TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƢỢC
----- // -----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ THUỐC Á CHÂU 3
Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp: 12CDS
Khóa: 2012- 2015
Ngƣời hƣớng dẫn: DS. Ngô Ngọc Anh Thƣ
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NHÀ THUỐC Á CHÂU 3
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TP.HCM, Ngày……tháng…….năm 2015
(Kí tên và đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TP.HCM,Ngày……tháng……năm 2015
(Kí tên và đóng dấu)
LỜI MỞ ĐẦU
Qua 3 tuần đƣợc thực tập tại Nhà thuốc Á Châu 3 đã để lại cho em nhiều ấn
tƣợng sâu sắc về sự nhiệt tình của các Chị trong Nhà thuốc. Trong quá trình thực
tập em đã chọn lọc đƣợc cho mình những kiến thức cần thiết và bổ sung vào lƣợng
kiến thức còn hạn hẹp của mình.Với những tài liệu và chỉ dẫn của các chị cung cấp
và sự nhiệt tình của giáo viên hƣớng dẫn, em đã chọn lọc và sắp xếp một cách khoa
học, logic để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo đúng thời hạn. Bài báo cáo đƣợc
trình bày với 3 nội dung chính:
Phần I: Giới thiệu chung về Nhà thuốc Á Châu 3
Phần II: Nội dung thực tập
Phần III: Lời kết
Em xin chân thành cảm ơn đến Thầy, Cô cùng các Chị trong Nhà thuốc đã
giúp đỡ tận tình cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập đúng hạn và đạt hiệu quả.
Em xin chân thành cảm ơn !
Mục Lục
PHẦN I: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC.....................................1
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị thực tập ...........................................................................1
1.2 Nhiệm vụ và quy mô tổ chức. ............................................................................1
1.3 Nhận xét chung về cách bố trí và trƣng bày trong nhà thuốc: ...........................2
PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP .........................................................................4
2.1 Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc .....................................................................4
2.2 SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ BẢO QUẢN THUỐC TẠI NHÀ THUỐC ........5
2.2.1 Nguyên tắc bảo quản, sắp xếp thuốc: ..........................................................5
2.2.2. Cách thức theo dõi số lƣợng, chất lƣợng thuốc ..........................................6
2.2.3 Phần mềm quản lý nhà thuốc ......................................................................7
2.3. VIỆC THỰC HIỆN GPP TẠI NHÀ THUỐC ................................................16
2.4. TÌNH HÌNH BÁN NHẬP THUỐC ................................................................28
2.4.1 Nhập thuốc ................................................................................................28
2.4.2 Tình hình bán thuốc ...................................................................................28
2.4.3 Tình hình bán thuốc tự khai và kê đơn ......................................................29
3. THÔNG TIN GIỚI THIỆU THUỐC VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
...............................................................................................................................35
PHẦN III: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .................................................................44
PHẦN I: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị thực tập
- Nhà thuốc: Á CHÂU 3
- Địa chỉ: 44 BIS LÊ VĂN LINH, P.12, Q4, TP.HCM
1.2 Nhiệm vụ và quy mô tổ chức.
Nhiệm vụ:
Bảo đảm thuốc đạt chất lƣợng tốt nhất khi đến tay ngƣời tiêu dùng
Cung cấp đầy đủ thông tin hƣớng dẫn sử dụng thuốc hiệu quả, hợp lý, an
toàn và kinh tế cho ngƣời sử dụng.
Quy mô tổ chức:
Nhà thuốc khang trang, sáng sủa vị trí thuận lợi và vệ sinh sạch sẽ.
Có quầy, tủ, kệ chắc chắn để trƣng bày và bảo tuản thuốc.
Có cân sức khỏe phục vụ khách hàng.
Có nhiệt kế, máy lạnh để theo dõi nhiệt độ và bào quản thuốc.
Các thuốc đƣợc sắp xếp trong tủ riêng, có ngăn kéo, cửa kính và đƣợc sắp
xếp theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn, đảm bảo nguyển tắc 3 dễ:
1
“ Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra “và theo nguyên tắc FEFO – FIFO thuốc hết
hạn trƣớc xuất trƣớc.
Nội quy tại nhà thuốc và bảng giá theo quy định.
Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng, quý, năm.
-Dƣợc sĩ phụ trách: DS Nguyễn Thị Ngọc Bích
-Giấy phép kinh doanh số: 41D8007160
-Số nhân viên trong nhà thuốc: 4 ngƣời
1.3 Nhận xét chung về cách bố trí và trƣng bày trong nhà thuốc:
Tại nhà thuốc các mặt hàng thuốc đƣợc bày trí trên các tủ kính, các loại
thuốc đƣợc chia ra thành nhiều ngăn tại các tủ riêng biệt với mục đích sắp xếp thuốc
cho thuận lợi.
Các loại mặt hàng thuốc đƣợc sắp xếp theo hệ thống các loại thuốc trong các
ngăn tủ để tiện trong việc bán thuốc và đƣợc sắp xếp theo đúng yêu cầu dễ thấy, dễ
lấy, dễ kiểm tra
Các loại mặt hàng có vỏ đựng bằng thủy tinh dễ vỡ đƣợc xếp ra mét ngăn ở
các tủ thấp để thuận tiện cho việc lấy và tránh va chạm làm vỡ.
Các thuốc có hạn ngắn đƣợc xếp ngoài, thuốc dài hạn xếp trong.
Các loại mặt hàng thuốc đƣợc bán với giá cả rõ ràng để khi khách hàng mua
thuốc có thể biết đƣợc giá cả của từng loại thuốc nhằm thuận lợi cho việc mua thuốc
Nhà thuốc có cách bố trí và trƣng bày các loại mặt hàng thật sự khoa học và
chuẩn chu
GỒM CÁC KHU VỰC:
khu vực bán thuốc và ra lẻ thuốc
khu vực tƣ vấn
khu vực mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế
kệ sách và tài liệu
khu vực vệ sinh
kho thuốc
khu vực ghế ngồi chờ cho khách
2
Sơ đồ nhà thuốc :
: Ghế ngồi
: Nhiệt kế, ẩm kế
: Bình chữa cháy
1
: Máy lạnh.
3
PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc
Quy mô tổ chức, hoạt động :
Nhà thuốc khang trang, sáng sủa trang trí đẹp mắt và vệ sinh sạch sẽ
Có quầy tủ chắc chắn để trình bày bảo quản thuốc, cân sức khỏe, phục
vụ khách hàng
Các thuốc đƣợc sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và
không kê đơn, theo nguồn ngoại nhập. Để đảm bảo 3 dễ: “Dễ lấy, dễ thấy, dễ
kiểm tra” và theo nguyên tắc thuốc hết hạn trƣớc xuất trƣớc.
Nội quy nhà thuốc và bảng giá theo quy định
Từ điển tra cứu các loại thuốc tân dƣợc
Báo cáo định kỳ các loại sổ sách hàng tháng, quý, năm
Các quy định về tƣ vấn cho ngƣời mua:
Tƣ vấn đúng đắn, đảm bảo điều trị hiệu quả.
Chỉ tƣ vấn, cung cấp thông tin về các loại thuốc không kê đơn.
Trƣờng hợp cần sự chuẩn đáon của bác sĩ, phải tƣ vấn cho bệnh nhân đi
khám bác sĩ với chuyên khoa thích hợp hoặc bác sĩ điều trị.
Với các bệnh chƣa cần thiết phải dùng thuốc nên giai thích về chăm sóc và tự
theo dõi các triệu chứng.
Tƣ vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là ngƣời ngh o.
Không thông tin, quảng cáo thuốc trái quy định, không khuyến khích mua
thuốc nhiều hơn mức cần thiết.
Mua thuốc
Nguồn mua là cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lƣợng
thuốc trong quá trình kinh doanh.
Thuốc phải đƣợc phép lƣu hành tại Việt Nam ( thuốc có số đăng ký hoặc
thuốc có giấy phép nhập khẩu theo yêu cầu điều trị), bao bì còn nguyên có đủ
hóa đơn chứng từ hợp lệ để chứng minh nguồn gốc thuốc.
Khi nhập thuốc phải kiểm tra hạn dùng, thông tin trên nhãn, chất lƣợng thuốc
và kiểm soát thƣờng xuyên trong suất quá trình bảo quản.
4
Đủ thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C.
Bán thuốc
Hỏi ngƣời về bệnh và thuốc mà ngƣời mua yêu cầu.
Tƣ vấn về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hƣớng dẫn sử dụng thuốc bằng
lời và viết lên bao bì đóng gói thuốc ( nếu không có đơn thuốc k m theo).
Cung cấp thuốc phù hơp.
Kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra với toa thƣớc khi giao thuốc cho bệnh nhân :
tên thuốc, hàm, nồng độ, số lƣợng, chủng loại, chất lƣợng thƣớc bằng cảm
quan
Loại hình kinh doanh và tổ chức nhân sự:
Loại hình kinh doanh: Bán lẻ thuốc
Phạm vi kinh doanh: Bán lẻ thuốc thành phẩm
Tổ chức nhân sự: Ngƣời bán lẻ là dƣợc sỹ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc
khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lƣợng khi có sự đồng ý
của ngƣời mua. Ngƣời bán lẻ hƣớng dẫn ngƣời mua về cách sử dụng
thuốc, nhắc nhở ngƣời mua thực hiện đúng đơn thuốc. Sau khi bán thuốc
gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lƣu đơn thuốc bản chính
2.2 SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ BẢO QUẢN THUỐC TẠI NHÀ THUỐC
2.2.1 Nguyên tắc bảo quản, sắp xếp thuốc:
Phân chia khu vực sắp xếp theo ngành hàng riêng biệt , bao gồm : thuốc kê
đơn, thuốc không kê đơn, thuốc từ dƣợc liệu, thực phẩm chức năng, mỹ
phẩm và vật tƣ y tế
Bảo quản theo những điều kiện/ yêu cầu của nhà sản xuất: đƣợc ghi trên bao
bì của sản phẩm.
Lập danh mục các thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt: Do dƣợc sĩ chủ nhà
thuốc lập.
Bảo quản dựa trên tính chất vật lý, hóa học của sản phẩm.
Nhà thuốc có trang bị các thiết bị đảm bảo không khi và độ ẩm sao cho đạt
với tiêu chuẩn cho phép cho GPP “ thực hành tốt nhà thuốc”.
5
Nhiệt độ trong nhà thuốc luôn đƣợc duy trì ở khoảng 25-28°C và độ ẩm dƣới
70%.
Nhân viên nhà thuốc sẽ ghi nhiệt độ và độ ẩm chủa nhà thuốc vào bảng theo
dõi sau đó sẽ đƣợc ký kiểm soát của dƣợc sĩ phụ trách. Bảng theo dõi nhiệt
độ, độ ẩm đƣợc đặt phía dƣới nhiệt kế.
Sắp xếp theo nguyên tắc FIFO ( thuốc nhập trƣớc cấp phát trƣớc) và FEFO (
thuốc sản xuất trƣớc cấp phát trƣớc).
Mặt hàng ( tên thuốc, hình ảnh...) trên bao bì : quay ra ngoài để khách
hàng và nhân viên nhà thuốc dễ thấy.
Hằng ngày, nhân viên của nhà thuốc đều kiểm tra số lượng, chất lượng
mỗi mặt hàng có tại nhà thuốc. Thường xuyên quét dọn và lau chùi các
kệ, tủ.
2.2.2. Cách thức theo dõi số lƣợng, chất lƣợng thuốc
Thuốc trƣớc khi nhập về nhà thuốc (gồm mua và hàng trả về): Phải đƣợc kiểm
soát 100%, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lƣợng, hàng không rõ nguồn
gốc, xuất xứ.
Thuốc lƣu tại nhà thuốc: Định kỳ kiểm soát tối thiểu 01 lần/ quý.
Tránh để có hàng bị biến đổi chất lƣợng, hết hạn sử dụng.
Cách thức tiến hành:
Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc:
Hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo đúng các quy chế, quy định hiện
hành.
Kiểm tra cảm quan chất lượng thuốc:
Kiểm tra bao bì: phải còn nguyên vẹn, không móp méo, rách, bẩn.
Kiểm tra hạn sử dụng, số kiểm soát, ngày sản xuất.
Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và các bao bì bên trong, bao bì trực
tiếp
Kiểm tra chất lƣợng cảm quan và ghi sổ theo dõi.
So sánh với các mô tả về cảm quan của nhà sản xuất( nếu có)
6
Nhãn: Đủ, đúng quy chế,hình ảnh, chữ/số in trên nhãn phải rõ rang, không
mờ, nhòe, tránh hàng giả, hàng nhái.
Nếu không đạt yêu cầu:
Phải để ở khu vục riêng, gắng nhãn “ Hàng chờ xử lý”.
Khẩn trƣơng báo cho dƣợc sĩ chủ nhà thuốc và bộ phận nhập hàng để kịp
thời giải quyết.
Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc:
Kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn.
Ghi chép sổ sách đầy đủ, đúng thực tế:
Đối với thuốc nhập: Ghi “ Sổ nhập thuốc hàng ngày”: Ghi đủ các cột, mục
trong sổ nhập thuốc hàng ngày (theo mẫu).
Đối với thuốc lƣu kho: Ghi “Sổ kiểm soát chất lƣợng thuốc định kỳ”: Mô tả
chất
Lƣợng cảm quan chi tiết các nội dung kiểm soát theo mẫu hƣớng dẫn.
Cột ghi chú: Ghi những thông tin cần lƣu ý về thuốc, bao gồm cả điều kiện
bảo quản đặc biệt, hoặc khi thuốc có hạn sử dụng ngắn.
2.2.3 Phần mềm quản lý nhà thuốc
Phần mềm quản lý nhà thuốc giúp việc kiểm soát số lƣợng hàng sắp hết,
hàng cận date dễ dàng hơn để từ đó ta có thể dự trù mặt hàng cần mua, loại
bỏ những mặt hàng không đủ yêu cầu.
Lập và quản lý các hóa đơn nhập, hóa đơn xuất. Quản lý thông tin nhà cung
cấp, xuất nhập, và điều chỉnh nhập/xuất hàng.
Quản lý thuốc theo các nhóm dƣợc lý, hoạt chất, mã vạch, nƣớc sản xuất, lô
sản xuất, hạn sử dụng, nhà cung cấp, hàm lƣợng, cách dùng, quản lý giá vốn,
định giá bán cho từng loại dƣợc phẩm, phần trăm chiết khấu,
Quản lý chặt chẽ lƣợng và tiền hàng của từng ca, từng nhân viên nhà thuốc.
Dễ dàng tra cứu thông tin từ sản phẩm, thông tin sản phẩm có cùng hoạt chất.
tự động cảnh báo thuốc cận hạn sử dụng.
Theo dõi công nợ chi tiết của nhà cung cấp, khách hàng.
Thuận lợi cho việc phân tích, đánh giá doanh số, lợi nhuận theo mặt hàng,
nhó
7
CÁC NHÓM THUỐC CÓ TẠI NHÀ THUỐC
NHÓM THUỐC KHÁNG SINH
Biệt dƣợc
Hafixim
Hoạt Chất
Cefixim
Quy Cách
Dạng bào
đóng gói
chế
Hộp 2 vỉ ×
Viên nén
Hình ảnh
10 viên
Zinnat
Cefuroxime
250mg
Augmentin
Amoxycillin
Amoxicillin
500mg
Klamentin
Viên nén
10 viên
acid Clavulanic
Amoxicillin
Hộp 5 vỉ x
Hộp 2 vỉ x
Viên nén
7 viên
Hộp 10 vỉ x
Viên nang
10 viên
Amoxycillin
acid Clavulanic
Hộp 2 vỉ x
Viên nén
7 viên
8
NHÓM THUỐC VIÊM – GIẢM ĐAU – HẠ SỐT
Biệt dƣợc
ALENTA
ULTRACET
EFFERALGAN
Hoạt Chất
Quy Cách
Dạng bào
đóng gói
chế
Natri
Hộp 1 vỉ x
Viên nén
Alendronate
4 viên
Tramadol
Paracetamo
10 viên
Paracetamol
Hộp 4 vỉ x
500MG
Hapacol 650
extra
DITONAR
Hộp 3 vỉ x
Hình ảnh
Viên nén
Viên sủi
4 viên
Paracetamol
Hộp 10 vỉ
Viên nén
x 5 viên
Nabumetone
Hộp 3 vỉ
Viên nén
x10 viên
9
NHÓM KHÁNG DỊ ỨNG
Biệt dƣợc
Hoạt chất và quy
Dạng bào chế
Hình ảnh
cách đóng gói
NAUTAMINE
Diphenhydramine
Viên nén
Hộp 1 vỉ x 20
viên
BROMHEXIN 8mg
Bromhexin
Viên nén
Hộp 2 vỉ x 20
viên
ZYRTEC
Cétirizine
Viên nén
Hộp 2 vỉ x10 viên
CLORPHENIRAMIN Chlorpheniramin
Viên nén
Hộp 10 vỉ x 20
viên
CETIRIZIN
Cetirizin
Viên nén
Hộp 10 vỉ x 10
viên
10
NHÓM TIÊU HÓA
Biệt dƣợc
Hoạt chất và quy
Dạng bào chế
Hình ảnh
cách đóng gói
DUPHALAC
Lactulose
Xi - rô
15ml mỗi gói, 20
gói mỗi hộp
MEPRAZ
Omeprazole
Viên nén
20 viên/ hộp
NEXIUM
Esomeprazole
Viên nén
20mg
Hộp 2 vỉ x 7 viên
BAROLE 20
Rabeprazole natri
Viên nang bao
Hộp 10 vỉ x 10
tan trong ruột
viên
Omeprazole
Omeprazol
20mg
Hộp 10 vỉ x 10
Viên nén
11
NHÓM GAN MẬT
Biệt dƣợc
Hoạt chất và quy
Dạng bào chế
Hình ảnh
cách đóng gói
LAMIVUDIN
Lamivudin
100mg
Hộp 3 vỉ x 10 viên
TENOFOVIR
Tenofovir disoproxil
Viên bao phim
Viên nén
Hộp 3 vỉ x 10 viên
KETOSTERIL
Các acid amin
Viên nén
Hộp 100 viên.
DIAMICRON
Gliclazide
Viên nén
Hộp 2 vỉ x 15 viên
AVODART
Dutasteride
Viên nén
Hộp 3 vỉ x 10 viên
12
NHÓM THUỐC NHỎ MẮT
Biệt dƣợc
Hoạt chất và quy
Dạng bào chế
Hình ảnh
cách đóng gói
OSLA
Natri clorid
Thuốc nhỏ mắt
Mỗi lọ chứ 15ml
POLYMAX
Neomycin sulfat
Thuốc nhỏ mắt
Dexamethason natri
Naphazolin Nitrat
Mỗi chai chứa 5ml
CIPLOX
Ciprofloxacin
Thuốc nhỏ mắt
Mỗi chai chứa 3 ml
OTRIVIN
10ML
TRAVATAN
Xylometazoline
Thuốc nhỏ mắt
Mỗi chai chứa 10ml
Travopost
Thuốc nhỏ mắt
Mỗi chai chứa 2,5 ml
13
NHÓM THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Biệt dƣợc
Dạng bào chế
HAMEGA
Viên nang
TỐ NỮ NHẤT
Viên bao phim
Hình ảnh
NHẤT
ÍCH TÂM
Viên nén
KHANG
XƢƠNG KHỚP
Viên bao phim
NHẤT NHẤT
CỐT THOÁI
Viên nén
VƢƠNG
14
NHÓM ĐÔNG DƢỢC
Biệt dƣợc
Dạng bào
Hình ảnh
chế
KIM TIỀN
Viên bao
THẢO
phim
BOGANIC
Viên nang
THUỐC HO
Viên ngậm
BẢO THANH
KIỆN NÃO
Viên nén
HOÀN
bao phim
DIỆP HẠ
Viên bao
CHÂU
phim
15
2.3. VIỆC THỰC HIỆN GPP TẠI NHÀ THUỐC
Nội dung
STT
I
Tham
Điểm
Điểm
chiếu
chuẩn
cộng
III.4b
2
2
III.4b
2
2
III.4b
1
2
III.4b
2
2
III.4b
2
2
III.4b
1
1
I.2
1
1
Điểm trừ
Điểm đạt
NHÂN SỰ
Ngƣời quản lý chuyên môn
1.1
Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt
1.1.1
động hoặc thực hiện ủy
quyền theo quy định.
1.1.2
Có tham gia bán thuốc kê
đơn.
Có tham gia kiểm soát chất
1.1.3
lƣợng thuốc khi nhập về và
trong quá trình bảo quản tại
nhà thuốc
1.1.4
Có thường xuyên cập nhật
kiến thức chuyên môn
Có đào tạo hướng dẫn nhân
1.1.5
viên quy chế, kiến thức
chuyên môn
Có hướng dẫn nhân viên
1.1.6
theo dõi tác dụng không
mong muốn và báo cáo với
cơ quan y tế.
1.2
Ngƣời bán lẻ
Có đủ nhân viên phục vụ cho
hoạt động của nhà thuốc. Số
1.2.1
lƣợng nhân viên:
Dƣợc sĩ đại học: 1
Dƣợc sĩ trung học: 4
16
Cơ sở có từ 2 DSĐH trở lên
2
0
Bằng cấp chuyên môn phù
hợp với công việc đƣợc giao
1.2.2
I.1.3
1
1
0.5
0.5
III.4a
1
1
III.4a
2
2
Các nhân viên có đủ sức
khỏe để đảm đƣơng công
việc, không có nhân viên nào
đang mắc bệnh truyền nhiễm.
1.2.3
Có mặc áo Blouse và đeo
biển tên ghi rõ chức danh.
Được đào tạo, cập nhật kiến
thức chuyên môn và pháp
luật y tế.
1.2.4
Tất cả nhân viên được huấn
luyện để hiểu rõ và thực hiện
2
1
1
đúng các nguyên tắc GPP
1.2.5
1.2.6
II
Có thái độ hòa nhã, lịch sự
khi tiếp xúc với khách hàng.
Giữ bí mật thông tin về người
bệnh.
III.4a
0.5
0.5
III.4a
0.5
0.5
II.1
2
CƠ SỞ VẬT CHẤT
Xây dựng và thiết kế:
Địa điểm cố định, riêng biệt,
khu trƣng bày bảo quản riêng
1
2
biệt đảm bảo kiểm soát đƣợc
môi trƣờng bảo quản thuốc.
2.1
Nhà thuốc có môi trƣờng
0.5
riêng biệt hoàn toàn.
Bố trí nơi cao ráo, thoáng
mát, an toàn , cách xa nguồn
0.5
0.5
ô nhiễm
17
Trần nhà có chống bụi.
Tƣờng và nền nhà phẳng,
nhẵn, dễ vệ sinh, lau rửa.
Diện tích và bố trí :
Tổng diện tích cơ sở:
2.2
mô kinh doanh
2.3
thiểu 10m2
0.5
0.5
0.5
1
1
II.2a
Diện tích phù hợp với quy
Khu trƣng bày bảo quản tối
0.5
Điểm
II.2a
2
2
thuận
Khu trƣng bày bảo quản từ
20m2 đến 29m2
2.4
không chấp
Khu trƣng bày bảo quản từ
30m2 trở lên.
1
0
2
0
Có khu vực để ngƣời mua
2.5
thuốc tiếp xúc và trao đổi
II.2a
1
1
0,5
0.5
1
1
1
1
1
1
thông tin.
Có khu vực riêng để ra lẻ.
2.7
Có khu vực tƣ vấn (Khu vực
tƣ vấn đảm bảo đƣợc tính
riêng tƣ).
Mỹ phẩm, thực phẩm chức
2.8
năng, dụng cụ y tế để khu
vực riêng, không ảnh hƣởng
II.2c
đến thuốc.
III
TRANG THIẾT BỊ
3.1
Thiết bị bảo quản thuốc
3.1.1
Thiết bị bảo quản thuốc.
II.3a,
3b
Có đủ tủ quầy bảo quản
thuốc.
18
Tủ quầy, giá kệ dễ vệ sinh,
đảm bảo thẩm mỹ.
Có nhiệt kế, ẩm kế (đã hiệu
chuẩn) và có ghi chép theo
dõi.
1
1
1
1
1.5
1.5
Nơi bán thuốc đủ ánh sáng để
đảm bảo các thao tác diễn ra
thuận lợi và không nhầm lẫn.
Ánh sáng mặt trời không
chiếu trực tiếp vào nơi trƣng
bày bảo quản thuốc.
Cơ sở có thiết bị bảo quản để
đáp ứng với yêu cầu bảo
quản ghi trên nhãn.
3.1.2
II.3a,
3b
Điểm
2
Điểm
2
hoặc dƣới 75% và thỏa mãn
không chấp
2
nhận
điều kiện bảo quản của thuốc.
3.2.1
2
nhận
Nơi bán thuốc duy trì ở nhiệt
độ dƣới 300C, độ ẩm bằng
3.2
không chấp
Dụng cụ, bao bì ra lẻ và
pha chế theo đơn
Có bao bì ra lẻ thuốc
II.3c
1
1
II.3c
1
1
II.3c
1
1
II.3c
1
1
Có bao bì kín khí cho thuốc
3.2.2
không còn bao bì tiếp xúc
trực tiếp
Thuốc dùng ngoài và thuốc
3.2.3
quản lý đặc biệt đƣợc để
trong bao bì dễ phân biệt
Thuốc bán lẻ không đựng
3.2.4
trong bao bì mang tên thuốc
khác hoặc chứa nội dung
19