Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

giáo án sử lớp 6 chuẩn kiến thức kỹ năng theo giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 86 trang )

PHN PHI CHNG TRèNH sử KHI 6
Số
tiết
dạy

Bài

1
2

1
2

3
4
5
6
7

3
4
5
6
7

Tên bài
học kỳ i
Phần mở đầu
Sơ lợt về môn Lịch sử
Cách tính thời gian trong lịch sử
Phần I : Khái quát lịch sử thế giới cổ đại


Xã hội nguyên thuỷ
Các quốc gia cổ đại phơng Đông
Các quốc giai cổ đại phơng Tây - Hy Lạp Rô Ma
Văn hoá cổ đại
Ôn tập

Phần II : Lịch sử VN từ nguồn gốc dến giữa thế kỷ x
Chơng I : buổi đầu lịch sử nớc ta

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

8
9
10
11
12
13
14
15
16


Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
Đời sống của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
Kiểm tra viết (1 tiết)
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Những chuyển biến về xã hội
Nớc Văn Lang
Đời sống vật chất và tinh thần của c dân Văn Lang
Nớc Âu Lạc
Nớc Âu Lạc (tiết theo)
Ôn tập chơng I và chơng II
Kiểm tra học kì I (1tiết)

Học kỳ II
Chơng II : Thời kỳ bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập

19
20
21

17
18
19

22

20

23
24

25
26
27
28
29

21
22
23
24
25

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng (năm 40)
Trơng Vơng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lợt Hán
Từ sau Trng Vơng đến trớc Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I- đến giữa
thế kỉ VI)
Từ sau Trng Vơng đến trớc Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I- đến giữa
thế kỉ VI) (T2)
Làm bài tập lịch sử
Khởi nghĩa Lý Bí - Nớc Vạn Xuân (542-602)
Khởi nghĩa Lý Bí - Nớc Vạn Xuân (542-602) (tt)
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX
Nớc Chămpa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Ôn tập chơng III
Kiểm tra 1tiết


Chơng III : Bớc ngoặt lịch sử ở đầu thế kỷ x
30
31

32
33
34
35

26
27
28

Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc,họ Dơng.
Ngô Quyền và chiến thăng Bạch Đằng năm 938.
Làm bài tập lịch sử
Lịch sử địa phơng
Ôn tập.
Kiểm tra học kỳ II.
-------------------------------------------------------------------------


Tuần 1.
Ngµy So¹n: 16. 8.2014
Ngµy gi¶ng:
. 8.2014

PHẦN MỞ ĐẦU
Tiết : 1

SƠ LƯỢC VỀ M¤N LỊCH SỬ

A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:giúp HS hiểu lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với

mỗi con người, học lịch sử là cần thiết.
2/Tư tưởng: bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích
trong học tập bộ môn.
3/ Kỉ năng: bước đầu giúp cho học sinh có kỉ năng liên hệ thực tế và quan sát.
I/ Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu thảo luận.
B/ Chuẩn bị
Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tài liệu liên quan, bảng phụ.
C. TiÕn tr×nh lªn líp
I/ Ổn định tổ chức:
6a
II/ kiểm tra :
Phổ biến một số yêu cầu học bộ môn lịch sử.
III/ Bài mới:
Hoạt động 1 tìm hiểu nội dung mục 1
GV ở tiểu học các em đã học lịch sử ở
môn “Tự nhiên và xã hội” thường nghe
và sử dụng từ lịch sử, vậy lịch sử là gì?

1/ Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì diển ra trong quá
khứ.

-GV ở đây chúng ta chỉ học về lịch sử xã
hội loài người từ khi xuất hiện trên trái
đất( cách đây mấytriệu năm) trải qua các
giai đọan dã man, nghèo khổ vì áp bức
bóc lột dần dần trở thành văn minh, tiến
bộ.
- Lịch sử mà chúng ta học là lịch sử xã
hội loài người và nghiên cứu nó trên cơ

sở khoa học.cộng
Hoạt động 2 tìm hiểu mục 2
- GV giới thiệu h1sgk
? Lớp học trường làng thời xưa và nay có
những gì khác nhau? ( lớp học, thầy trò,
bàn ghế …)
? Vì sao lại có sự khác nhau đó?( trải qua
quá trình phát triển của xã hội)
? Gia đình em có sự thay đổi không? Nêu
ví dụ?

- Lịch sử mà chúng ta học là lịch sử xã
hội loài người.
- Lịch sử là một môn khoa học

2/ Học lịch sử để làm gì?
- Để biết cội nguồn dân tộc tổ tiên
- Biết quá trình phát triển của dân tộc, đất
nuớc…


kết luận: Mỗi con người, làng xóm, quốc
gia … đều trải qua những thay đổi theo
thời gian mà chủ yếu là do con người tạo quí trọng, biết ơn những người đã làm
nên. Vậy chúng ta cần tìm hiểu quí
nên cuộc sống ngày nay và xác định mình
trọng
cần phải làm gì cho đất nước.
? Học lịch sử để làm gì?
-GV khẳng định việc học lịch sử là cần

thiết
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục 3
GV trở lại với các câu hỏi trên về sự thay 3/ Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch
đổi của cuộc sống, ông bà… và nêu câu
sử?
hỏi
Căn cứ vào tư liệu lịch sử:
? Tại sao em biết( dựa theo lời kể…)
- Tư liệu truyền miệng.
GV hướng dẩn hs quan sát h2 sgk ? Bia
- Tư liệu hiện vật.
tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám làm
- Tư liệu chữ viết.
bằng gì?( bia đá) giáo viên nói thêm đó là
hiện vật mà người xưa để lại.
? Trên bia đá ghi gì?( tên tuổi, địa chỉ,
năm sinh… của tiến sĩ)
GV dựa vào hiện vật đó mà ngày nay
chúng ta biết rõ về các tiến sĩ.
? Căn cứ vào đâu mà người ta biết lịch
sử?
IV/ Củng cố:
? Trình bày ngắn gọn lịch sử là gì?
 học lịch sử là cần thiết, mỗi chúng ta cần phải học lịch sử.
- H ệ thống nội dung bài
V/ Dặn dò:
Học bài cũ, tìm hiểu nội dung câu danh ngôn ở cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu trên tờ lịch đâu là ngày Âm, đâu là ngày Dương
-------------------------------------------------------



Tuần :2
Ngày Soạn: 22 / 8 / 2014
Ngày giảng : / 8/ 2014

Tiết 2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

A.Mục tiêu
1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau
- Tầm quan trọng của việctính thời gian trong lịch sử
-Thế nào là âm lịch, công lịch, dương lịch.
Biết cách đọc, ghi, tính năm theo công lịch.
2. Tư tưởng: HS biết quí trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chích xác khoa
học.
3. Kỉ năng: cách ghi, tínhnăm, tínhkhoảng cách giữa các thế kỉ với hiện tại.
B/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp:trực quan, vấn đáp, thảo luận, trắc nghiệm,…
2. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, lịch treo tường, bảng phụ ghi sẳn bài tập trắc nghiệm,
C/ TiÕn tr×nh lªn líp
I. T ổ chức
6a
II. Kiểm tra bài cũ:
? Lịch sử là gì? tại sao chúng ta cầnphải họch lịch sử?
III. Bài mới
* Hoạt động 1 tìm hiểu mục I
GV: ở bài trước chúng ta đã khẳng định
LS là những gì diễn ra trong quá khứ, vậy
xácđịnh thời gian là cần thiết.
- HS qua sát H1, H2 của bài trước
? Các em có thể nhận biết được trường

làng hay tấm bia đá được dựng lên cách
đây bao nhiêu năm?( HS trả lời “ có”
hoặc “ không”)
? vậy chúng ta có cần biết thời gian dựng
một tấm bia nào đó không.
? có phải các tấm bia đó dựng lên cùng
một năm không?
GV: không phải các tấm bia đó dựng lên
cùng một năm – có người đỗ trước, có
người đỗ sau do đó bia này có thể dựng
lên cách bia kia rất lâu. Như vậy người
xưa đã có cách tính thời gian. việc tính
thời gian rất quan trọng, vì nó xác định
thời gian xãy ra sự kiện… mới hiểu được
sự phát triển của lịch sử.

1/Tại sao phải xác định thời gian?
- Xác định thời gian là cần thiết, là
nguyên tắc cơ bản của môn lịch sử.
- Có xác định được thời gian xãy ra các
sự kiện... mới hiểu được sự phát triển của
lịch sử.


* Hoạt động2 tìm hiểu mục II
? Em biết trên thế giới ngày nay có
những cách tính lịch nào? (âm lịch,
dương lịch)
Hs đọc bảng ghi các ngày tháng lịch sử
trong sgk.

? Có những đơn vị thời gian nào? Những
loại lịch gì? Đâu là âm lịch, đâu là dương
lịch?
? Người phương đông có cách làm lịch
như thế nào?
- gv sơ kết và nói thêm: cách đây 3000 –
4000 năm người Phương Đông đã sáng
tạo ra lịch.
GV nói rõ thêm: người xưa cho rằng Mặt
Trời, Mặt Trăng, đều qua quanh Trái Đất.
Tuy nhiên họ tính khá chính xác: 1 tháng
là 1 tuần trăng có 29 đến 30 ngày. một
năm có 360 – 365 ngày.
* Hoạt động 3 tìm hiểu mục III
- GV cho hs xem một quyển lịch và
khẳng định đó là lịch chung cho cả thế
giới, được coi là công lịch. Công lịch là
gì?( dương lịch hoàn chỉnh)
? Công lịch được tính như thế nào? Vì
sao phải có công lịch?( xã hội ngày càng
phát triển…)
-GV giảng thêm về công lịch và vẽ trục
năm lên bảng và giải thích về cách ghi.

2/ Người xưa đã tính thời gian như thế
nào?
- Người Phương Đông căn cứ vào sự di
chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái
Đất làm ra lịch (Âm lịch)
-Người Phương Tây căn cứ vào sự di

chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời làm
ra lịch (Dương lịch)

3/ Thế giới có cần một thứ lịch chung
hay không?
- Xã hội ngày càng phát triển, sự giao lưu
giữa các quốc gia, dân tộc ngày càng gia
tăng, do vậy cần phải có lịch chung để
tính thời gian.
- Công lịch lấy năm tương truyền chúa
Giê – su ra đời làm năm đầu tiên của
công nguyên. Những năm trước đó gọi là
TCN

IV. Củng cố:
- H ệ thống nôi dung bài
? Tại sao phải xác định thời gian?
V. Dặn dò:
Học bài cũ, làm bài tập(câu 1 SGK tr 7)
- Chuẩn bị bài sau: xã hội nguyên thuỷ
+ Tìm hiểu kênh hình.
+ Nghiên cứu, giải đáp các câu hỏi trong bài.
-------------------------------------------------


Tuần 3
Ngày soạn : / 9 / 2012
Ngày giảng : / 9 / 2012

PHẦN I . KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

Tiết:3 : XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

A/ Mục tiêu:
1 Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn quá trình chuyển biến từ người tối cổ đến
người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Tư tưởng: bước đầu hình thành được ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò lao động
sản xuất trong quá trình phát triển của xã hội loài người .
3. Kỉ năng: bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh.
B/ Chuẩn bị
1. Phương pháp: trực quan, vấn đáp, giảng giải, trắc nghiệm …
2 Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, hiện vật phục chế, tài liệu liên quan,…
C/ TiÕn tr×nh lªn lớp:
I. Ổn định tổ chức:
6a
II. Kiểm tra bài cũ:
? Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch?
III. Bài mới:
* Hoạt động1: tìm hiểu mục1
Hs đọc sgk
? Loài vượn sinh ra trên trái đất cách đây
bao nhiêu năm? Sống chủ yếu ở đâu?
- GV: loài vượn cổ là loại vượn có dáng
hình người( vượn nhân hình) sống cách
đây khoảng 5-15 triệu năm… quá trình
chuyển biến thành người tối cổ( do tìm
kiếm thức ăn) hoàn toàn đi bằng hai
chân.

? Dấu vết người tối cổ được tìm thấy ở
đâu?
- HS quan sát hình? Người tối cổ sống
như thế nào? (sống theo bầy đàn… biết
dùng lửa để nướng chín thức ăn, sưởi
ấm, xua thú dữ…)
- GV: nhấn mạnh sự khác nhau giữa bầy
người và bầy động vật
* Hoạt động 2: tìm hiểu mục 2

1/ Con người đã xuất hiện như thế
nào?
- Cách đây khoảng 3- 4 vượn cổ tiến hoá
thành Người tối cổ

Hài cốt được tìm thấy ở Đông Phi, Gia
va, gần Bắc Kinh- Trung Quốc.
Người tối cổ sống theo bầy bằng săn bắt,
hái lượm đời sống bấp bênh, hoàn toàn
phụ thuộc vào thiên nhiên.

2/ Người tinh khôn sống như thế nào?


GV trải qua hàng triệu năm, Người tối
cổ dần dần - > Người tinh khôn( khoảng
4 vạn năm trước đây)
HS quan sát H5.
- Em thấy Người tinh khôn khác Người
tối cổ ở những điểm nào?

- Người tinh khôn sống như thế nào?
( sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài
chục gia đình có họ hàng với nhau - thị
tộc…)
GV: cuộc sống con người trong thị tộc
cao hơn, đầy đủ hơn: biết trồng trọt chăn
nuôi, làm đồ trang sức- bước đầu chú ý
đến đời sống tinh thần.

- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tối
cổ tiến hoá thành Người tinh khôn.

- Người tinh khôn sống theo thị tộc: Làm
chung ăn chung, biết trồng trọt,chăn nuôi
cuộc sống ổn định hơn.

3/ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Công cụ bằng kim loại ra đời sản xuất
phát triển sản phẩm dư thừa.

* Hoạt động 3: tìm hiểu mục 3
- GV: Giới thiệu cho HS xem những
công cụ bằng đá phục chế( mãnh tước,
rìu tay bằng đá,…)
? Công cụ sản xuất của người tinh khôn - Một số người đứng đầu thị tộc chiếm
chủ yếu làm bằng gì? (đá)
một phần của dư – xã hội xuất hiện tư
- GV: Công cụ đá dù được cải tiến
hữu, có phân hoá giàu nghèo.
không ngừng nhưng năng suất lao động

đem lại không cao được.
HS: Quan sát H/10 ? những công cụ này
làm bằng gì?( đồng)
GV: Con người phát hiện ra kim loại
vào khoảng thời gian nào? ( 4000 năm
TCN)
- Chế độ làm chung ăn chung ở thời kì
-GV: Con người phát hiện ra kim loại
Công xã thị tộc bị phá vỡ. Xã hội
đồng nguyên chất đầu tiên. đồng nguyên nguyên thuỷ dần dần tan rã nhường chỗ
chất rất mềm, dẽo nên chủ yếu dùng làm cho xã hội có giai cấp.
đồ trang sức. sau đó họ biết pha đồng
với thiếc, chì tạo nên hợp kim đồng
thau: cứng – đúc ra được các loại rìu,
cuốc, giáo, mũi tên,…
? Công cụ bằng kim loại ra đời có tác
dụng như thế nào đến sản xuất? ( … sản
hẩm dư thừa)
IV/ Củng cố:
? Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
V/ Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu lược đồ H/ 10 tr 14. xác định vị trí các quốc gia cổ đại
Phương Đông.


…………………………………………
Tuần 4
Ngày soạn : / 9 /2011
Ngày giảng : / 9 /2011


Tiết 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau:
-Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
- Những nhà nước đầu tiên ra đời ở Phương Đông bao gồm: Trung Quốc, ấn Độ, Ai
Cập, Lưỡng Hà từ cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN.
- Nền tản kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia này.
2. Tư tưởng: hiểu được xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã
hội này bắt đầu có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp,phân biệt giàu nghèo, đó là nhà
nước quân chủ chuyên chế.
3. Kỉ năng: nhận xét, đánh giá về sự kiện lịch sử.
B/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học: bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông, một số tư liệu
liên quan…
2. Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luân, trực quan…
C/TiÕn tr×nh lên lớp:
I. Tổ chức:
6a
II. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
III. Bài mới:
* Hoạt động 1 Tìm hiểu mục 1
Gv: giới thiệu lược đồ, hướng dẩn HS
xác định rõ vị trí các con sông lớn và các
quốc gia: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ,
Trung Quốc.
? Các quốc gia này được hình thành ở
đâu? ( lưu vực những con sông lớn…)

? Đất đai ở vùng ven sông như thế nào?
? Cư dân ở đây sống chủ yếu bằng ngành
kinh tế gì?
Hs quan sát h8: Miêu tả cảnh làm ruộng
của người Ai Cập.
? Muốn phát triển ngành sản xuất nông
nghiệp họ phải làm gì? ( làm thuỷ lợi,

1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành ở đâu? Từ bao giờ?

- Hình thành ở lưu vực những con sông
lớn: Ai Cập (Sông Nin) Trung
Quốc( Hoàng Hà, Trường Giang)…
- Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời
từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên
kỉ III TCN.
- Đó là những quốc gia xuất hiện sớm nhất
trong lịch sử xã hội loài người.


p ờ)
-GV: t ai ven sụng mu m, con
ngui bit lm thu li thỡ sn xut nh
th no? ( sn xut phỏt trin, lỳa go d
tha)
? Cỏc quc gia c i phng ụng ra
i vo khong thi gian no?
* Hot ng 2 tỡm thiu mc 2
? Ai l ngi sn xut chớnh trong cỏc

quc gia c i Phng ụng?
? Cuc sng ca quớ tc nh th no?
(nhiu ca ci, cú quyn th)
? Ngoi quớ tc, nụng dõn, xó hi c i
Phng ụng cũn cú tng lp no? H
lm nhng vic gỡ?
? Nụng dõn canh tỏc nh th no?( nhn
rungca cụng xó cy cy v np tụ)
? Em hóy nờu mt s cuc u tranh ca
nụ l?
? Giai cp thng tr lm gỡ n nh
cuc sng xó hi?
* Hot ng 3: HS nm c th ch nh
nc c i Phng ụng
? Nh nc c i Phng ụng c t
chc nh th no?( do vua ng u, cú
quyn cao nht)
GV kt lun: õy l ch quõn ch
chuyờn ch, ch ny vua l ngi
nm mi quyn hnh v c cha truyn
con ni. Mi nc u cú cỏch gi khỏc
nhau v vua

2/ Xó hi c i Phng ụng bao gm
nhng tng lp no?
- Quớ tc , quan lại : Là tầng lớp có nhiều
của cải và quyền lực .Đứng đầu là vua.
- Nụ l và nông dân nghèo:Là những ngời
phục dịch cho nhà vua và quý tộc .


3/ Nh nc chuyờn ch c i Phng
ụng
- Vua : Là ngời đứng đầu có quyền lực
cao nhất nh : Đặt ra luật , chỉ huy quân
đội .
- Quý tộc : Giúp việc cho Vua,lo việc thu
thuế, xây dựng cung điện, đền tháp ..
Sơ đồ bộ máy nhà nớc .
VUA
Quớ tc, Quan li

Nụng dõn

Nụ l

IV. Cng c:
Hệ thống nội dung bài
? K tờn cỏc quc gia c i Phng ụng ó ra i lu vc dũng sụng no di õy?


V. Dặn dò:
-Học bài cũ theo nội dung các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài sau: bài 5 : Tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại
Phương Đông và Phương Tây( các tầng lớp, thể chế nhà nước…
-----------------------------------------------------------------

Tuần: 5
Ngày soạn:
Ngày soạn:


/ 9 /2011
/ 9 /2011

Tiết:5

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
HYLẠP – RÔ MA

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: hs nắm được các ý sau:


- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại Phương Tây.
Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải: Không thuận lợi cho việc sản xuất nông
nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô
Ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Phương Tây.
2. Tư tưởng: hs có ý thức hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỉ năng: Tập liên hệ thực tế về mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phát triển kinh
tế xã hội.
B. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: đặt vấn đề, thảo luận, trực quan…….
2. Đồ dùng dạy học: bản đồ thế giới cổ đại,tư liệu liên quan
C.Tiến trình lên lớp
I. Tổ chức:
6a
II. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu tên các quốc gia cổ đại Phương Đông? hình thành ở đâu, vào khoảng thời gian
nào?

III. Bài mới:
* Hoạt động 1 .
Gv giúp HS xác định trên bản đồ ở phía
Nam Châu Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra
Địa Trung Hải, đó là bán đảo Ban Căng và I
ta li a
? Địa hình ở 2 bán đảo này như thế nào?
( chủ yếu là đồi núi… không thuận lợi cho
việc trồng lúa)
? Nhà nước hình thành ở đây vào khoảng
thời gian nào? Đó là những quốc gia nào?
Gv giải thích thêm về điều kiện tự nhiên ở
đây
? Với điều kiện tự nhiên như trên, nền tảng
kinh tế của các quốc gia này là gì? ( thủ
công nghiệp và thương nghiệp)
* Hoạt động 2 tìm hiểu mục 2,3

1/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại
Phương Tây.
-Khoảng thiên niên kỉ I TCN, hai quốc gia Hi
Lạp và Rô ma được hình thành trên bán đảo
Ban Căng và I I-ta-li-a.

- Địa hình ở đây chủ yếu là đồi núi, ít đất
trồng trọt(đất khô, cứng nông nghiệp kém
phát triển người ta phải trồng thêm cây lưu
năm: Nho,
ô lưu phát triển thủ công nghiệp
2/ Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô ma gồm những

giai cấp nào ?Chế độ chiếm hữu nô lệ.

? Sự phát triển của thủ công nghiệp, thương
nghiệp với nước ngoài dẩn đến sự thay đổi -Hình thành một số chủ xưởng, chủ lò, chủ
về mặt xã hội như thế nào ?
thuyền buôn,… chủ nô, một số người
nghèo nô lệ.Làm xuất hiện 2 giai cấp cơ bản:
? Cuộc sống của nô lệ như thế nào?
-GV trình bày thêm về cuộc sống của nô lệ
và sự vùng lên đấu tranh bằng mọi hình thức - Chủ nô: có quyền, cuộc sống đầy đủ, sung
ví dụ như cuộc đấu tranh do Xpac-ta-cút
sướng…


lãnh đạo ở Rô ma( có thể kể thêm về cuộc - Nô lệ: lệ thuộc hoàn toàn vào chủ, làm việc
đấu tranh này)
cực nhọc… họ là lực lượng lao động chủ yếu
? Theo em hiểu tại sao người ta gọi xã hội và là tài sản riêng của chủ.
cổ đại Hi Lạp, Rô ma là xã hội chiếm hữu
nô lệ? (nô lệ là lực lượng lao động chủ yếu
và là tài sản riêng của chủ, tức là thuộc
quyền chiếm hữu của chủ. Xã hội gồm 2 giai
cấp chính đó là chủ nô và nô lệ
? Trong các quốc gia cổ đại Phương Tây lực - Là xã hội chủ yếu dựa vào lao động của nô
lượng sản xuất chính là ai?(nô lệ)
lệ và bóc lột nô lệ( họ bị bóc lột tàn bạo, bị
-GV xã hội gồm 2 giai cấp chính(chủ nô, nô coi là hàng hoá)
lệ), xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô
lệ và bóc lột nô lệ đó là xã hội chiếm hữu nô
lệ.

- Nhà nước được tổ chức theo thể chế dân
? Nhà nước ở đây được tổ chức như thế nào? chủ chủ nô =>Đây là nhà nước được tổ
( gồm nhiều bộ phận…có thời hạn)
chức theo thể chế dân chủ chủ nô. Ở Hi Lạp
nền dân chủ được duy trì suốt các thế kỉ tồn
tại, còn ở Rô ma thì thay đổi dần và từ cuối
TK I TCN-TK V, theo thể chế quân chủ:
hoàng đế đứng đầu và quyết định mọi việc.
IV.Củng cố:
-HÖ thèng néi dung bµi
- Các quốc gia cổ đại phương tây được hình thành ở đâu, từ bao giờ?
V. Dặn dò:
-Học bài cũ theo nội dung các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài sau

------------------------------------------------------------------Tuần: 6
Ngày soạn:
Ngày soạn:

/ 9 /2011
/ 9 /2011

Tiết 6 .VĂN HOÁ CỔ ĐẠI

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần nắm được các ý sau:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ,
quí giá.



- Tuy mc khỏc nhau nhng ngi Phng ụng v Phng Tõy u sỏng to
nờn nhng thnh tu vn hoỏ a dng, phong phỳ bao gm ch vit, ch s, lch, vn
hc, khoa hc- ngh thut,
2. T tng: T ho v nhng thnh tu vn minh ca loi ngi. Bc u
giỏo dc ý thc v vic tỡm hiu cỏc thnh tu vn minh c i.
3. K nng: Tp mụ t mt cụng trỡnh kin trỳc hay ngh thut ln thi c i
qua tranh nh.
B.Chun b:
1.Phng phỏp: Thuyt trỡnh, vn ỏp, trc quan
2. dựng dy hc: Tranh nh mt s cụng trỡnh kin trỳc tiờu biu nh Kim
T Thỏp..
C.Tin trỡnh lờn lp:
I.n nh t chc:
6a
II.Kim tra bi c:
? Nh th no l xó hi chim hu nụ l? Th ch chớnh tr cỏc quc gia c i
Phng Tõy l gỡ?
III.Bi mi:
*Hot ng 1
? Kinh t ch yu ca cỏc quc gia c i
phng ụng l gỡ?
? phc v cho hot ng SX NN v i
sng h sáng tạo ra lch ntn ?

- Hs: Tỡm hiu kờnh hỡnh 12 sgk
? Ch vit ra i trong hon cnh no ?

1/ Cỏc dõn tc Phng ụng c i ó cú
nhng thnh tu vn hoỏ gỡ?
-KT ch yu l sn xut nụng nghip ph

thuc vo thiờn nhiờn.
-Sỏng to ra õm lch: Để cy cy ỳng
->Tìm hiểu qui lut ca Mt Trn ->cú
nhng tri thc u tiờn v thiờn vn. T
hiu bit ú h lm ra lch: m lch(qui
lut quay ca Mt Trng quanh Trỏi t. 1
nm = 365 ngy - 12 thỏng- 4 mựa Xuõn,
H )
-Sỏng to ra ch tng hỡnh nhằm đáp ứng
nhu cầu sn xut phỏt trin, xó hi tin b,
con ngi cú nhu cu ghi chộp.

- Gv ging thờm v s phc tp, khú khn
lõu di trong quỏ trỡnh sỏng to ra ch vit t
ú giỏo dc lũng t ho v nhng thnh tu
do con ngi sỏng to nờn.
-GV dn chng thờm v kiu ch tng hỡnh
ca ngi Ai Cp, Trung Quc
? Trong lnh vc toỏn hc cú nhng thnh
-Thnh tu toỏn hc: ngi Ai Cp ngh ra
tu gỡ?
phộp m n 10, gii hỡnh hc. ngi
Lng H giừi s hc; ngi n tỡm ra
ch s 0.
? Em hóy nờu mt s cụng trỡnh kin trỳc ni - Kin trỳc: Kim t thỏp( Ai Cp)
ting ca cỏc quc gia c i Phng ụng? Thnh Ba bi lon( Lng H)
* ú l nhng kỡ quan ca th gii.


*Hoạt động 2 tìm hiểu mục II

? Những thành tựu đầu tiên của người Hi
Lạp, Rô ma là gì?
Gv giải thích thêm về lịch của người phương
tây( 1 năm có 365 ngày 6 giờ)

2/ Người Hi Lạp, Rô ma đã có những
đóng góp gì về văn hoá
- Sáng tạo ra Dương lịch dựa trên chu kì
quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

? Em hãy nêu những thành tựu về chữ viết và - Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái: a, b, c,
khoa học của người Phương Tây?
… như ngày nay.
- Khoa học: Có nhiều đóng góp về số học,
- Hs đọc skg : Em hãy cho biết những nhà
hình học, thiên văn, vật lí, triết học,…
khoa học nổi tiếng
? Văn học cổ Hi Lạp phát triển như thế nào? - Văn học: phát triển rực rỡ.
? Kiến trúc phát triển như thế nào? Em hãy - Nghệ thuật: kiến trúc, điêu khắc, tạo
nêu những công trình nổi tiếng của người Hi hình với những công trình nổi tiếng như
Lạp; Rô ma.
đền Pác tê nông ở A ten( Hi Lạp), đấu
trường Cô li dê(ở Rô ma)
IV.Củng cố:
-HÖ thèng néi dung bµi
? các dân tộc phương đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá nào ?
?Theo em những thành tựu văn hoá của người cổ đại được sử dụng đến ngày nay.
V. Dặn dò:
Học bài cũ.
Chuẩn bị bài ôn tập: soạn các câu hỏi ở sgk



Tuần: 7
Ngày soạn:
Ngày soạn:

/ /2011
/ /2011

Tiết : 7

ÔN TẬP

A/ Mục tiêu
1. Kiến thức: hs nắm các ý sau:
- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại
- Sự xuất hiện và các giai đoạn phát triển của loài người.
- Các quốc gia cổ đại và những thành tựu văn hoá của thời cổ đại
2. Tư tưởng: hs thấy được vai tròquan trọng của lao động trong lịch sử phát
triển của con người, trân trọng những thành tựu văn hoá rực rỡ của thời cổ đại.
3. Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng khái quát, tổng hợp các sự kiện.
B/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: vấn đáp, phân tích, tổng hợp, thảo luận,…
2. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, tư liệu liên quan,…
C/Tiến trình lên lớp
I. Ổn định tổ chức:
6a
II. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu các thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia Phương Đông cổ đại?
Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại được sử dụng đến ngày hôm

nay.
III. Bài mới
* Hoạt động 1
? Những dấu vết của người tối cổ được
tìm thấy ở đâu? thời gian xuất hiện?

1/ Những dấu vết của Người tối cổ
- Khoảng 3-4 triệu năm trước đây, Người
tối cổ có ở Đông Phi, Gia va,…

* Hoạt động 2 : Nắm lại những nét chính
của người Tinh khôn, Người tối cổ
? Người tối cổ chuyển thành Người tinh
khôn vào khoảng thời gian nào?
- Gv: nhờ lao động Người tối cổ tiến hoá
dần thành Người tinh khôn
? Người tối cổ khác Người tinh khôn ở
những điểm nào?( con người, công cụ lao
động, tổ chức xã hội)

2/ Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn
so với Người tối cổ: Khoảng 4 vạn năm
trước đây Người tối cổ tiến hoá thành
Người tinh khôn
Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn so
với Người tối cổ:
Nguời Tối cổ Người TK
Con người Còn lớplông Trán cao,
bao phủ
hộp sọ, thể

Trán thấp, hộp tích não lớn,
sọ não nhỏ,… mặt
phẳng….
Công cụ
Đá thô sơ,ghè Đá mài tinh


lao động

đẽo, chưa có xão, nhiều
hình thù rõ
loại hình.
ràng
Công cụ
đồng
Tổ chức xã sống theo bầy Sống thành
hội
đàn
các thị tộc,
có người
đứng đầu

* Hoạt đông 3: Nắm lại tên gọi và địa bàn
3/ Các quốc gia lớn thời cổ đại
các quốc gia
- Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn
? Thời cổ đại có các quốc gia nào?( trò
chơi 2 hs lên bảng ghi nhanh, chính xác Độ, Trung Quốc.
- Phương Tây: Hi Lạp, Rô ma.
được ghi điểm)

* Hoạt động 4:
4/ Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại
? Tầng lớp quí tộc gồm những ai? (vua,
- Phương Đông: quí tộc, nông dân công
quan )
? Lực lượng sản xuất chính ở các quốc gia xã, nô lệ.
- Phương Tây: chủ nô, nô lệ.
cổ đại Phương Đông, Phương Tây
* Hoạt động5
? Nhà nước cổ đại Phương Đông được tổ 5/ Các loại nhà nước thời cổ đại
- Phương Đông: Nhà nước quân chủ
chức như thế nào?
chuyên chế.
? Nhà nước cổ đại Phương Tây được tổ
- Phương Tây: Nhà nước dân chủ chủ nô
chức như thế nào?
- Gv: Riêng ở Rô ma quyền lãnh đạo nhà hay cộng hoà.
nước được chuyển dần theo thể chế quân
chủ(TK I TCN- TKV)
* Hoạt động 6: nắm lại những thành tựu
6/ Những thành tựu văn hoá thời cổ đại:
văn hoá thời cổ đại.
S¸ng t¹o ra Chữ viết, chữ số, các khoa học
? Nêu những thành tựu văn hoá thời cổ
cơ bản, nghệ thuật…
đại?
* Hoạt động 7
Đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ đại:7/ Đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ
( phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực) đại:
Phong phú, đa dạng.

IV.Củng cố:
? sự xuất hiện của loài người? nêu tên các quốc gia thời cổ đại ở Phương Đông và
Phương Tây? những tầng lớp xã hội chính.
V. Dặn dò: học bài cũ vµ so¹n bµi sau.


-------------------------------------------------

Tun: 8
Ngy son:
Ngy son:

Phần hai: lịch sử việt nam từ nguồn gốc
/ /2011
đến giữa thế kỷ x
/ /2011 ChngI: BUI U LCH S NC TA
Tiết 8: THI NGUYấN THU TRấN T NC
TA

A/ Mc tiờu
1. Kin thc: hs nm c cỏc ý sau:
- Trờn t nc ta, t xa con ngi ó sinh sng. Tri qua hng chc vn nm
con ngi ó cú nhng chuyn bin dn t Ngi ti c thnh Ngi tinh khụn.
Phõn bit v hiu c cỏc gia on phỏt trin ca ngi nguyờn thu trờn t
nc ta.
2. T tng: Bi dng cho hs ý thc v lch s lõu i ca nc ta, v lao
ng xõy dng xó hi
3. K nng: Rốn luyn cỏch quan sỏt, nhn xột v bc u so sỏnh.
B/ Chun b:
1. Phng phỏp: Tho lun, phõn tớch, vn ỏp,

2. dựng dy hc: Bn Vit Nam, tranh nh liờn quan, cụng c phc
ch
B/ Tin trỡnh lờn lp
I. n nh t chc:
6a
II. Kim tra bi c:
Trong giờ
III. Bi mi
* Hot ng 1 :
1/ Nhng du tớch ca Ngi ti c c
Gv: dựng bng VN gii thiu s
tỡm thy õu?
lc cnh quan ca nhng vựng cú liờn - Hang Thm Khuyờn, Thm Hai( Lng
quan( Lng Sn, Thanh Hoỏ)
Sn)
?Ti sao thc trng cnh quan ú li - Nỳi , Quan Yờn( Thanh Hoỏ)
rt cn i vi cuc sng ngi
- Xuõn Lc(ng Nai)
nguyờn thu?
* Nhng du tớch ú u tn ti cỏch õy
khong 30- 40 vn nm.
? Di tớch Ngi ti c c tỡm thy + VN l mt trong nhng quờ hng ca
õu trờn t nc ta?
loi ngi.
- Trờn khp t nc ta, tp trung ch yu
?Em cú nhn xột gỡ v a im sinh Bc B v bc Trung B.


sống của Người tối cổ trên đất nước
ta?

* Hoạt động 2

2/ Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống
như thế nào?
? Người tối cổ trở thành Người tinh
- Cách đây khoảng 2- 3 vạn năm Người
khôn từ bao giờ trên đất nước ta?
tối cổ trở thành Người tinh khôn
- Dấu tích của họ được tìm thấy ở Lạng
? Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy Sơn, Yên Bái, Phú Thọ, Ninh Bình...
ở đâu?
- Biết cải tiến việc chế tác công cụ đá.
? Công cụ lao động của họ có gì mới Tuy ghè đẽo thô sơ nhưng hình thù đã rõ
so với Người tối cổ?( đá được cải tiến, ràng, phần lưỡi được mài sắc hơn.
có hình thù rõ ràng)
* Hoạt đông 3:
3/ Giai đoạn phát triển của Người tinh
khôn có gì mới?
? Những địa điểm sinh sống của
- Họ sốngở hoà bình, Bắc Sơn(Lạng Sơn)
Người tối cổ giai đoạn phát triển được Quỳnh Văn(Nghệ An), Hạ Long(Quảng
tìm thấy ở đâu?
Ninh), Bàu Tró(Quảng Bình).
Thảo luận:quan sát hình 19 so sánh - Xuất hiện nhiều loại hình công cụ mới
với h 22, 23. Nhận xét gì? (đều làm
tiến bộ hơn như rìu ngắn, rìu có vai, cuốc
bằng đá. Công cụ h19 rất đơn giản,
đá. Ngoài ra còn biết làm các công cụ
hình thù không rõ ràng, chỉ ghè đẽo
bằng xương, sừng, làm đồ gốm.

qua loa. Công cụ h22,23 đa dạng
phong phú hơn, hình thù rõ ràng, phần
lưỡi được mài sắc hơn, tay cầm được
cải tiến dễ cầm hơn
? Tại sao có sự tiến bộ đó? ( rút kinh
nghiệm qua lao động) ? Ngoài công cụ - Mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc
đá còn có công cụ nào khác?
sống từ đó chỗ ở ổn định lâu dài hơn.
? Sự tiến bộ trong chế tác công cụ đem
lại kết quả như thế nào?( mở rộng sản
xuất, nâng cao dần cuộc sống)
IV.Củng cố:
Làm bài tập: điền vào chỗ trống theo mẫu, các giai đoạn phát triển của người nguyên
thuỷ trên đất nước ta
Các giai đoạn Thời gian xuất hiện
Địa điểm chính
Công cụ chủ yếu
Người tối cổ
Người tinh
khôn giai đoạn
đầu
Người tinh
khôn giai đoạn
phát triển


V. Dn dũ:
Hc bi c, lm li bi tp lp vo v.
chun b bi 9.
Tun:

9
Ngy son:
/10 /2011
Tiết 9. I SNG của NGI NGUYấN
Ngy son: / 10 /2011
THU trên đất nớc ta

A/ Mc tiờu
1. Kin thc: HS hiu c ý ngha quan trng ca nhng i mi trong i
sng vt cht ca ngi Vit c thi kỡ vn hoỏ Ho Bỡnh- Bc Sn. Hiu hỡnh
thc t chc xó hi u tiờn ca ngi nguyờn thu v ý thc nõng cao i sng
tinh thn ca h.
2. T tng: Bi dng ý thc lao ng v tinh thn cng ng sõu sc.
3. K nng: Quan sỏt, so sỏnh .
B/ Chun b:
1. Phng phỏp: Trc quan, tho lun, phõn tớch
2. dựng dy hc: Tranh nh, cụng c phc ch,
C/Tiến trình lên lớp :
I. T chc:
6a
II. Kim tra :
? Nờu nhng giai on phỏt trin ca ngi nguyờn thu trờn t nc ta?
III.Bi mi
* Hot ng 1
Hs quan tranh( h 25 sgk)cụng c phc
ch
? Cụng c ch yu ca hlm bng gỡ?
( ỏ)

1/ i sng vt cht

Cụng c lao ng c ci tin nguyên
liệu chủ yếu là bằng đá .
- Họ biết ghè đẽo, mài đá, ding nhjiều
loại khác nhau để làm công cụ lao động

? Ngi nguyờn thu thi Ho Bỡnh Bc Sn( ỏ gia) bit lm nhng
cụng c gỡ? vic ch tỏc ra sao?
? í ngha ca vic trng trt, chn
nuụi?

- Bit trng trt, chn nuụi cuc sng
n nh hn, khụng cũn hon ton l
thuc vo thiờn nhiờn.
=>Ngun thc n, lng thc c m
bo hn, bt ph thuc vo thiờn nhiờn
t ú cuc sng n nh hn.
- Sồng chủ yếu ở các hang động, mái đá
hoặc là các túp lều bằng mái lá, bằng cỏ .

? Ngời nguyên thuỷ sống NTN ?
* Hot ng 2

2/ T chc xó hi.
- Thi kỡ vn hoỏ Ho Bỡnh, Bc Sn
ngi nguyờn thu sng thnh tng


nhóm( cùng huyết thống) ở một nơi ổn
định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất
lên làm chủ- đó là thời kì thị tộc mẫu hệ

- Quan hệ giữa người với người ngày
càng cần thiết quan hệ xã hội hình
thành, đó là quan hệ huyết thống.
-Vị trí của người phụ nữ rất quan trọng
kinh tế trồng trọt, chăn nuôi, cuộc sống
phụ thuộc vào lao động của phụ nữ.

3/ Đời sống tinh thần
- Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình,
Bắc Sơn biết làm đẹp cho mình  ? (đồ
trang sức là những đồ vật làm cho con
người đẹp thêm…sự xuất hiện đồ trang
sức, hình vẽ chú ý đến đời sống tinh
thần vì cuộc sống vật chất ngày càng ổn
định hơn)
-Mối quan hệ giữa những người trong
thị tộc đã chặc chẽ hơn, sâu sắc hơn.
Người ta thương yêu nhau hơn,…
- §ời sống tin h thần ngày càng được
nâng caovµ phong phú: làm đồ trang
sức, có tục chôn người chết.
IV.Củng cố: GV hÖ thèng néi dung bµi
? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội của người nguyên thuỷ Hoà
Bình,Bắc Sơn, Hạ Long
? Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc
Sơn.
V. Dặn dò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài sau soạn bài 10 theo các câu hỏi sgk.
................................................................................



Tuần:
10
Ngày soạn:
/ 11 /2011
Ngày soạn: / 11 /2011

TiÕt 10 . KIỂM TRA 1 TIẾT

A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm lại một số kiến thức trọng tâm đã học.
2. Tư tưởng: giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra
3. Kỉ năng: rèn luyện kỉ năng làm bài tập.
B.Chuẩn bị.
Hình thức ra đề : TNKQ = 20%. TL = 80%
I.Ma trận


II.Đề bài và điểm số

Đề bài

I.Trắc nghiệm : (2đ)
Hóy khoanh trũn ch cỏi (A,B,C,D,...) cú phng ỏn tr li ỳng.
Cõu 1. Con ngời xuất hiện vào thời gian nào ?
A.Khoảng 2-3 triệu năm trớc .
B.Khoảng 3-4 triệu năm trớc .
C.Khoảng 4-5 triệu năm trớc .
Cõu 2. Ngời tinh khôn sống nh thế nào ?
A.Sống theo từng nhóm nhỏ .
B. Sống theo bầy .

C. Sống theo từng gia đình .
Cõu 3: Cỏc quc gia c i phng Tõy xut hin vo khong:
A - u thiờn niờn k th I TCN
B - u thiờn niờn k th II TCN
C - Gia thiờn niờn k th II TCN
D- Cui thiờn niờn k th II TCN
Cõu 4 :Xó hi chim hu nụ l gm 2 giai cp c bn:
A - a ch v nụng dõn lnh canh.
B - a ch v nụ l.
C - Ch nụ v nụ l.
II.Tự luận : (8đ)
Câu 1(4đ). Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của cỏc quốc gia Phng ụng
c i ?
Cõu 2(4đ) :Nhng điểm mới trong đời sống tinh thần của ngời nguyên thủy là gì ?
III. Đáp án và thang điểm .
I.Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng đợc 0.5đ
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
0.5
2
A
0.5
3
A
0.5
4
C

0.5
II.Tự luận :
Câu 1 (4đ).
-KT ch yu l sn xut nụng nghip ph thuc vo thiờn nhiờn.
-Sỏng to ra õm lch: Để cy cy ỳng ->Tìm hiểu qui lut ca Mt Trn ->cú
nhng tri thc u tiờn v thiờn vn. T hiu bit ú h lm ra lch: m lch(qui lut
quay ca Mt Trng quanh Trỏi t. 1 nm = 365 ngy - 12 thỏng- 4 mựa Xuõn, H
,Thu ụng .
-Sỏng to ra ch tng hỡnh nhằm đáp ứng nhu cầu sn xut phỏt trin, xó hi tin
b, con ngi cú nhu cu ghi chộp.
-Thnh tu toỏn hc: ngi Ai Cp ngh ra phộp m n 10, gii hỡnh hc. ngi
Lng H giừi s hc; ngi n tỡm ra ch s 0.
- Kin trỳc: Kim t thỏp( Ai Cp) Thnh Ba bi lon( Lng H)


Cõu 2 (4đ).
- Ngi nguyờn thu thi Ho Bỡnh, Bc Sn bit lm p cho mỡnh ? ( trang
sc l nhng vt lm cho con ngi p thờms xut hin trang sc, hỡnh
v chỳ ý n i sng tinh thn vỡ cuc sng vt cht ngy cng n nh hn)
-Mi quan h gia nhng ngi trong th tc ó chc ch hn, sõu sc hn. Ngi
ta thng yờu nhau hn,
- Đi sng tin h thn ngy cng c nõng caovà phong phỳ: lm trang sc, cú
tc chụn ngi cht.
C .Tổ chức kiểm tra.
I. T chc:
6a
2.Tiến hành kiểm tra.
-Phỏt kim tra cho hs
-Gv c li cho hs soỏt li trc khi lm bi
- GV quan sát học sinh làm bài

3.Nhận xét giờ kiểm tr và thu bài .
D .Kết thúc giờ kiểm tra
- Hết giờ : GV thu bài của HS
- Nhận xét giờ kiểm tra :
E .HDVN: chun b bi sau ( son bi 11)
..............................................


Đề bài

I.Trắc nghiệm : (2đ)
Hóy khoanh trũn ch cỏi (A,B,C,D,...) cú phng ỏn tr li ỳng.
Cõu 1. Con ngời xuất hiện vào thời gian nào ?
A.Khoảng 2-3 triệu năm trớc .
B.Khoảng 3-4 triệu năm trớc .
C.Khoảng 4-5 triệu năm trớc .
Cõu 2. Ngời tinh khôn sống nh thế nào ?
A.Sống theo từng nhóm nhỏ .
B. Sống theo bầy .
C. Sống theo từng gia đình .
Cõu 3: Cỏc quc gia c i phng Tõy xut hin vo khong:
A - u thiờn niờn k th I TCN
B - u thiờn niờn k th II TCN
C - Gia thiờn niờn k th II TCN
D- Cui thiờn niờn k th II TCN
Cõu 4 :Xó hi chim hu nụ l gm 2 giai cp c bn:
A - a ch v nụng dõn lnh canh.
B - a ch v nụ l.
C - Ch nụ v nụ l.
II.Tự luận : (8đ)

Câu 1(4đ). Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của cỏc quốc gia Phng ụng
c i ?
Cõu 2(4đ) :Nhng điểm mới trong đời sống tinh thần của ngời nguyên thủy là gì ?

Tun :11
Ngy son: / 11 /2011
Ngy dy: /11 /2011

A/ Mc tiờu:

Thời đại dung nớc :
văn lang - âu lạc
Tiết 11: những chuyển biến trong đời
sống kinh tế

Chơng II:


×