Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

phân tích hoạt động tín dụng học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh hậu giang – phòng giao dịch huyện long mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.48 KB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ CẪM TIÊN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
HẬU GIANG – PGD HUYỆN LONG MỸ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 năm 2014

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ CẪM TIÊN
MSSV: 4117214

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
HẬU GIANG – PGD HUYỆN LONG MỸ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐOÀN TUYẾT NHIỄN

Tháng 8 năm 2014

2


LỜI CẢM TẠ

Đƣợc sự giới thiệu của khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trƣờng Đại học
Cần Thơ và sự chấp thuận của Ban Giám đốc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
sách Xã hội huyện Long Mỹ, thời gian qua em đã đƣợc thực tập tốt nghiệp tại
Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Long Mỹ. Qua thời gian thực tập và làm luận
văn tốt nghiệp, em đã có điều kiện vận dụng những kiến thức đã học tại trƣờng
trong thời gian qua vào quá trình thực hiện luận văn và thực tập tại Ngân hàng.
Bên cạnh đó, em đã có cơ hội học hỏi, tích lũy thêm nhiều kiến thức thực tế về
lĩnh vực Ngân hàng. Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn:
Quý Thầy Cô trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung cũng nhƣ Quý Thầy Cô
khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức quý báo cho em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Đặc biệt,
em xin chân thành cảm ơn cô Đoàn Tuyết Nhiễn đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn
thành luận văn này.
Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh, Chị Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính
Sách xã hội huyện Long Mỹ đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã ủng hộ tinh thần để em hoàn thành luận

văn này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nhƣng cũng không thể tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong quý Thầy Cô, anh chị đóng góp để luận văn hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe và lòng biết ơn sâu sắc đến Quý
Thầy Cô trƣờng Đại học Cần Thơ cũng nhƣ các Cô Chú, Anh Chị trong Ngân
hàng.
Cần Thơ ngày.......tháng......năm
Ngƣời thực hiện

Trần Thị Cẫm Tiên

3


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …
Ngƣời thực hiện
Trần Thị Cẫm Tiên

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………......................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................…………………………………………………………………………
………………

Ngày …. tháng…. năm……
Thủ trƣởng đơn vị


5


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3
2.1 Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng .................................................................. 3
2.1.2 Khái quát về Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam ................................. 7
2.1.3 Khái quát chƣơng trình tín dụng học sinh, sinh viên ................................... 11
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................... 18
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 19
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 19
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 19
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI
NHÁNH HẬU GIANG – PGD HUYỆN LONG MỸ .......................................... 21
3.1 Đôi nét về huyện Long Mỹ ............................................................................. 21
3.2 Khái quát về Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam .................................. 22
3.3 Giới thiệu Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Hậu Giang, Phòng giao
dịch huyện Long Mỹ ............................................................................................. 24
3.3.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 24
3.3.2 Cơ cấu tổ chức và đặc điểm hoạt động ........................................................ 24

3.4 Khái quát về tình hình hoạt động của NHCSXH chi nhánh Hậu Giang, PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 26
3.4.1 Đối tƣợng và các chƣơng trình cho vay của NHCSXH.............................. 26
3.4.2 Thu nhập của phòng giao dịch NHCSXH huyện Long Mỹ từ năm 2011 - 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 27
3.4.3 Chi phí của PGD huyện Long Mỹ từ năm 2011 - 6 tháng đầu năm 2014 ... 29
3.4.4 Lợi nhuận của PGD huyện Long Mỹ từ 2011 - 6 tháng đầu năm 2014 ...... 30
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động của Phòng giao dịch huyện
Long Mỹ trong những năm tiếp theo .................................................................... 31
3.5.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 31
3.5.2 Khó khăn ...................................................................................................... 32
3.5.3 Phƣơng hƣớng hoạt động ............................................................................. 32
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỌC SINH ............. 34

6


4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Phòng giao dịch huyện Long Mỹ từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 34
4.2 Hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch huyện Long Mỹ từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 39
4.2.1 Doanh số cho vay......................................................................................... 39
4.2.2 Doanh số thu nợ ........................................................................................... 40
4.2.3 Dƣ nợ ........................................................................................................... 42
4.2.4 Nợ quá hạn ................................................................................................... 43
4.3 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng học sinh, sinh viên giai đoạn từ năm
2011 Đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................................... 44
4.3.1 Doanh số cho vay......................................................................................... 45
4.3.2 Doanh số thu nợ ........................................................................................... 54
4.3.3 Dƣ nợ ........................................................................................................... 63

4.3.4 Nợ quá hạn ................................................................................................... 74
4.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động của chƣơng trình tín dụng dành cho học sinh,
sinh viên của NHCSXH chi nhánh Hậu Giang, PGD huyện Long Mỹ ................ 76
4.4.1 Hệ số thu nợ ................................................................................................. 76
4.4.2 Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 77
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng .............................................................................. 78
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NHCSXH CHI NHÁNH HẬU
GIANG - PGD HUYỆN LONG MỸ.................................................................... 80
5.1 Cơ sở đề ra giải pháp ...................................................................................... 80
5.2 Giải pháp ......................................................................................................... 81
5.2.1 Đối với công tác cho vay ............................................................................. 81
5.2.2 Đối với công tác thu nợ ............................................................................... 82
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 83
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 83
6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 84
6.2.1 Cơ sở đề ra kiến nghị ................................................................................... 84
6.2.2 Kiến nghị đối với Chính phủ ....................................................................... 84
6.2.3 Đối với Trung Ƣơng, các Bộ, ngành có liên quan ....................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 86

7


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Các chƣơng trình cho vay của NHCSXH chi nhánh Hậu Giang – PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 27
Bảng 3.2 Thu nhập, chi phí, lợi nhuận từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ............................................................................................ 28

Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 của PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 35
Bảng 4.2 Kết quả hoạt động tín dụng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ............................................................................................ 41
Bảng 4.3 Doanh số cho vay HSSV từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ. ........................................................................................... 46
Bảng 4.3 Doanh số cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ phân theo thời hạn. ............................................................ 49
Bảng 4.4 Doanh số cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ............................................................................................ 52
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 55
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ HSSV từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ phân theo thời hạn ............................................................. 58
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD huyện
Long Mỹ ............................................................................................................... 61
Bảng 4.8 Dƣ nợ cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 65
Bảng 4.9 Dƣ nợ cho vay HSSV từ năm 2011 đến 6 tháng đầu 2014 của PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 68
Bảng 4.10 Dƣ nợ cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 71
Bảng 4.11 Dƣ nợ cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 73
Bảng 4.12 Nợ quá hạn cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ............................................................................................ 75
Bảng 4.13 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng HSSV của PGD ................ 77

8



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của PGD từ năm 2011 ............................................. 36
Hình 4.2 Tỷ trọng doanh số cho vay HSSV năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014
của PGD huyện Long Mỹ ..................................................................................... 47
Hình 4.3 Doanh số cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của .......
PGD huyện Long Mỹ phân theo thời hạn vay……………………………….......48
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014
của PGD huyện Long Mỹ phân theo tổ chức ủy thác ........................................... 53
Hình 4.5 Cơ cấu doanh số thu nợ từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD
huyện Long Mỹ ..................................................................................................... 56
Hình 4.6 Doanh số thu nợ HSSV từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ phân theo thời hạn ............................................................. 59
Hình 4.7 Cơ cấu doanh số thu nợ HSSV từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014
phân theo tổ chức nhận ủy thác ............................................................................ 62
Hình 4.8 Cơ cấu dƣ nợ từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD huyện
Long Mỹ ............................................................................................................... 66
Hình 4.9 Cơ cấu dƣ nợ cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ phân theo chƣơng trình đào tạo......................................... 69
Hình 4.10 Cơ cấu dƣ nợ cho vay HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của
PGD huyện Long Mỹ phân theo tổ chức nhận ủy thác ......................................... 70
Hình 4.11 Dƣ nợ HSSV từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD huyện
Long Mỹ phân theo thời hạn ................................................................................. 72
Hình 4.12 Cơ cấu nợ quá từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 của PGD huyện
Long Mỹ ............................................................................................................... 76

9



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GDLĐ
HSSV
HĐQT
NHCSXH
ODA
PGD
UBND
TK&VV
TCTD

: Giao dịch lƣu động
: Học sinh sinh viên
: Hội đồng quản trị
: Ngân hàng Chính sách xã hội
: Hỗ trợ phát triển chính thức
: Phòng Giao dịch
: Ủy ban nhân dân
: Tiết kiệm và vay vốn
: Tổ chức tín dụng

10


CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong thời đại nền kinh tế tri thức ngày càng phát triển nhƣ hiện nay thì tầng
lớp tri thức ngày càng đóng vai trò quan trọng. Vì thế mỗi quốc gia đều chú trọng
công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ - mầm xanh tƣơng lai của đất nƣớc. Trong đó

tầng lớp học sinh sinh viên là lực lƣợng nòng cốt. Tuy nhiên trong điều kiện kinh
tế còn nhiều khó khăn, không ít học sinh sinh viên vì hoàn cảnh gia đình mà khó
có thể tiếp tục con đƣờng học vấn. Từ thực tế trên, Đảng và Nhà nƣớc ta đã và
đang triển khai chƣơng trình tín dụng dành cho học sinh sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn. Ngày 27 tháng 09 năm 2007, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định số
157/2007/QĐ – TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Chính sách này đƣợc
áp dụng để hỗ trợ cho học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang
trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt. Sau hơn bảy năm thực hiện chƣơng trình,
nhờ nỗ lực của mạng lƣới Ngân hàng Chính sách xã hội các địa phƣơng, những
đồng vốn chính sách này đã giúp hàng triệu bạn trẻ đƣợc tiếp tục đến trƣờng, nối
tiếp khát vọng và ƣớc mơ học tập. Khi nhắc đến chƣơng trình này thì không thể
không kể đến vai trò của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH). Đƣợc thành
lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ – TTg trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng
phục vụ ngƣời nghèo, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, NHCSXH là một
trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà nƣớc nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận
nghèo và đối tƣợng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ƣu đãi để phát
triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vƣơn lên
thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói,
giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục tiêu dân giàu - nƣớc mạnh - dân chủ
- công bằng - văn minh. Chính vì mục tiêu hoạt động ý nghĩa đó mà em đã chọn
NHCSXH là nơi để thực tập và học hỏi kinh nghiệm.
Sau thời gian đƣợc thực tập tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Hậu
Giang - Phòng Giao dịch huyện Long Mỹ, em thấy chƣơng trình tín dụng dành
cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn là một kênh tín dụng rất thiết thực,
với mục tiêu góp phần đảm bảo đời sống vật chất cho học sinh sinh viên, giúp các
bạn yên tâm trong quá trình học tập, hƣớng tới mục tiêu lâu dài của Đảng và Nhà
nƣớc đề ra là nâng cao chất lƣợng nguồn năng lực, đảm bảo an sinh xã hội,..Mặc
dù chƣơng trình mang lại hiệu quả cao là góp phần mang lại tƣơng lai tốt đẹp hơn
cho những sinh viên nghèo đang khát khao thoát nghèo bằng con đƣờng học tập.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, Phòng giao dịch huyện Long Mỹ nói riêng

và chi nhánh Hậu Giang nói chung cũng gặp phải những khó khăn, bất cập nhất
định. Đứng trƣớc thực tế đó, nhằm mục tiêu góp phần nâng cao chất lƣợng
chƣơng trình tín dụng đối với học sinh sinh viên trong và ngoài địa bàn, em đã
quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng học sinh sinh viên của

11


Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh Hậu Giang – Phòng Giao Dịch huyện
Long Mỹ” làm chuyên đề tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng tín dụng HSSV tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi
nhánh Hậu Giang – PGD huyện Long Mỹ, từ đó đề ra một số giải pháp để góp
phần nâng cao chất lƣợng cho công tác này trong giai đoạn sắp tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng học sinh, sinh viên của
NHCSXH chi nhánh Hậu Giang – PGD huyện Long Mỹ từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng học sinh, sinh viên của
NHCSXH chi nhánh Hậu Giang – PGD huyện Long Mỹ.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động
tín dụng học sinh sinh viên của Phòng giao dịch huyện Long Mỹ nói riêng và
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Hậu Giang nói chung.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi
nhánh Hậu Giang – PGD huyện Long Mỹ.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi

nhánh Hậu Giang – PGD huyện Long Mỹ.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2011 - 6
tháng đầu năm 2014.

12


CHƢƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012)
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế
hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Tín dụng
(còn gọi là cho vay) là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho
đối tƣợng khác (bên đi vay), trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho
vay trong một thời hạn thỏa thuận và thƣờng kèm theo lãi suất. Do hoạt động này
là phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là
con nợ. Do đó, tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên, một bên là ngƣời cho
vay và một bên là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình
tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời
cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
2.1.1.2 Bản chất và vai trò của tín dụng
2.1.1.2.1 Bản chất của tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012)
Tín dụng thể hiện ra bên ngoài là sự chuyển giao quyền sử dụng tài sản giữa
ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Sau khi hết thời hạn vay, ngƣời đi vay phải hoàn

trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi, sự hoàn trả này không những bảo toàn đƣợc
giá trị mà còn đƣợc tăng thêm dƣới hình thức lợi tức. Nhƣ vậy, sự hoàn trả tín
dụng là đặc trƣng thuộc về bản chất của tín dụng, quan hệ tín dụng đã tồn tại dƣới
nhiều hình thái kinh tế, nhƣng ở bất kỳ hình thái nào thì bản chất tín dụng vẫn
không thay đổi. Đó là:
- Chuyển đổi quyền sử dụng không thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Thời hạn tín dụng đƣợc thỏa thuận giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.
- Ngƣời sở hữu vốn tín dụng đƣợc nhận một phần thu nhập dƣới hình thức
lợi tức.
2.1.1.2.2. Vai trò của tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012)

Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng và góp
phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

13




Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn.



Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lƣu thông xã hội.



Tín dụng góp phần thực hiện chính sách xã hội.


2.1.1.3 Phân loại tín dụng
2.1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012)
Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng nhằm
giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cƣờng vốn lƣu động tạm
thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Tín dụng trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm nhằm để cho doanh nghiệp vay vốn đầu tƣ mua sắm máy móc thiết bị, đầu tƣ
vào những dự án vừa và nhỏ.
Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm trở lên nhằm
giúp các doanh nghiệp vay vốn đầu tƣ vào những dự án lớn.
2.1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích vay
Theo Thái Văn Đại (2012)
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng
hóa.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của sinh
viên.
2.1.1.3.3 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012)
Tín dụng vốn lƣu động: là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình thành vốn
lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa.
Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay đƣợc sử dụng để hình thành tài sản cố
định cho các doanh nghiệp.
2.1.1.3.4 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Theo Thái Văn Đại (2012)
Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng là
ngƣời trực tiếp trả nợ.

Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.

14


2.1.1.3.5 Căn cứ vào chủ thể tham gia
Theo Thái Văn Đại (2012)
Tín dụng thƣơng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng Nhà nƣớc: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc là ngƣời đi
vay.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
2.1.1.4 Rủi ro tín dụng
* Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012)
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hay một nhóm khách hàng không thực hiện
đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến
cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách
hàng không trả đƣợc nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn,
từ đó tác động xấu đến hoạt động, và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
* Biểu hiện rủi ro tín dụng
- Tiền lãi chƣa thu hồi đƣợc ngày càng tăng
- Nợ xấu ngày càng cao là biểu hiện của rủi ro tín dụng
* Phân loại nợ
Nợ xấu càng cao là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN, việc
phân loại nhóm nợ đƣợc xác định nhƣ sau:

 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ dƣới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; bao gồm các khoản nợ
đƣợc TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhƣng có dấu
hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.

15


- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Đƣợc TCTD đánh giá
là khả năng tổn thất cao.
 Các Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

 Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5
* Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012)
- Nguyên nhân phát sinh từ phía khách hàng: có thể do chủ quan lẫn khách
quan. Về mặt chủ quan có thể do thiếu trình độ quản lý, điều hành, thiếu kinh
nghiệm trong sản xuất, dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả làm ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ
khi mà biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra yếu kém.
- Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: cán bộ tín dụng yếu nghiệp vụ, đạo đức,
chủ quan đối với khách hàng cũ, công tác thẩm định tín dụng sơ sài. Cũng có thể
quá trình thẩm định tốt nhƣng lại thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay dẫn
đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích đã kí trong hợp đồng
nhƣng ngân hàng vẫn không phát hiện để có biện pháp xử lý kịp thời.

16


- Nguyên nhân khách quan: tình hình kinh tế chính trị thế giới và khu vực
không đƣợc ổn định. Hệ thống pháp lý thiếu đồng bộ.
* Hậu quả rủi ro tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012)
- Về phía ngân hàng: Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín
và vật chất là không thể tránh khỏi. Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến

hoạt động của ngân hàng nhƣ làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho ngƣời gửi
tiền, vì ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy
ra, ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi cho vay đúng hạn thì việc thanh
toán của ngân hàng không thể đảm bảo. Nhƣ vậy rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân
hàng mất cân đối trong việc thanh toán, làm cho ngân hàng lỗ và có nguy cơ phá
sản.
- Về phía hoạt động kinh tế - xã hội: Kinh doanh ngân hàng có liên quan tới
hoạt động của toàn bộ nền kinh tế và xã hội cũng nhƣ tất cả các doanh nghiệp và
toàn bộ các tầng lớp dân cƣ. Một khi một ngân hàng bị phá sản, rồi lan sang các
ngân hàng khác sẽ tác động đến yếu tố tâm lí của dân chúng. Khi đó dân chúng và
các tổ chức sẽ đua nhau đến ngân hàng rút tiền trƣớc thời hạn, từ đó, có thể dẫn
đến hàng loạt các ngân hàng khác mất khả năng thanh toán và lâm vào tình trạng
phá sản.
Rủi ro tín dụng là một vấn đề thật sự nghiêm trọng và cần đƣợc quan tâm
nhiều hơn từ phía Chính phủ, Ngân hàng Trung ƣơng. Ngân hàng Trung ƣơng cần
có chính sách khuyến cáo thƣờng xuyên thông qua các thanh tra kiểm soát ngân
hàng.
2.1.2 Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
2.1.2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam:
Theo Điều 17 luật các tổ chức tín dụng 2010:
Ngân hàng chính sách xã hội là ngân hàng quốc doanh đƣợc thành lập theo
Quyết định 131/2002/QĐ – TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tƣớng
Chính phủ Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo, học
sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tƣợng chính sách cần vay vốn để
giải quyết việc làm, đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài và các tổ chức kinh tế,
cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa.
Ngân hàng Chính sách xã hội có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất
trong phạm vi cả nƣớc, với vốn điều lệ ban đầu là 5 nghìn tỷ đồng và đƣợc cấp bổ
sung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ. Thời hạn hoạt động của Ngân

hàng Chính sách xã hội là 99 năm.
Ngân hàng Chính sách Xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, đƣợc
Nhà nƣớc Việt Nam bảo đảm khả năng thanh toán. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân

17


hàng bằng 0%. Ngân hàng không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi và đƣợc miễn
thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
2.1.2.2 Chức năng của NHCSXH
Theo NHCSXH Việt Nam, NHCSXH có các chức năng sau:
Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nƣớc có trả lãi của mọi tổ chức và
tầng lớp dân cƣ bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn.
Phát hành trái phiếu đƣợc Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các
giấy tờ có giá khác.
Đƣợc nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không
hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính tín dụng và
các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nƣớc
và nƣớc ngoài.
Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài
nƣớc.
NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân
hàng trong nƣớc.
NHCSXH đƣợc thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ:
- Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc.
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền
mặt.
- Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh,

tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Nhận làm dịch vụ ủy thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nƣớc, ngoài nƣớc theo hợp đồng ủy thác.
2.1.2.3 Nhiệm vụ của NHCSXH
Nhiệm vụ của NHCSXH là sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc
huy động để cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác vay ƣu đãi để sản
xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện mục tiêu
quốc gia về xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Các đối tƣợng cho vay của NHCSXH:
- Hộ nghèo
- Học sinh, sinh viên

18


- Các đối tƣợng cần vay vốn để giải quyết việc làm
- Các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài
- Các đối tƣợng khác theo quyết định của Chính phủ.
2.1.2.4 Đặc điểm của NHCSXH
Theo điều 17 luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Ngân hàng Chính sách
xã hội do Chính phủ thành lập và quy định về tổ chức và hoạt động”. Nhƣ vậy,
khác với các tổ chức tín dụng khác, NHCSXH ngoài việc tuân thủ các quy định
chung của Luật các Tổ chức tín dụng còn phải tuân thủ các nguyên tắc do Chính
phủ lập ra. Là một tổ chức tín dụng Nhà nƣớc, NHCSXH hoạt động vì mục tiêu
chủ yếu là xóa đói giảm nghèo, thực hiện các hoạt động cho vay với lãi suất và
những điều kiện ƣu đãi, vì vậy NHCSXH có những đặc điểm sau:
- Xóa đói giảm nghèo, thực hiện an sinh xã hội, đó là nhiệm vụ chính yếu
của NHCSXH đã đƣợc Chính phủ giao cho. NHCSXH hoạt động “không vì mục
tiêu lợi nhuận” và “đƣợc Nhà nƣớc đảm bảo khả năng thanh toán” nên trong

phạm vi hoạt động của mình, NHCSXH thực hiện cho vay với lãi suất thấp, thấp
hơn lãi suất cho vay của Ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác.
Ngoài ra, để tạo thêm nguồn vốn cho nghiệp vụ cấp tín dụng, NHCSXH còn thực
hiện hoạt động nhận tiền gửi từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác và để tăng tính
cạnh tranh NHCSXH phải áp dụng mức lãi suất huy động ngang bằng với lãi suất
huy động của các tổ chức tín dụng khác. Những tổn thất trong cho vay do sự
chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay sau khi bù đắp bằng quỹ dự
phòng và chi phí dự phòng của NHCSXH sẽ đƣợc Bộ Tài chính cấp. Nhƣ vậy,
đây là tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động ngân hàng tuy nhiên lại dựa vào
nguồn chi ngân sách hàng năm, tức là Nhà nƣớc thực hiện hỗ trợ một phần cho
hoạt động của NHCSXH.
- Là một ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nƣớc hoạt động theo những quy định
của Chính phủ, NHCSXH đƣợc tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc thống nhất
toàn hệ thống có 3 cấp quản lý (Trung ƣơng, Tỉnh, Huyện) đặt dƣới sự chỉ đạo
trực tiếp có hiệu lực của UBND các cấp. Quyền quyết định cao nhất thuộc về Hội
đồng quản trị, gồm các thành viên kiêm nhiệm và chuyên trách thuộc các cơ quan
của Chính phủ và một số tổ chức kinh tế - xã hội (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ,
Hội Cựu chiến binh và Đoàn thanh niên), tại các tỉnh, thành phố, quận, huyện, có
ban đại diện Hội đồng quản trị do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND làm trƣởng
ban. Việc cho vay của NHCSXH đƣợc thực hiện theo phƣơng thức ủy thác hoặc
trực tiếp cho vay đến ngƣời vay. Đối với hộ nghèo NHCSXH thực hiện cho vay
căn cứ vào kết quả bình xét của tổ TK&VV. Tổ TK&VV là các tổ chức chính trị xã hội hoặc cộng đồng dân cƣ tự nguyện thành lập trên điạ bàn hành chính của Xã
đƣợc UBND Xã chấp thuận bằng văn bản. Hoạt động của Tổ TK&VV do
NHCSXH hƣớng dẫn.

19


- Đối tƣợng phục vụ chủ yếu của NHCSXH chủ yếu là hộ nghèo, học sinh,
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tƣợng chính sách cần vay vốn để giải

quyết việc làm, đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài và các tổ chức kinh tế, cá
nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu,
vùng xa, khu vực II và III, họ không đủ điều kiện để đƣợc vay vốn từ các Ngân
hàng thƣơng mại nên cần có sự trợ giúp từ Chính phủ. NHCSXH sẽ sử dụng các
nguồn tài chính do Nhà nƣớc huy động cho các đối tƣợng trên vay ƣu đãi với mức
lãi suất rất thấp tạo điều kiện cho họ gia tăng sản xuất, tạo việc làm, cải thiện đời
sống và thu nhập.
- Cho vay không có đảm bảo là hình thức cho vay phổ biến và chủ yếu của
NHCSXH. Đây là một đặc điểm khá nổi bật của NHCSXH so với các tổ chức tín
dụng khác thay vì dùng một tài sản đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng,
NHCSXH thực hiện đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng bằng hoạt động tín
chấp (nghĩa là dùng uy tín của các cơ quan, tổ chức, cá nhân để đảm bảo cho việc
hoàn trả nợ vay), thƣờng là của tổ TK&VV thông qua sự bảo trợ của các tổ chức
Hội và Đoàn thể nhƣ Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên,…
2.1.2.5 Hoạt động huy động vốn của NHCSXH
* Huy động vốn từ Ngân sách Nhà nƣớc
Theo khoản 2 Điều 2 và Điểm c khoản 2 Điều 4 luật Ngân sách Nhà nƣớc
năm 2002:
Ở Trung ƣơng, nguồn chi ngân sách Nhà nƣớc mà Chính phủ thực hiện việc
cấp tạo vốn cho NHCSXH nằm trong phần chi phát triển kinh tế - xã hội bao
gồm: vốn cho vay xóa đói giảm nghèo, vốn cho vay tạo việc làm và thực hiện
chính sách xã hội khác và vốn ODA nghĩa là viện trợ phát triển chính thức. ODA
là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên ngoài bao gồm các khoản viện trợ và cho
vay với điều kiện ƣu đãi từ các tổ chức mang tính chất quốc tế dành cho các nƣớc
đang và kém phát triển.
Ở địa phƣơng ngân sách Nhà nƣớc mà NHCSXH đƣợc cấp là những khoản
vốn đƣợc trích từ một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp để
tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn tỉnh, huyện.
Nhƣ vậy, việc huy động vốn từ ngân sách Nhà nƣớc của NHCSXH là một
hoạt động mang tính đặc biệt, khi Chính phủ xét thấy cần thiết sẽ cấp vốn trực

tiếp NHCSXH bằng nguồn chi ngân sách ở Trung ƣơng và địa phƣơng cho
NHCSXH duy trì hoạt động.
* Huy động từ hoạt động nhận tiền gửi
Theo khoản 2 Điều 4 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính
sách Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003:
Giống nhƣ các Ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác ,
NHCSXH cũng thực hiện việc huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi các tổ chức

20


trong và ngoài nƣớc. Pháp luật quy định các nguồn mà NHCSXH có thể huy động
đƣợc bao gồm 2 loại tiền gửi có trả lãi và tiền gửi không trả lãi:
- Các khoản tiền gửi có trả lãi bao gồm
+ Tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc.
+ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nƣớc bằng 2% số dƣ nguồn vốn
huy động bằng đồng Việt Nam có trả lãi theo thỏa thuận.
+ Tiền thu đƣợc từ các hoạt động phát hành các loại giấy tờ có giá nhƣ trái
phiếu đƣợc Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi.
+ Tiền tiết kiệm của ngƣời nghèo là khoản tiền khi thực hiện cho vay đối
với hộ nghèo, NHCSXH thực hiện việc thu tiết kiệm có tính lãi hàng tháng, số
tiền này không những có ý nghĩa ở việc huy động vốn mà còn giúp NHCSXH
thực hiện tốt việc theo dõi tình hình sử dụng vốn của đối tƣợng vay vốn.
Các khoản tiền gửi không có trả lãi:
+ Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc.
- Huy động vốn từ việc đi vay các tổ chức kinh tế khác để làm vốn thực hiện
các hoạt động ngân hàng theo Khoản 3 Điều 4 Điều lệ về tổ chức và hoạt động
của Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành kèm Quyết định 16/2003/QĐ-TTg
ngày 22/01/2003 quy định thì đây cũng là một phƣơng thức huy động vốn của

NHCSXH. NHCSXH có thể đi vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và
ngoài nƣớc, vay tiết kiệm Bƣu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và vay từ Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
- Ngoài ra, do tính chất của NHCSXH là ngân hàng phục vụ cho những đối
tƣợng có hoàn cảnh tƣơng đối khó khăn nên đây cũng là điều kiện thúc đẩy cho
việc huy động vốn từ những nguồn vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả của
các cá nhân, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức
chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài
nƣớc.
2.1.3 Khái quát chương trình tín dụng học sinh, sinh viên
2.1.3.1 Khái niệm tín dụng học sinh, sinh viên
Theo tập bài giảng luật Ngân hàng của trƣờng Đại học Cần Thơ – Lê Huỳnh
Phƣơng Chinh:
Hoạt động cấp tín dụng cho học sinh, sinh viên của NHCSXH thực chất là
một nghiệp vụ của hoạt động tín dụng ngân hàng, theo đó, NHCSXH sẽ thực hiện
cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn với mức lãi suất ƣu đãi
bằng một hợp đồng tín dụng ngân hàng theo dạng hợp đồng vay.

21


Trƣớc đây do tình hình kinh tế nƣớc ta còn yếu kém, đại bộ phận ngƣời dân
còn nghèo túng, rất nhiều gia đình khó khăn mặc dù đã cần cù, chịu khó quanh
năm trên đồng ruộng, đôi khi họ phải vay tiền tƣ nhân với mức lãi suất cao hơn
lãi suất ngân hàng rất nhiều, nhƣng vẫn không đủ khả năng lo cho con em đi học.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế một bộ phận học sinh, sinh viên vì hoàn cảnh
gia đình đã không tiếp tục thi vào các trƣờng đại học, hoặc đã trúng tuyển nhƣng
không đủ điều kiện để tiếp tục đến trƣờng. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tình
trạng vì thiếu hụt mà học sinh, sinh viên phải nghỉ học, ngày 2/3/1998 , Thủ
tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 51/1998/QĐ-TTg thành lập quỹ tín

dụng đào tạo đẩy mạnh việc đầu tƣ cho phát triển sự nghiệp giáo dục của đất
nƣớc. Quỹ dùng để cho học sinh, sinh viên đang theo học tại các trƣờng đại học,
cao đẳng và các trƣờng đào tạo nghề vay, mục đích cho vay là để trang trải một
phần chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian
theo học tại trƣờng bao gồm: tiền học phí, chi phí mua sắm sách vở, phƣơng tiện
học tập, nghiên cứu, chi phí khác,…
2.1.3.2 Những điều cần biết về tín dụng học sinh, sinh viên
* Phạm vi áp dụng
Chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên đƣợc áp dụng để hỗ trợ cho
học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc
học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trƣờng bao
gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phƣơng tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi
lại… Năm 2010 – 2011, tín dụng HSSV có thêm hai đối tƣợng đƣợc vay vốn là
bộ đội phục viên tiếp tục đi học và lao động nông thôn có nhu cầu học nghề.
* Đối tượng được vay vốn
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trƣờng đại học
(hoặc tƣơng đƣơng đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở
đào tạo nghề đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam,
gồm:
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhƣng ngƣời còn lại không có khả năng lao động.
- Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối
tƣợng:
+ Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
+ Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời tối đa bằng 150% mức
thu nhập bình quân đầu ngƣời của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh
tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú.


22


* Phương thức cho vay
Có hai phƣơng thức cho vay:
1. Học sinh sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình:
Đại diện hộ gia đình là ngƣời trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ
Ngân hàng Chính sách xã hội.
Ngƣời vay vốn không phải thế chấp tài sản nhƣng phải gia nhập và là thành
viên tổ tiết kiệm và vay vốn (TK & VV) tại thôn, ấp, bản, buôn (gọi chung là
thôn) nơi hộ gia đình đang sinh sống, đƣợc Tổ bình xét đủ điều kiện vay vốn, lập
danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH bởi UBND cấp xã xác nhận.
Việc cho vay của NHCSXH đƣợc thực hiện ủy thác từng phần qua các tổ
chức chính trị - xã hội theo cơ chế hiện hành của NHCSXH.
2. Trƣờng hợp khác:
Trƣờng hợp học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha
hoặc mẹ nhƣng ngƣời còn lại không có khả năng lao động, đƣợc trực tiếp vay vốn
tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trƣờng đóng trụ sở.
* Điều kiện vay vốn
- Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cƣ trú hợp pháp tại
địa phƣơng nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Quyết định này.
- Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc
giấy xác nhận đƣợc vào học của nhà trƣờng.
- Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà
trƣờng về việc đang theo học tại trƣờng và không bị xử phạt hành chính trở lên về
các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
* Mức vốn cho vay
- Mức vốn cho vay tối đa là 800.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
- Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với học
sinh, sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trƣờng và sinh hoạt phí theo

vùng nhƣng không vƣợt quá mức 800.000 đồng/tháng/học sinh sinh viên.
- Khi chính sách học phí của Nhà nƣớc có thay đổi và giá cả sinh hoạt có
biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trƣởng Bộ Tài chính
trình Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay.
Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-TTg ngày 03/6/2011 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc điều chỉnh mức cho vay và lãi suất cho vay đối với học sinh, sinh
viên (HSSV)
- Các khoản cho vay mới kể từ ngày 01/8/2011 đƣợc áp dụng theo mức cho
vay tối đa đối với một HSSV là 1.000.000 đồng/tháng.

23


- Đối với HSSV đang trong quá trình giải ngân dở dang (vay vốn trực tiếp
tại NHCSXH nơi Nhà trƣờng đóng trụ sở hoặc vay thông qua hộ gia đình), nếu có
nhu cầu vay theo mức mới, thì kể từ ngày 01/8/2011 đƣợc áp dụng theo mức cho
vay mới quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 853/QĐ-TTg của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 1196/QĐ – TTg ngày 19/07/2013 của Thủ tƣớng
Chính phủ về điều chỉnh mức vay đối với học sinh, sinh viên, kể từ ngày
01/08/2013, mức cho vay tối đa đối với một học sinh, sinh viên là 1.100.000
đồng/tháng.
* Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày đối tƣợng đƣợc vay
vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) đƣợc ghi trong hợp
đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả
nợ.
1. Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tƣợng đƣợc
vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá
học, kể cả thời gian học sinh, sinh viên đƣợc các trƣờng cho phép nghỉ học có

thời hạn và đƣợc bảo lƣu kết quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay đƣợc
chia thành các kỳ hạn phát tiền vay do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định
hoặc thoả thuận với đối tƣợng đƣợc vay vốn.
2. Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tƣợng đƣợc vay vốn
trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Ngƣời vay và ngân hàng thỏa
thuận thời hạn trả nợ cụ thể nhƣng không đƣợc quá thời hạn trả nợ tối đa đƣợc
quy định cụ thể nhƣ sau:
- Đối với các chƣơng trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm,
thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay.
- Đối với các chƣơng trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn
phát tiền vay.
Thời hạn trả nợ đƣợc chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng Chính sách
xã hội quy định.
* Lãi suất cho vay
Đối với các khoản cho vay từ 01/01/2007 trở đi đƣợc áp dụng mức lãi suất
nhƣ sau:
- Lãi suất cho vay ƣu đãi đối với học sinh, sinh viên là 0,5%/tháng.
- Lãi suất nợ quá hạn đƣợc tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-TTg ngày 03/6/2011 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc điều chỉnh mức cho vay và lãi suất cho vay đối với học sinh, sinh

24


viên (HSSV): đối với các khoản giải ngân cho vay từ 01/8/2011 trở đi sẽ áp dụng
mức lãi suất cho vay 0,65%/tháng.
Các khoản cho vay từ trƣớc đây còn dƣ nợ đến ngày 31/7/2011 vẫn đƣợc áp
dụng lãi suất cho vay đã ghi trên Sổ tiết kiệm và vay vốn (hoặc Khế ƣớc nhận nợ
hoặc Hợp đồng tín dụng) cho đến khi thu hồi hết nợ.
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ – TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày

06/06/2014 về điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chƣơng trình tín
dụng chính sách tại NHCSXH:
- Lãi suất cho vay đối với học sinh, sinh viên là 7,2%/năm (0,6%/tháng).
- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày kí và áp dụng đối với các
khoản vay mới kể từ khi quyết định này có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, trả nợ
Đối với hộ gia đình
* Hồ sơ cho vay:
Bản đề nghị vay vốn kiêm khế ƣớc nhận nợ (mẫu số 01/TD) kèm giấy xác
nhận của nhà trƣờng (bản chính) hoặc giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản
photo có công chứng).
Danh sách hộ gia đình có HSSV đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD)
Biên bản họp tổ TK & VV (mẫu số 05/TD)
Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD)
* Quy trình cho vay
Ngƣời vay viết giấy đề nghị vay vốn (mẫu 01/TD) kèm giấy xác nhận của
nhà trƣờng hoặc giấy báo nhập học gửi cho tổ TK & VV.
Tổ TK & VV nhận đƣợc hồ sơ xin vay của ngƣời vay, tiến hành họp để tổ
chức bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu
với đối tƣợng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Trƣờng hợp
ngƣời vay chƣa là thành viên của tổ TK &VV tại thông đang hoạt động hiện nay
tổ chức kết nạp thành viên bổ sung hoặc thành lập tổ mới nếu có đủ điều kiện.
Nếu chỉ có từ 1 đến 4 ngƣời vay mới thì kết nạp bổ sung vào tổ cũ kể cả tổ đã có
50 thành viên. Sau đó lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu
số 03/TD) kèm giấy đề nghị vay vốn, giấy xác nhận của nhà trƣờng hoặc giấy báo
nhập học trình ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận.
Sau khi có giấy xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK & VV gửi toàn bộ hồ sơ
đề nghị vay vốn cho NHCSXH để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
NHCSXH nhận đƣợc hồ sơ do tổ TK & VV gửi đến, cán bộ NHCSXH đƣợc
Giám đốc phân công thực hiện, kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của hồ


25


×