Sơn giai
đoạn 2011 - 2013 39
Bảng 3.9: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank Thoại Sơn giai đoạn
2011 - 2013 41
Bảng 3.10: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thoại Sơn giai đoạn
2011 - 2013 43
Bảng 3.11Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank Thoại Sơn giai đoạn
2011 - 2013 45
Bảng 3.12: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thoại Sơn giai đoạn
2011 - 2013 47
Bảng 3.13: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của Agribank Thoại Sơn
giai đoạn 2011 - 2013 49
Bảng 3.14: Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng tín dụng ngắn
hạn qua mô hình Tobit 55
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 10 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
Bảng 3.15: Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
ngắn hạn qua mô hình Probit 57
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 11 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
DANH MỤC HÌNH

o0o
Trang
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu 13
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh huyện Thoại Sơn 17
Hình 3.2: Biểu đồ doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank
Thoại Sơn giai đoạn 2011 - 2013 32
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu cho vay ngắn hạn theo ngành nghề của Agribank Thoại Sơn
giai đoạn 2011 - 2013 35
Hình 3.4: Biểu đồ doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank
Thoại Sơn giai đoạn 2011 - 2013 37
Hình 3.5: Biểu đồ doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thoại
Sơn giai đoạn 2011 - 2013 39
Hình 3.6: Biểu đồ dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank Thoại Sơn
giai đoạn 2011 - 2013 42
Hình 3.7: Biểu đồ dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thoại Sơn giai
đoạn 2011 - 2013 44
Hình 3.8: Biểu đồ nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank Thoại Sơn
giai đoạn 2011 - 2013 46
Hình 3.9: Biểu đồ nợ xấu theo ngành kinh tế của Agribank Thoại Sơn của Agribank
Thoại Sơn giai đoạn 2011 - 2013 48
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 12 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
o0o
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần

CBTD: Cán bộ tín dụng
TMDV&TTCN: Thương mại dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh
PGD: Phòng giao dịch
TT: Thị trấn
HĐTD: Hoạt động tín dụng
HĐDV: Hoạt động dịch vụ
UBND: Uỷ ban nhân dân
HĐND: Hội đồng nhân dân
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 13 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
Chương 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, các Ngân hàng đã và đang gặp khó khăn trong
hoạt động kinh doanh.Hàng loạt Ngân hàng đã và đang thực hiện sáp nhập và tái cơ
cấu.Năm 2013, hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) trong lĩnh vực Ngân hàng diễn
ra sôi động. WesternBank sáp nhập với PVFC thành PvcomBank; Nhóm nhà đầu tư
mới mua 85% cổ phần của TrustBank và đổi tên thành Ngân hàng Xây dựng Việt
Nam; HDBank mua công ty tài chính SGVF của Pháp và sáp nhập DaiABank vào
HDBank…
Với nguồn vốn được hỗ trợ từ Nhà nước thì NHNo&PTNT vẫn là một trong
những Ngân hàng đứng đầu trong việc bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) với 2.534 tỷ đồng, Agribank giảm được 7,56%
tổng nợ xấu của toàn hệ thống, bên cạnh đó Agribank là Ngân hàng có nhiều cán bộ bị
khởi tố Vì thế Ngân hàng đã và đang khắc phục khó khăn trong quá trình cấp vốn
cũng như đang nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, bên cạnh đó cần tìm ra những
nguyên nhân và có những biện pháp để nâng cao và khắc phục những yếu kém và sai
sót nhằm tăng hiệu quả hoạt động tín dụng đó cũng là lý do em chọn đề tài “Hoàn
thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thoại Sơn”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Thoại Sơn và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng
ngắn hạn của Ngân hàng.
1.2.2Mục tiêu riêng
- Phân tích khái quát tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Thoại Sơn, An Giang;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng dến khả năng tiếp cận tín dụng ngắn hạn và lượng tín
dụng ngắn hạn tiếp cận được của khách hang tại Agribank Thoại Sơn.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo&PNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn - An Giang
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 14 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu sơ cấp: thu thập qua điều tra, khảo sát thực tế.
Số liệu thứ cấp: từ phòng Kế hoạch - kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Thoại Sơn.
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh để thực hiện.
- Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp chi tiết, phương pháp so sánh và phương
pháp hồi quy để thực hiện.
- Đối với mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp diễn dịch kết quả phân tích được từ mục
tiêu 1 và 2 đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Đề tài này được nghiên cứu tại NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn với

nguồn thông tin được sử dụng trong nghiên cứu này là những số liệu được cung cấp
bởi phòng Kế hoạch và kinh doanh và điều tra từ khách hàng của Ngân hàng.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
- Thông tin được sử dụng trong đề tài là số liệu của Agribank Thoại Sơn từ năm 2011 -
2013 và số liệu được điều tra từ 01/03/2014 - 29/03/2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình biến động kết quả tín dụng ngắn
hạn và các vấn đề ảnh hưởng đến kết quả tín dụng ngắn hạn tại Agribank Thoại Sơn.
1.5 BỐ CỤC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận được bố cục thành 5 chương như sau:
• Chương 1: Mở đầu
• Chương 2: Cơ sở lý luận
• Chương 3: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang.
• Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT
Chi nhánh huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang.
• Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 15 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chương này tập trung trình bày những vấn đề về tín dụng ngắn hạn, một số chỉ tiêu
đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn và giới thiệu về phương pháp nghiên cứu và mô hình
nghiên cứu được sử dụng phân tích xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng.
2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Khái niệm 1: Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay
sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn

trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán ( TS. Hồ Diệu,
2004).
Khái niệm 2: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng
sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn (TS. Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Khái niệm 3: Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng được biểu
hiện qua sơ đồ sau:
 Cho vay vốn
 Hoàn trả vốn và lãi
Chủ thể cho vay
(Lender)
Chủ thể đi vay
(Borrower)
Như vậy, “tín dụng” có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội
dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi
cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 16 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hang cho khách hang trong một thời hạnh nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hang chứa đựng ba nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí, phần chi phí này được gọi là lãi suất.
2.1.2 Chức năng tín dụng
Tín dụng bao gồm các chức năng sau:
• Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: đây là chức năng cơ bản nhất của tín
dụng, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi

thừa đến nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển kinh tế. Ở mặt tập trung vốn tiền tệ, tín
dụng là nơi tập trung những nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội. Ở mặt phân phối lại vốn
tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất, lưu thông
hàng hóa và nhu cầu tiêu dùng trong xã hội.
• Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: trong hoạt động tín dụng
nếu việc huy động vốn được tăng cường và các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội được
huy động đến mức cao nhất, sẽ giảm đến mức thấp nhất các khoản tiền nhàn rỗi. Nếu
tín dụng được mở rộng thì các khoản tiền nhàn rỗi huy động được sẽ phục vụ kịp thời
các nhu cầu kinh tế, nhu cầu tiêu dung của xã hội. Cả hai mặt hoạt động đó của tín
dụng đều góp phần làm tốc độ chu chuyển tiền tệ. Do đó, khối lượng tiền mặt lưu
thông sẽ giảm đi, xã hội sẽ tiết kiệm được những khoản chi phí lưu thông liên quan
đến việc phát hành, sử dụng, bảo quản, vận chuyển tiền mặt.
• Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: sự vận động vốn tín dụng
phần lớn gắn liền với sự vận động của vật chất hàng hóa, chi phí trong các xí nghiệp,
các tổ chức kinh tế. Vì vậy, tín dụng không những là tấm gương phản ánh các hoạt
động kinh tế mà thông qua đó thực hiện việc kiểm soát nhằm ngăn chặn các hiện
tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật trong các hoạt động kinh doanh.
2.1.3 Vai trò tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng góp phần quan trọng
vào sự nghiệp chung của nền kinh tế.
¬Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Trong quá trình thực hiện chức năng tập trung và phân phối vốn tiền tệ, tín
dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Từ đó, làm giảm áp
lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ;
- Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp đảm bảo và phát triển cho sản xuất kinh doanh, sản phẩm hàng hóa tạo ra ngày
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 17 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
càng nhiều đáp ứng được nhu cầu tăng cao của toàn xã hội, góp phần ổn định giá cả thị
trường trong nước.

 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.
- Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn lưu
động và vốn cố định của các xí nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động viên vật tư
hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái
sản xuất xã hội.
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội.
- Trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối, lạm phát
và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn. Vì vậy thông qua việc đầu tư tín dụng sẽ
góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác,
thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu thúc đẩy quá
trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.
 Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu
quốc tế
- Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị trường
thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho nền kinh tế “mở”, vì vậy tín dụng ngân
hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền với các nền kinh tế các nước.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò
rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín dụng
bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
2.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng
2.1.4.1 Nguyên tắc cấp tín dụng
- Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Khoản vay phải được hoàn trả đầy đủ cả nợ gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng.
2.1.4.2 Điều kiện cấp tín dụng
Khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện sau:
• Khách hàng vay phải có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.

- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 18 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và hành vi dân
sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được
Bộ luật dân sự Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
• Mục đích sử dụng vốn hoàn toàn hợp pháp.
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ cho Ngân hàng trong thời hạn cam kết.
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh phải có tính khả thi và hiệu quả; hoặc
có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp quy định pháp luật.
• Thực hiện đầy đủ các hình thức bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và của
NHNN.
2.1.5 Phân loại tín dụng
Trong Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại (2012) của tác giả Nguyễn Minh Kiều
có phân chia tín dụng Ngân hàng (gọi tắt là tín dụng) thành nhiều loại khác nhau tùy
theo những tiêu thức phân loại khác nhau. Trong đó tác giả phân theo:
Dựa vào mục đích sử dụng:
• Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
• Cho vay tiêu dùng cá nhân;
• Cho vay mua bán bất động sản;
• Cho vay sản xuất nông nghiệp;
• Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
Dựa vào thời hạn tín dụng:
• Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay dưới 12 tháng, dùng để bù

đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
• Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn vay từ 12 tháng đến 60 tháng, dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến máy móc thiết bị, đổi mới kĩ thuật,
mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các sự án mới có quy mô và thời gian thu hồi
vốn nhanh.
• Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng, được sử dụng để đáp
ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các
công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
• Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để
quyết định cho vay.
• Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở bảo đảm tiền vay như thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa vào phương thức cho vay:
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 19 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
• Cho vay theo món vay;
• Cho vay theo hạn mức tín dụng;
• Cho vay theo hạn mức thấu chi.
 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
• Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn;
• Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
• Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy vào khả năng tài
chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.6 Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số
vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính theo
tháng, quý, năm.

Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn vay sau một thời gian nhất
định. Vì vậy việc định giá lãi suất cho vay là vấn đề quan trọng mà Ngân hàng cần
quan tâm thực hiện và việc định giá lãi suất thấp phải phù hợp với mặt bằng chung về
lãi suất cho vay của các Ngân hàng thương mại và quy định của Ngân hàng trung
ương.
Ngân hàng có thể sử dụng hai cách tính lãi là:
- Lãi ðõn: là lãi tính ðộc lập, không nhập lãi vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào cuối
kỳ hạn.
- Lãi kép: là lãi tính theo cách nhập lãi vào vốn gốc từng kỳ để tăng vốn.
2.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.2.1 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu
hồi nợ nhanh hay chậm. Số vòng càng lớn thì khả năng thu hồi nợ càng nhanh, đồng
vốn luân chuyển liên tục. Công thức tính:
Vòng quay vốn tín
dụng (vòng)
=
Doanh số thu nợ ngắn hạn
x 100
Dư nợ bình quân ngắn hạn
Trong đó:
Dư nợ bình quân =
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2

GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 20 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
2.2.2 Hệ số thu nợ (%)
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Ngân hàng sẽ

thu về được bao nhiêu đồng vốn. tỷ lệ này càng cao càng tốt. Công thức tính:
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Hệ số thu nợ = x 100
Doanh số cho vay ngắn hạn
2.2.3 Dư nợ trên vốn huy động (lần)
Chỉ tiêu này cho thấy mức độ sử dụng nguồn tiền huy động được để cho vay.
Nhờ đó có thể so sánh khả năng cho vay của ngân hang so với vốn huy động có được
từ chính ngân hang. Nếu chỉ tiêu này quá lớn cho thấy khả năng huy động vốn của
ngân hang thấp. Ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy việc sử dụng vốn huy
động của Ngân hàng không có hiệu quả.
Tổng dư nợ ngắn hạn
Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động = x 100
Vốn huy động ngắn hạn
2
.2.4 Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Chỉ tiêu này nói lên chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Thông thường chỉ số
này dưới mức 3% thì hoạt động kinh doanh của ngân hang bình thường. Nếu tại một
thời điểm nhất định nào đó tỉ lệ nợ xấu chiếm tỉ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản
ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngược
lại.
Nợ xấu ngắn hạn
Tỷ lệ nợ xấu = x 100
Tổng dư nợ ngắn hạn
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 21 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
2.3 LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
2.3.1 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
- Thông tin thứ cấp: thông tin thứ cấp được thu thập qua các nguồn tài liệu các

bảng báo cáo tài chính của Agribank Thoại Sơn, các văn bản pháp luật về Ngân hàng,
các tài liệu, trang website của NHNo&PTNT Việt Nam, các bài báo chuyên đề về
Ngân hàng được công bố.
- Thông tin sơ cấp: được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp từ khách hàng
có vay vốn tín dụng, các chuyên gia, những nhà quản lý và cán bộ tín dụng Ngân hàng
+ Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
+ Cỡ mẫu: thu thập 115 mẫu.
2.3.1.2 Phương pháp phân tích định tính
- Đối với mục tiên 1: Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối
năm để phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Thoại Sơn.
- Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phần mềm SPSS và SATA thống kê và phân tích số liệu.
- Đối với mục tiêu 3: Từ quá trình phân tích mục tiêu 1 và 2, dựa trên phương pháp tự
luận để đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn
hạn của Ngân hàng.
Các phương pháp để phân tích các mục tiêu trên bao gồm:
a. Phương pháp so sánh
 Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Phương pháp so sánh tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa chỉ số kỳ phân tích
sao với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆Y = Y
1
– Y
0
Trong đó:
Y
0
: chỉ tiêu năm trước
Y
1

: chỉ tiêu năm sau
∆Y : là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của
các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu
kinh tế, từ đó đề ra các biện pháp khắc phục.
 Phương pháp so sánh số tương đối
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 22 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
Phương pháp so sánh số tương đối là kết quả của phép chia giữa tỷ số các kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆Y = (Y
1
– Y
0
)/ Y
0
x 100
Trong đó:
Y
0
: chỉ tiêu năm trước
Y
1
: chỉ tiêu năm sau
∆Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng giữa các năm và tốc độ tăng
trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
b. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả bảng thống kê hình thức trình bày số liệu thống

kê và thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và đưa ra kết luận.
Nội dung bảng thống kê:
• Số liệu bảng ngắn gọn giúp người đọc dễ dàng xác định vị trí biểu bảng khi tham
khảo;
• Các chỉ tiêu hàng và cột số liệu ở một ô phải nói lên được ý nghĩa của các chỉ tiêu có
liên quan ở hàng và cột đó;
• Đơn vị tính chung cho toàn bộ số liệu trong bảng hoặc đơn vị tính theo chỉ tiêu trong
cột, trường hợp này đơn vị tính sẽ được đặt dưới chỉ tiêu của một cột.
2.3.1.3 Phương pháp phân tích định lượng
Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Logistic nhị nguyên để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến khối lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Thoại Sơn.
Phương pháp phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của một hay nhiều biến số
(biến giải thích hay biến độc lập: independent variable) đến một biến số (biến kết quả
hay biến phụ thuộc: dependent variable) nhằm dự báo biến kết quả dựa vào các giá trị
được biết trước của các biến giải thích
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến để ước lượng mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng tín dụng (biến giải thích) đến khối
lượng tín dụng ( biến kết quả). Phương trình hồi quy có dạng:
Y = α
0

1
X
1
+ β
2
X
2

+ β
3
X
3
+ β
4
X
4
+ β
5
X
5
+ … + β
i
X
i
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 23 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
Trong đó:
Y (biến phụ thuộc): khối lượng tín dụng và rủi ro tín dụng.
X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5

,…,X
i
(các biến độc lập, là các yếu tố ảnh hưởng đến biến
phụ thuộc).
- Để phân tích khả năng tiếp cận tín dụng ngắn hạn của khách hàng thì đề tài được sử
dụng mô hình kinh tế lượng Probit.
Chúng ta có mô hình hồi quy:
y
i
*
=
0
+
j
x + u
i
1 nếu y
i
*
> 0
0 trường hợp khác
y
i
=
Trong đó y
*
chưa biết, nó thường được gọi là biến ẩn. Chúng ta xem xét biến
giả y
i
được khai báo như sau:

ui là phần dư
Mô hình probit được ứng dụng trong trường hợp biến phụ thuộc là biến giả,
dùng để ước lượng xác suất xảy ra của biến phụ thuộc như là hàm số của biến độc lập.
Trong đề tài nghiên cứu này, mô hình Probit sẽ được sử dụng để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của khách hàng cá nhân.
- Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng tín dụng ngắn hạn của khách hàng,
đề tài đã sử dụng phương pháp phân tích kinh tế lượng bằng mô hình
- Tobit, mô hình này nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa số lượng biến động của
biến phụ thuộc với các biến độc lập được nghiên cứu. Mô hình Tobit được trình bày
như sau:
yi =
Trong đó:
Biến y
i
là khối lượng vốn vay ngắn hạn mà khách hàng nhận được tại Agribank
Thoại Sơn.
X
i
: là các biến độc lập hay các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng khối lượng tín
dụng ngắn hạn của khách hàng.
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 24 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm
y
i
*
= X
i
+ u
i
nếu y
i

*
> 0
0 nếu y
i
*
< 0
Hoàn thiện hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Thoại Sơn
là hệ số hồi quy của mô hình
u
i
:là phần dư
Mô hình Tobit được sử dụng để phân tích trong lý thuyết kinh tế lượng lần đầu
tiên bởi nhà kinh tế học James Tobin (1958). Ông đã áp dụng mô hình này vào phân
tích chỉ tiêu của hộ giai đình đối với xe hơi. Mô hình này còn có tên gọi khác là mô
hình hồi quy chuẩn được kiểm duyệt hay mô hình hồi quy có biến phụ thuộc bị chặn
bởi vì có một số quan sát của biến y
*
bị chặn hay được giới hạn.
Các biến trong mô hình được diễn giải qua bảng 2.1 như sau:
GVHD: PGS.TS.BÙI VĂN TRỊNH 25 SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm

×