Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.92 KB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THỊ DIỄM HƢƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201

Tháng 11 Năm 2014
1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THỊ DIỄM HƢƠNG
MSSV: 4117159

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
CHI NHÁNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƢƠNG

1 Năm 2014
Tháng 11


LỜI CẢM TẠ
-----------------------o0o---------------------Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với sự dạy dỗ tận
tình của các thầy cô, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hậu Giang trong suốt
thời gian thực tập, đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý
báo. Điều đó không những giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp mà còn
giúp em trưởng thành hơn, tự tin hơn khi bước vào đời.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ, đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích về chuyên ngành, giúp em có được nền tảng vững chắc và là
hành trang đắc lực cho công việc của em sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cám
ơn sâu sắc đến cô Huỳnh Thị Tuyết Sương người đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận văn tốt nghiệp.
Tiếp theo, em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hậu Giang đã tiếp nhận và hỗ trợ em
hoàn thành tốt khóa thực tập. Hơn hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến các anh, chị trong ngân hàng đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em
những kinh nghiệm thực tế vô cùng hữu ích.
Lời nói sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh, Cô Huỳnh Thị Tuyết Sương, Ban Giám đốc và các anh, chị trong ngân

hàng luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và vui vẻ trong cuộc
sống
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày 15 Tháng 11 Năm 2014
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Diễm Hương

2


TRANG CAM KẾT
-------------------------o0o------------------------Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày 15 Tháng 11 Năm 2014
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Diễm Hương

3


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------------------------------o0o------------------------------..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Hậu Giang, Ngày 15 Tháng11 Năm 2014
Giám đốc Chi nhánh

4


BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
--------------------------o0o---------------------------Họ tên người hướng dẫn:

Huỳnh Thị Tuyết Sương

Học vị: Thạc Sĩ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Công tác tại: Khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ

Tên học viên: Nguyễn Thị Diễm Hương

Mã số sinh viên: 4117159

Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Tên đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Hậu Giang.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ……................................
…………………………………………………………………………......……
2.Về hình thức: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiển và tính cấp thiết của đề tài: …………….............
…………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ………………………..
…………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được ( Theo mục tiêu nghiên cứu): ………………..
…………………………………………………………………………………..
6. Các nhân xét khác: …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
7. Kết luận ( Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cấu chỉnh sửa,…): ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, Ngày

Tháng

Năm 2014


Giáo viên hướng dẫn

5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------------------------------o0o----------------------------------..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày

Tháng


Năm 2014

Giáo viên phản biện

6


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
2.1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
2.1.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3
3.1 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 3
3.1.1 Phạm vi không gian ......................................................................................... 3
3.1.2 Về thời gian nghiên cứu ................................................................................... 3
3.1.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................... 4
2.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ......................................... 4
2.1.2.1 Huy động vốn................................................................................................ 4
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ....................................................................................... 4
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ khác ................................................................................ 5
2.1.3 Nguồn vốn của ngân hàng ............................................................................... 5
2.1.3.1 Khái niệm về nguồn vốn ............................................................................... 5
2.1.3.2 Vốn chủ sở hữu ............................................................................................. 5
2.1.3.3 Vốn huy động................................................................................................ 5
2.1.3.4 Vốn vay ......................................................................................................... 6

2.1.3.5 Vốn khác ....................................................................................................... 6
2.1.4 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ...................................... 6
2.1.4.1 Khái niệm về huy động vốn .......................................................................... 6
2.1.4.2 Vai trò của hoạt động huy động vốn ............................................................. 6
2.1.4.3 Ý nghĩa của hoạt động huy động vốn ........................................................... 7
2.1.4.4 Các hình thức huy động vốn ......................................................................... 7
2.1.5 Các chỉ số đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng ........................ 12
2.1.5.1 Vốn huy động trên Tổng nguồn vốn ........................................................... 12

7


2.1.5.2 Vốn điều chuyển trên Vốn huy động .......................................................... 12
2.1.5.3 Vốn có kỳ hạn trên Tổng nguồn vốn .......................................................... 12
2.1.5.4 Trả lãi tiền gửi trên Vốn huy động ............................................................. 12
2.1.5.5 Dư nợ trên Vốn huy động ........................................................................... 13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 13
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG ................................... 14
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN THƢƠNG TÍN ............................................................................................ 14
3.2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG ....................... 14
3.2.1 Lịch sử hinh thành và phát triển .................................................................... 14
3.2.2 Chức năng, hoạt động chủ yếu của Sacombank Hậu Giang .......................... 15
3.2.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động và chức năng từng phòng ban của Sacombank
Chi nhánh Hậu Giang ............................................................................................. 17
3.2.3.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 17

3.2.3.2 Chức năng của từng phòng ban .................................................................. 18
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CHI
NHÁNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ....... 20
3.3.1 Về thu nhập .................................................................................................... 22
3.3.2 Về chi phí ....................................................................................................... 24
3.3.3 Về lợi nhuận ................................................................................................... 26
3.3.4 Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng ........................................................... 27
3.3.5 Phương hướng hoạt động của ngân hàng....................................................... 28
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI
NHÁNH HẬU GIANG ......................................................................................... 29
4.1 PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA SACOMBANK CHI
NHÁNH HẬU GIANG ......................................................................................... 29
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI SACOMBANK
CHI NHÁNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011-6 THÁNG ĐẦU NĂM
2014 ........................................................................................................................ 33
4.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn .............................................. 33
4.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng ...................... 38

8


4.2.4 Phân tích tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ ........................................ 41
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH ........................................................................ 45
4.3.1 Vốn huy động trên Tổng nguồn vốn .............................................................. 47
4.3.2 Vốn điều chuyển trên Tổng nguồn vốn ......................................................... 47
4.3.3 Tiền gửi có kỳ hạn trên Vốn huy động .......................................................... 48
4.3.4 Chi phí trả lãi tiền gửi trên Vốn huy động ..................................................... 49
4.3.4 Dư nợ trên Vốn huy động .............................................................................. 49

4.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH HẬU GIANG ...................... 50
4.4.1 Yếu tố lãi suất ................................................................................................ 50
4.4.2 Yếu tố kinh tế- xã hội .................................................................................... 51
4.4.3 Mật độ dân cư ................................................................................................ 51
4.4.4 Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................... 52
4.4.5 Mạng lưới giao dịch ....................................................................................... 53
4.4.6 Đội ngũ nhân sự ............................................................................................. 53
4.4.7 Chất lượng sản phẩm dịch vụ ........................................................................ 53
4.5 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ........................................................................ 54
4.5.1 Cơ hội............................................................................................................. 54
4.5.2 Thách thức ..................................................................................................... 54
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG ........................................... 55
5.1 NHỮNG MẶT CÒN HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG .................................................................................... 55
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN........................................................................................................... 55
5.2.1 Chính sách lãi suất cạnh tranh ....................................................................... 55
5.2.2 Đa dạng hóa hình thức huy động vốn ............................................................ 56
5.2.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing, chăm sóc khách hàng, chính sách
khuyến mãi .............................................................................................................. 57
5.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................. 58
5.2.5 Mở rộng mạng lưới hoạt động ....................................................................... 59

9


CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 60

6.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 60
6.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 60
6.2.1 Đối với ngân hàng nhà nước .......................................................................... 60
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương ................................................................... 61
6.2.1 Đối với ban lãnh đạo ngân hàng cấp trên ...................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 62

10


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh Hậu
Giang giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 21
Bảng 4.1 Nguồn vốn của Sacombank Chi nhánh Hậu Giang giai đoạn 2011- 6
tháng đầu năm 2014 ................................................................................................ 30
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Chi nhánh Sacombank Hậu
Giang giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 34
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại Chi nhánh
Sacombank Hậu Giang giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 39
Bảng 4.4 Huy động vốn theo loại tiền tệ tại Sacombank Chi nhánh Hậu Giang
giai đoạn 2011 – đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 42
Bảng 4.6 Chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động huy động vốn tại Sacombank
Hậu Giang giai đọa 2011- 6 tháng đầu năm 2014 .................................................. 46
Bảng 5.1 Lãi suất huy động bằng Việt Nam đồng áp dụng đối với khách hàng
cá nhân của ngân ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ............... 58

11


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV

:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CKH

:

Có kỳ hạn

CP

:

Chi phí

CTCP

:

Công ty cổ phần

CTG

:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam


DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

HG

:

Hậu Giang

KKH

:

Không kỳ hạn

NHNN

:

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

:

Ngân hàng Thương mại


PGD

:

Phòng giao dịch

STB

:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TLTG

:

Trả lãi tiền gửi

TNV

:

Tổng nguồn vốn


TP

:

Thành phố

VĐC

:

Vốn điều chuyển

VHĐ

:

Vốn huy động

12


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những
thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. Xu hướng toàn
cầu hóa trên thế giới đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi người, mọi nhà, mọi
doanh nghiệp vì thế nhu cầu sử dụng vốn để sản xuất kinh doanh là rất quan
trọng. Nếu doanh nghiệp muốn hoạt động thì phải có nguồn vốn bởi vốn phản
ánh năng lực chủ yếu quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối với ngân

hàng một doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt là “tiền tệ” với đặc
thù hoạt động kinh doanh “ đi vay để cho vay” nên nguồn vốn đối với ngân
hàng lại càng có vai trò hết sức quan trọng. Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ
kinh doanh của ngân hàng, ngoài vốn ban đầu cần thiết tức là vốn điều lệ theo
luật định, để bắt đầu hoạt động kinh doanh việc đầu tiên ngân hàng phải làm là
huy động vốn. Vốn huy động cho phép ngân hàng cho vay, đầu tư,… để thu
lợi nhuận, nguồn vốn huy động nhiều thì cho vay nhiều và mang lại lợi nhuận
cao cho ngân hàng. Với chức năng tập trung và phân phối cho các nhu cầu của
nền kinh tế, một nguồn vốn huy động dồi dào sẽ tạo cho ngân hàng điều kiện
để mở rộng hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, không
bỏ lỡ cơ hội đầu tư, giảm thiểu rủi ro, giúp ngân hàng đứng vững trên thị
trường tài chính. Chính vì thế, vốn đang trở thành một vấn đề cấp thiết để duy
trì hoạt động của ngân hàng cũng như trong quá trình tăng trưởng và phát triển
kinh tế đất nước. Tuy nhiên, để huy động được khối lượng vốn lớn từ nền kinh
tế trong nước là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và
hệ thống NHTM nói riêng. Hiện nay, hơn 80% lượng vốn trong nền kinh tế là
do hệ thống ngân hàng cấp vì vậy, quá trình nhận và điều chuyển vốn trên thị
trường chủ yếu thông qua hệ thống NHTM. Một khi nền kinh tế phát triển thì
vai trò của ngân hàng ngày càng trở nên quan trọng và chức năng là mạch máu
lưu thông nền kinh tế càng được thể hiện rõ nét.
Từ khi nền kinh tế Việt Nam hội nhập nền kinh tế thế giới, thì thị trường
tài chính Việt nam có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là các NHTM không
ngừng tăng vốn, tăng dư nợ tín dụng, mở rộng mạng lưới hoạt động… nhằm
nâng cao vị thế, uy tín, lợi thế cạnh tranh của mình không chỉ trong nước mà
cả trên trường quốc tế. Là trung gian tài chính trong nền kinh tế, một trong
những nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng chính là huy động vốn, vì vậy các
ngân hàng luôn tìm cách đưa ra những chính sách quản lý nguồn vốn từ khâu
nhận vốn của người gửi tiền đến việc sử dụng nguồn vốn để cho vay một cách

13



hợp lí và hiệu quả. Bên cạnh đó, các nhà quản trị ngân hàng cũng luôn tìm
cách để đổi mới, hoàn thiện chúng cho phù hợp với tình hình chung của nền
kinh tế. Đó là một trong những điều kiện tiên quyết đưa các ngân hàng thương
mại đến với thành công và Ngân hàng Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Thương Tín là một ngân hàng có bề dày lịch sử và uy tín cao
trên thị trường tài chính trong nước. Đầu năm 2013, Sacombank chở thành
Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam và ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam
do Tạp chí The Asset và tạp chí International Finance Magazine (IFM) bình
chọn. Các giải thưởng này đã khẳng định uy tín, sức cạch tranh nổi bật và
chiến lược hoạt động hiệu quả của Sacombank qua các thời kỳ. Trong năm
2014, Sacombank đã xác định mục tiêu là “Tăng trưởng an toàn – Hiệu quả
bền vững” và phấn đấu trở thành Ngân hàng bán lẽ hiện đại và đa năng hàng
đầu tại Việt Nam cũng như khu vực Đông Dương.
Tỉnh Hậu Giang được thành lập chưa lâu, nền kinh tế vẫn trong giai đoạn
phát triển tiềm năng, do đó nhu cầu vốn cho việc đầu tư phát triển là rất lớn.
Sacombank Hậu Giang được xem là NHTM có vị trí quan trọng trong việc cấp
tín dụng với nhiều dịch vụ tiện ích và là ngân hàng hiện đại trên địa bàn tỉnh
hiện nay. Vì vậy, cùng với việc cung cấp những dịch vụ hoàn hảo thì công tác
huy động vốn không chỉ có vai trò, ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với ngân
hàng như tăng thu nhập, nâng cao uy tín,… mà còn thúc đẩy sự tăng trưởng
đối với nền kinh tế trên địa bàn Tỉnh. Nhìn chung, tình hình huy động vốn của
ngân hàng trong thời gian vừa qua đã được những kết quả đáng kích lệ, tuy
nhiên nó cũng còn nhiều mặt tồn tại cần giải quyết để nâng cao công tác huy
động vốn hiệu quả hơn. Nhằm giúp mọi người biết rỏ hơn về tình hình huy
động vốn của Sacombank Hậu Giang nên tôi chọn đề tài “PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH HẬU GIANG” để có cái

nhìn tổng thể và nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn cũng như
những khó khăn trong công tác huy động vốn của ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn tại NHTM Cổ phần Sài Gòn
Thương tín Chi nhánh Hậu Giang trong giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 để thấy được những thuận lợi, khó khăn trong công tác huy
động vốn của ngân hàng. Từ đó, đề ra giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hoạt
động huy động vốn của Chi nhánh.

14


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng để xác định
khả năng thu hút vốn của ngân hàng trong thời gian phân tích.
- Mục tiêu 3: Đánh giá công tác huy động vốn của ngân hàng thông qua
các chỉ số tài chính.
- Mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nhằm giúp ngân hàng nâng cao hoạt
động huy động vốn trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Hậu Giang.
1.3.2 Về thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ ngày 11/08 đến đến ngày
17/11/2014 và sử dụng số liệu của ngân hàng trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 để hoàn thành bài luận văn.

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng được phân tích chủ yếu trong luận văn là tình hình huy động
vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hậu Giang.

15


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
“Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng bằng cách huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ
có giá, rồi sử dụng số vốn huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm
dịch vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho tất cả các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân.” (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh,
2010, trang 38)
“Khác với doanh nghiệp, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và
lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông
qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung
gian tài chính và dịch vụ ngân hàng. Đối tượng kinh doanh của NHTM như đã
nói ở trên là “quyền sử dụng vốn tiền tệ” thông qua các nghiệp vụ vốn tín
dụng và thanh toán của NHTM. Hành vi tạo tiền của NHTM dựa trên cơ sở
thu hút tiền của dân cư và của các tổ chức kinh tế xã hội phạm vi trong nước
và quốc tế.” (Thái Văn Đại, 2012, trang 2).
Theo Luật Ngân hàng nhà nước năm 2010 ( Luật sửa đổi bổ sung) thì
hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán.

2.1.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1 Huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động cơ bản của NHTM, nhằm tạo lập nguồn
vốn sẵn sàn đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế. Các NHTM được phép
sử dụng tất cả các công cụ và phương thức khác nhau để huy động mọi nguồn
tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế như: Nhận tiền gửi, pháp hành chứng từ có giá,
vay các tổ chức tín dụng khác, vay ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng
Luật tổ chức tín dụng (theo khoản 8 và khoản 10, điều 20) “Hoạt động
tín dụng được định nghĩa là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên
tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”.

16


2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ khác
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Mở tài khoản, Dịch vụ thanh toán, Dịch
vụ ngân quỹ, tham gia cả hệ thống thanh toán.
Góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối
và vàng, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, kinh doanh bất động sản, kinh doanh
dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tư vấn…
2.1.3 Nguồn vốn của ngân hàng
2.1.3.1 Khái niệm về nguồn vốn
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động
được dùng để đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nó
chi phối toàn bộ hoạt động của NHTM, quyết định sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng
2.1.3.2 Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là vốn tự có của ngân hàng, nó là vốn điều lệ khi ngân
hàng mới đi vào hoạt động và được bổ sung thường xuyên. Vốn điều lệ phải
lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định do NHNN quy định. Vốn chủ sở hữu bao
gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ của ngân hàng, thặng dư vốn cổ phần và lợi
nhuận giữ lại. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng được dùng để mua sắm tài sản
cố định, các phương tiện cần thiết cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
để tài trợ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng và được sử dụng để hùng
vốn kinh doanh, mua cổ phần,… Vốn chủ sở hữu so với tổng số vốn hoạt động
của ngân hàng chỉ chiếm một phần nhỏ.
2.1.3.3 Vốn huy động
Theo luật các tổ chức tín dụng 2010 “ Ngân hàng được nhận tiền gửi của
các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, các loại giấy tờ có giá và các loại tiền gửi
khác.” Vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ
có quyền sử dụng và hoàn trả đúng gốc và lãi khi đến hạn. Nguồn vốn này
luôn biến động , tuy nhiên nó đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động
của ngân hàng.
2.1.3.4 Vốn vay
“Trong những trường hợp cần vốn gấp với số lượng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc ngân hàng thương mại phải đi vay
của ngân hàng khác hoặc của ngân hàng Trung ương.” (Thái Văn Đại, 2012,
trang 8).

17


Các ngân hàng có thể vay từ NHNN thông qua việc tái chiết khấu hoặc
bán giấy tờ có giá, vay từ các tổ chức tín dụng khác và phát hành trái phiếu ra
công chúng. Nguồn vốn này có chi phí tương đối cao cho nên chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.

2.1.3.5 Vốn khác
Ngoài những nguồn vốn được nêu trên, ngân hàng thương mại còn có thể
tận dụng các nguồn vốn khác như: nguồn vốn do ủy thác đầu tư, tài trợ của
chính phủ hoặc của nước ngoài để đầu tư tài trợ các dự án phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội.
2.1.4 Hoạt động huy động vốn trong ngân hàng thƣơng mại
2.1.4.1. Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là một nghiệp vụ của NHTM nhằm tập trung lượng tiền
nhàn rỗi tạm thời trong công chúng để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho đầu
tư, phát triển kinh tế xã hội. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM được thực
hiện thông qua mở tài khoản để cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt cho khách hàng, hoặc huy động các loại tiền gửi tiết kiệm và các loại giấy
tờ có giá để tăng nguồn vốn kinh doanh.
2.1.4.2 Vai trò của hoạt động huy động vốn
- Đối với khách hàng:
Cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền
của họ sinh lợi.
Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn
tiền nhàn rỗi.
Tiếp cận được các dịch vụ tiện ích của ngân hàng như: dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất,
tiêu dùng.
- Đối với nền kinh tế:
Kênh chu chuyển nguồn vốn.
Góp phần kiểm soát lạm phát.
Cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính.

18



- Đối với NHTM
Tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Không có nghiệp vụ
huy động vốn, ngân hàng thương mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt
động của mình.
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo
lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
Từ đó ngân hàng có những biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy
động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
2.1.4.3 Ý nghĩa của hoạt động huy động vốn
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ khác như: thanh toán chiết
khấu, chi trả séc,…
Chiến lược huy động vốn và tất cả các chiến lược khác của ngân hàng
suy cho cùng đều phối hợp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận cao. Trong cơ
chế thị trường, hoạt động của ngân hàng cũng giống như hoạt động của doanh
nghiệp phải chịu sự tác động không có lợi cho sự phát triển của mình từ nhiều
phía, trong đó có sự cạnh tranh thu hút nguồn vốn. Do nguồn vốn là một phần
chủ yếu cho sự sống còn của ngân hàng nên các ngân hàng đều có một chiến
lược thu hút vốn riêng bằng nhiều giải pháp khác nhau. Vì vậy có thể nói công
tác huy động vốn có ý nghĩa cho sự quyết định tồn tại của ngân hàng.
2.1.4.4 Các hình thức huy động vốn
a. Vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng
Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hay các
đơn vị kinh tế khác. Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở ngân hàng để
thuận tiện cho việc kinh doanh và giao dịch. Tuy nhiên cũng có những lúc các
tổ chức kinh tế gửi tiền vào ngân hàng với mục đích sinh lời ở dạng tiền gửi có
kỳ hạn. Do đó, nhóm khách hàng này thường gửi vào ngân hàng dưới các hình
thức sau:

- Tiền gửi không kỳ hạn
“Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng có
thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng, và ngân
hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.”(Thái Văn Đại, 2012, trang 6)

19


Với nội dung chi trả như vậy và việc sử dụng Séc để thanh toán nên tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn còn được gọi là tiền gửi thanh toán hay tài khoản
Séc. Đặc điểm của tiền gửi không kỳ hạn là người gửi tiền có thể gửi và rút
tiền ra bất cứ lúc nào trong phạm vi số dư tài khoản. với tính chất linh hoạt của
số dư và người gửi tiền được hưởng các tiện ích thanh toán, nên tiền gửi thanh
toán thường không được ngân hàng trả lãi, hoặc được trả lãi nhưng với mức lãi
suất thấp.
Tiền gửi không kỳ hạn được phản ánh trên tài khoản có tên gọi là tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn hay còn gọi là tài khoản thanh toán. Tính chất
của tài khoản thanh toán là luôn dư có. Tuy nhiên, nếu giữa ngân hàng và
người gửi tiền thỏa thuận với nhau sử dụng hình thức thấu chi tài khoản thì tài
khoản này có thể dư có và cũng có thể dư nợ ( nên còn được gọi là tài khoản
vãng lai). Ngân hàng không khống chế số dư có nhưng khống chế số dư nợ
theo một hạn mức đã thỏa thuận giữa ngân hàng và người gửi tiền.
Tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng phản ảnh mối quan hệ
kinh tế, pháp lý giữa ngân hàng với người gửi tiền, phải tuân thủ quy chế về
mở và sử dụng tiền gửi do Thống đốc NHNN ban hành và các văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan, đồng thời chủ tài khoản phải làm thủ tục
mở tài khoản, đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản và Kế toán trưởng, mẫu
con dấu doanh nghiệp để mở tài khoản tại ngân hàng. Ngân hàng có quyền từ
chối thanh toán nếu người gửi tiền vi phạm quy định quản lý tài khoản thanh
toán và chế độ chứng từ Kế toán ngân hàng.

- Tiền gửi có kỳ hạn
“Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng có sự thỏa thuận về các loại thời hạn với ngân hàng để chọn một loại gửi
tiền thích hợp nhất.” (Thái Văn Đại, 2012, trang 6)
Về nguyên tắc, khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ được rút tiền ra khi
đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các
ngân hàng vẫn cho khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không
được hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn, thông
thường là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính chất ổn định vì ngân hàng
biết trước được thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra. Chính vì vậy, ngân
hàng có thể sử dụng loại tiền gửi này một cách chủ động để đầu tư sinh lời mà
không cần phải dự trữ quá nhiều. Để khuyến khích khách hàng gửi tiền, các
ngân hàng thương mại thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp
ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Thông thường có các loại kỳ hạn: 3

20


tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng,… Với mỗi kỳ hạn ngân hàng áp
dụng một mức lãi suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất
càng cao.
Tiền gửi tiết kiệm trong dân cƣ
Tiền gửi tiết kiệm trong dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của
dân cư gửi tại ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư bao gồm tiền gửi tiết
kiệm từ tài khoản tiền gửi cá nhân, và các loại tiền gửi khác,…
-Tiền gửi tiết kiệm
“Tiền gửi tiết kiệm là khoản của cá nhân và hộ gia đình gửi vào tài khoản
tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy
định của ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của

pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.” (Thái Văn Đại, 2012, trang 7)
Tiền gửi tiết kiệm được phân thành 2 loại là tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
+Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Loại tiền gửi này người gửi tiền có thể
rút ra một phần hoặc toàn bộ số tiền gửi bất kỳ lúc nào. Hiện nay khách hàng
gửi tiền chủ yếu để đảm bảo an toàn và nhận được các dịch vụ tiện ích của
ngân hàng như: Nhận lương, thanh toán tiền điện nước, cước điện thoại, thuê
bao internet,… Đây là khoản tiền gửi không ổn định nên lãi suất trả cho khoản
tiền này thấp hơn so với tiền gửi có kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: khi cá nhân gửi tiền vào ngân hàng loại
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng và ngân
hàng về thời hạn gửi, lãi suất theo qui định và khách hàng chỉ được rút tiền ra
khi đến hạn. Đây là khoản tiết kiệm thật sự của khách hàng nhằm mục đích
sinh lời, đảm bảo an toàn, tích lũy tài sản cho cuộc sống.
Nguồn huy động từ tiền gửi tiết kiệm của dân cư có số lượng lớn trong
tổng số các loại tiền gửi vào ngân hàng và nó phụ thuộc rất lớn vào thu nhập
bình quân theo đầu người, tỷ lệ tiết kiệm trên tổng thu nhập của dân cư, chất
lượng phục vụ của NHTM, sự ổn định đồng tiền và nền kinh tế tăng trưởng
vững chắc.
- Tiền gửi cá nhân
“Tiền gửi cá nhân là loại tiền mà từng cá nhân mở tài khoản tại ngân
hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như ký Séc hoặc sử
dụng các loại thẻ thanh toán. Ngày nay, khi điều kiện kinh tế được cải thiện,
mọi người hướng đến sử dụng càng nhiều các tiện ích của xã hội cung cấp,

21


trong đó có các tiện ích mà ngân hàng mang lại cho khách hàng càng được cá
nhân quan tâm nhiều hơn, chẳng hạn như thanh toán bằng thẻ, dịch vụ trả

lương vào tài khoản, thanh toán khấu trừ tự động tiền điện thoại, tiền điện
nước,… mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng.” (Thái Văn Đại, 2012,
trang 7)
Vì vậy, tài khoản tiền gửi cá nhân cũng góp phần làm tăng nguồn vốn
cho các ngân hàng thương mại. Cùng với sự phát triển của khoa học công
nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, các hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt ngày nay càng được mở rộng và đa dạng cũng khuyến khích các cá
nhân mở tài khoản tiền gửi tại các NHTM. Do đó, nguồn vốn trên các tài
khoản tiền gửi của các cá nhân mà ngân hàng huy động được cũng không
ngừng tăng lên.
- Tiền gửi khác
Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các NHTM còn có các khoản tiền gửi
khác như:
+ Tiền gửi vốn chuyên dùng.
+Tiền gửi của các tổ chức tính dụng khác
+ Tiền gửi của kho bạc nhà nước…
Tóm lại nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các NHTM có ý nghĩa rất
lớn trong việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Việc huy động vốn tiền gửi
tiết kiệm không những đem lại cho ngân hàng một nguồn vốn với chi phí thấp
để kinh doanh, mà còn giúp cho ngân hàng có thể nắm bắt được những thông
tin, số liệu chính xác về tình hình tài chính của các tổ chức kinh tế và cá nhân
có quan hệ tín dụng với ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng có căn cứ để
qui định mức vốn đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó. Ngoài ra, việc
huy động vốn tiền gửi của ngân hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc ổn
định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
b. Vốn huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá
“Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy
động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời
gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức

tín dụng và người mua.” (Thái Văn Đại, 2012, trang 8)
Đặc điểm của loại vốn này là lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Mục đích dùng để đáp ứng cho các dự án đầu tư lớn. Nguồn vốn này được huy

22


động theo nhiều thời hạn khác nhau như ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Thời
hạn càng dài thì lãi suất càng cao. Hiện nay ở Việt Nam các NHTM thường
huy động nguồn vốn này dưới hình thức phát hành kỳ phiếu và trái phiếu
trung, dài hạn.
c. Vốn vay của các tổ chức tín dụng
Nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác là nguồn vốn được hình thành
bởi mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín
dụng với ngân hàng nhà nước. Nguồn vốn đi vay bao gồm:
- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng khác
Tình trạng thiếu vốn hay thừa vốn của một ngân hàng nào đó là hiện
tượng hết sức bình thường, vì có những lúc nguồn vốn huy động vào ít, không
đáp ứng được nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thì buộc ngân hàng phải đi
vay các ngân hàng khác. Ngược lại, trường hợp huy động nhiều nhưng đầu ra
hạn chế, tức ngân hàng thừa ngân quỹ, khi đó ngân hàng có thể cho các ngân
hàng khác vay để hạn chế thiệt hại chi phí trả lãi.
Do ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp thực hiện hoạch toán
ngành, vì vậy khi phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn các chi nhánh của
ngân hàng thường phải điều chuyển vốn thừa về ngân hàng cấp trên, để tiếp
tục điều chuyển cho ngân hàng thiếu vốn. Khi điều chuyển vốn về các ngân
hàng cấp trên, các ngân hàng Chi nhánh cũng được hưởng lãi suất nội bộ của
ngân hàng. Tương tự, khi thiếu vốn thì các ngân hàng cũng được cấp trên cho
vay.
Nói chung, khi vay vốn của các tổ chức tín dụng khác thì các NTHM

thường phải chịu một chi phí lớn, các tổ chức tín dụng khác cho vay theo lãi
suất thị trường. Vì vậy, hiệu quả kinh tế mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn
này đối với các ngân hàng thương mại không cao. Trong thực tế, nguồn vốn
này chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong nguồn vốn kinh doanh của các ngân hàng
thương mại.
- Nguồn vốn vay của ngân hàng Trung ương
Trong vai trò là người điều hành chính sách tiền tệ quốc gia, ngân hàng
trung ương cũng thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các ngân hàng trung gian
trong vai trò điều tiết lượng cung ứng tiền. Vì vậy, khi có nhu cầu, các NHTM
sẽ được các ngân hàng trung ương cho vay vốn.
Việc cho vay vốn của ngân hàng trung ương đối với NHTM thông qua
hình thức tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có đảo bảo của

23


ngân hàng trung ương nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh
toán cho các NHTM thông qua các hình thức sau:
+ Cho vay theo hồ sơ tín dụng
+ Chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá.
2.1.5 Các chỉ số tài chính đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân
hàng
2.1.4.1 Vốn huy động trên Tổng nguồn vốn
Vốn huy động
Tổng nguồn vốn

x 100

(%)


Đây là tỷ số phản ánh lượng vốn huy động so với tổng nguồn vốn. Nếu
chỉ số này càng cao thì khả năng huy động vốn tại chỗ của ngân hàng càng
hiệu quả. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn mạnh hay yếu, chiếm
bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn.
2.1.4.2 Vốn điều chuyển trên Tổng nguồn vốn
Vốn điều chuyển
Tổng nguồn vốn

x 100

(%)

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của ngân hàng chi nhánh vào
ngân hàng Hội sở như thế nào. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ mức độ phụ
thuộc vào nguồn vốn của Hội sở nhiều hơn khả năng huy động vốn tại chỗ và
công tác huy động vốn đạt hiệu quả chưa cao.
2.1.4.3 Tiền gửi có kỳ hạn trên Vốn huy động
Tiền gửi có kỳ hạn
Vốn huy động

x 100

(%)

Đây là chỉ tiêu phản ánh tính ổn định, vững chắc của ngân hàng trong
kinh doanh. Nguồn vốn có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định, Ngân hàng
có thể sử dụng bất cứ lúc nào một cách chủ động để làm nguồn vốn kinh
doanh.
2.1.4.4 Chi phí trả lãi tiền gửi trên Vốn huy động

Chi phí trả lãi tiền gửi
Vốn huy động

24

(Lần)


×