Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

phân tích rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng sài gòn công thương chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.92 KB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

PHẠM PHÁT TIẾN

LÊ PHƯƠNG NGHI
MSSV: 4094497
Lớp: KT0922A2 khóa 35

Cần Thơ - 2012

Trang i


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian bốn năm học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được
quý Thầy Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản Trị Kinh
Doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô
cùng quý giá. Qua ba tháng thực tập tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi


nhánh Cần Thơ, em đã có cơ hội để vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế
và tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng.
Em xin trân trọng gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học Cần Thơ và quý Thầy
Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lời cảm ơn sâu sắc. Đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn thầy Phạm Phát Tiến đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
nghiên cứu để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời, em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị
trong Ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc tìm hiểu, nghiên cứu thực tế hoạt động
của Ngân hàng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và hiểu biết thực tế của em
còn hạn chế nên Luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
Thầy cô, các anh chị góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám đốc và các anh chị trong
Ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ luôn dồi dào sức khỏe và
thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

LÊ PHƯƠNG NGHI

Trang ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.


Cần Thơ, ngày 14 tháng 11 năm 2012
Sinh viên thực hiện

LÊ PHƯƠNG NGHI

Trang iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----

-----

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

Trang iv


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
• Họ tên người hướng dẫn: PHẠM PHÁT TIẾN
• Học vị: ---------------------------------------------------------------------------------------• Chuyên ngành: ------------------------------------------------------------------------------• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
• Cơ quan công tác: --------------------------------------------------------------------------• Tên sinh viên: LÊ PHƯƠNG NGHI
• Mã số sinh viên: 4094497
• Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
• Tên đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ


NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Về hình thức: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Nội dung và các kết quả đạt được ( theo mục tiêu nghiên cứu,…): ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Các nhận xét khác:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7. Kết luận: (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa): ------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------Trang v


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
• Họ tên người hướng dẫn: -----------------------------------------------------------------• Học vị: ---------------------------------------------------------------------------------------• Chuyên ngành: ------------------------------------------------------------------------------• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
• Cơ quan công tác: --------------------------------------------------------------------------• Tên sinh viên: LÊ PHƯƠNG NGHI
• Mã số sinh viên: 4094497
• Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
• Tên đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Về hình thức: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Nội dung và các kết quả đạt được ( theo mục tiêu nghiên cứu,…): ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Các nhận xét khác:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7. Kết luận: (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa): ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang vi


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. .....................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.................................................................2
1.3.1. Phạm vi không gian .................................................................................2

1.3.2. Phạm vi thời gian .....................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................2
CHUƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..4
2.1. Phương pháp luận .......................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về tín dụng ..............................................................................4
2.1.2. Tín dụng Ngân hàng ................................................................................4
2.1.3. Bản chất tín dụng .....................................................................................4
2.1.4. Rủi ro tín dụng .........................................................................................5
2.1.5. Phân loại dư nợ theo thời gian .................................................................5
2.1.6. Phân loại tín dụng ....................................................................................7
2.1.7. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ................................................7
2.1.8. Một số quy định cho vay ..........................................................................8
2.1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của đơn vị ..........................11
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................10
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................10
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................................................12
3.1. Khái quát về Ngân hàng Sài Gòn Công Thương ................................... 12
3.2. Khái quát về Ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ ..13
3.2.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................14
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................15
Trang vii


3.2.3. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu ........................................................16
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ
năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 ..............................................................18
3.4. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng hoạt động
của Ngân hàng năm 2012 .................................................................................20

3.4.1. Thuận lợi ................................................................................................20
3.4.2. Khó khăn ................................................................................................20
3.4.3. Đinh hướng hoạt động của Ngân hàng năm 2012 .................................21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ ...................................22
4.1. Phân tích tình hình nguồn vốn và tình hình huy động vốn
của Ngân hàng ..................................................................................................22
4.1.1. Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng .....................................................22
4.1.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng ................................................25
4.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng ...................................28
4.2.1. Doanh số cho vay ..................................................................................28
4.2.2. Doanh số thu nợ .....................................................................................40
4.2.3. Phân tích dư nợ ......................................................................................49
4.3. Phân tích nợ xấu và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ................................58
4.3.1. Tình hình nợ xấu theo nhóm ..................................................................59
4.3.2. Tình hình nợ xấu theo thời hạn .............................................................62
4.3.3. Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế .............................................64
4.3.4. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế .....................................................67
4.3.5. Rủi ro tín dụng .......................................................................................71
4.4. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ...........................72
4.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của Ngân hàng
giai đoạn từ 2009 đến 6/2012 ...........................................................................75
4.5.1. Những mặt đạt được ..............................................................................75
4.5.2. Nhhững hạn chế .....................................................................................75
4.5.3. Mức độ hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm 2012
qua 6 tháng đầu năm .......................................................................................76

Trang viii



CHƯƠNG 5: NGUYÊN NHÂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ
PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG ..................................................................81
5.1. Nguyên nhân dẫn đến những rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Sài Gòn Công Thương Cần Thơ .....................................................................81
5.1.1. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn ....................................................81
5.1.2. Nguyên nhân do sơ xuất của cán bộ tín dụng ........................................82
5.1.3. Những nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng ....................83
5.1.4. Những nguyên nhân liên quan đến yếu tố pháp lý ................................85
5.1.5. Những nguyên nhân khách quan ...........................................................86
5.2. Các biện pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng ..........................87
5.2.1. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước khi cho vay ....87
5.2.2. Chủ động phân tán rủi ro .......................................................................88
5.2.3. Cần giám sát quá trình sử dụng vốn và thu hồi nợ đúng hạn ................88
5.2.4. Xử lý tài sản đảm bảo ............................................................................89
5.2.5. Cải thiện quy trình tín dung ...................................................................89
5.2.6. Giải pháp cho những khách hàng gặp khó khăn thực sự .......................89
5.2.7. Theo dõi biến động của nền kinh tế bên ngoài có thể ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .......................................................90
5.2.8. Nâng cao chất lượng, trình độ của cán bộ tín dụng ...............................90
5.2.9. Trích lập dự phòng rủi ro .......................................................................90
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................91
6.1. Kết luận .....................................................................................................92
6.2. Kiến nghị ....................................................................................................92
6.2.1. Về phía bản thân Ngân hàng ..................................................................92
6.2.2. Về phía Ngân hàng Nhà nước ................................................................95

Trang ix


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh từ qua 3 năm 2009 - 2011 ...................... 19
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ................ 20
Bảng 4.1. Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 3 năm 2009 - 2011 ........................ 21
Bảng 4.2. Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012....... 24
Bảng 4.3. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng 3 năm 2009 - 2011 ................. 26
Bảng 4.4. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012.. 28
Bảng 4.5. Doanh số cho vay theo thời hạn 3 năm 2009 - 2011 ................................ 29
Bảng 4.6. Doanh số cho vay theo thời hạn 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012............... 31
Bảng 4.7. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 3 năm 2009 - 2011................ 33
Bảng 4.8. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 6 tháng 2011
và 6 tháng 2012 ......................................................................................................... 35
Bảng 4.9. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 3 năm 2009 - 2011 ....................... 36
Bảng 4.10. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 .... 39
Bảng 4.11. Doanh số thu nợ theo thời hạn 3 năm 2009 - 2011 .............................. 41
Bảng 4.12. Doanh số thu nợ theo thời hạn 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ............... 43
Bảng 4.13. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 3 năm 2009 - 2011................ 44
Bảng 4.14. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 6 tháng 2011
và 6 tháng 2012 ....................................................................................................... 46
Bảng 4.15. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 3 năm 2009 - 2011........................ 47
Bảng 4.16. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ...... 49
Bảng 4.17. Dư nợ theo thời hạn cho vay 3 năm 2009 - 2011 ................................... 50
Bảng 4.18. Dư nợ theo thời hạn cho vay 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012.................. 52
Bảng 4.19. Dư nợ theo thành phần kinh tế 3 năm 2009 - 2011 ................................ 53
Bảng 4.20. Dư nợ theo thành phần kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012............... 54
Bảng 4.21. Dư nợ theo ngành kinh tế 3 năm 2009 – 2011 ...................................... 56
Bảng 4.22. Dư nợ theo ngành kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012....................... 58
Bảng 4.23. Tình hình nợ xấu theo nhóm 3 năm 2009 - 2011 ................................... 60
Bảng 4.24. Tình hình nợ xấu theo nhóm 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 .................. 62
Bảng 4.25. Tình hình nợ xấu theo thời hạn 3 năm 2009 - 2011 ............................... 63

Trang x


Bảng 4.26. Tình hình nợ xấu theo thời hạn 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 .............. 64
Bảng 4.27. Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế 3 năm 2009 - 2011............... 65
Bảng 4.28. Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế 6 tháng 2011
và 6 tháng 2012 ......................................................................................................... 67
Bảng 4.29. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế 3 năm 2009 - 2011....................... 68
Bảng 4.30. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ..... 70
Bảng 4.31. Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ .............................................................. 72
Bảng 4.32. Rủi ro tín dụng theo thời hạn giai đoạn 2009 - 6 tháng 2012................. 73
Bảng 4.33. Rủi ro tín dụng theo thành phần kinh tế giai đoạn 2009 6 tháng 2012 .............................................................................................................. 74
Bảng 4.34. Rủi ro tín dụng theo ngành giai đoạn 2009 - 6 tháng 2012 .................... 75
Bảng 4.35. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng ............................ 76

Trang xi


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình cho vay ............................................................................ 10
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Cần Thơ ......... 17
Hình 4.1. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng 3 năm 2009 - 2011 ............................. 23
Hình 4.2. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012............ 25
Hình 4.3. Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng 3 năm 2009 - 2011 ...................... 26
Hình 4.4. Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012....... 28
Hình 4.5. Cơ cấu cho vay theo thời hạn 3 năm 2009 - 2011 .................................... 30
Hình 4.6. Cơ cấu cho vay theo thời hạn 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ................... 32
Hình 4.7. Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế 3 năm 2009 - 2011 .................... 33
Hình 4.8. Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế 6 tháng 2011

và 6 tháng 2012 ......................................................................................................... 35
Hình 4.9. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế 3 năm 2009 - 2011............................ 37
Hình 4.10. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ........ 39
Hình 4.11. Cơ cấu thu nợ theo thời hạn 3 năm 2009 - 2011 ................................... 42
Hình 4.12. Cơ cấu thu nợ theo thời hạn 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ................... 43
Hình 4.13. Cơ cấu thu nợ theo thành phần kinh tế 3 năm 2009 - 2011 .................... 44
Hình 4.14. Cơ cấu thu nợ theo thành phần kinh tế 6 tháng 2011
và 6 tháng 2012 ....................................................................................................... 46
Hình 4.15. Cơ cấu thu nợ theo ngành kinh tế 3 năm 2009 - 2011 ............................ 48
Hình 4.16. Cơ cấu thu nợ theo ngành kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012........... 49
Hình 4.17. Dư nợ theo thời hạn cho vay 3 năm 2009 - 2011.................................... 51
Hình 4.18. Dư nợ theo thời hạn cho vay 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 .................. 52
Hình 4.19. Dư nợ theo thành phần kinh tế 3 năm 2009 - 2011................................. 53
Hình 4.20. Dư nợ theo thành phần kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ............... 55
Hình 4.21. Dư nợ theo ngành kinh tế 3 năm 2009 – 2011 ....................................... 57
Hình 4.22. Dư nợ theo ngành kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 ....................... 59
Hình 4.23. Cơ cấu nợ xấu theo nhóm 3 năm 2009 - 2011 ........................................ 60
Hình 4.24. Cơ cấu nợ xấu theo nhóm 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012....................... 62
Hình 4.25. Cơ cấu nợ xấu theo thời hạn 3 năm 2009 - 2011 .................................... 63
Trang xii


Hình 4.26. Cơ cấu nợ xấu theo thời hạn 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012................... 65
Hình 4.27. Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế 3 năm 2009 - 2011.................... 66
Hình 4.28. Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế 6 tháng 2011
và 6 tháng 2012 ......................................................................................................... 67
Hình 4.29. Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế 3 năm 2009 - 2011 ........................... 69
Hình 4.30. Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế 6 tháng 2011 và 6 tháng 2012 .......... 71
Hình 4.31. Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ .............................................................. 72


Trang xiii


CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt Việt Nam là
thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) chúng ta phải đối mặt với nhiều
khó khăn thách thức, không những đối với các doanh nghiệp mà còn đối với cả
những cá nhân có nguồn vốn hạn hẹp. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp cũng như
những cá nhân phải luôn tìm cách hoàn thiện mình hơn nữa nếu không muốn bị đào
thải trước sự lớn mạnh của các công ty nước ngoài đang hoạt động trong nước. Tuy
nhiên, đây không phải là một vấn đề dể thực hiện nếu chỉ dựa vào nguồn vốn sẵn có
của mình thì các doanh nghiệp cũng như những cá nhân không phải là đối thủ của
các công ty đó.Vì thế cần phải mở rộng quan hệ hợp tác với Ngân hàng và các tổ
chức tín dụng khác để đáp ứng nhu cầu về vốn cho các Doanh nghiệp cũng như
những cá nhân. Có thể nói Ngân hàng là mạch máu nuôi sống nền kinh tế, có một
vai trò cực kỳ quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, thúc đẩy
quá trình tuần hoàn và luôn chuyển vốn trong xã hội.
Mối quan hệ tài chính giữa các Ngân hàng Thương Mại với các Doanh
nghiệp và các cá nhân sẽ tác động tích cực, trực tiếp đến quy mô sản xuất kinh
doanh. Bởi lẽ, muốn mở rộng sản xuất kinh doanh bắt buộc phải có nguồn tài chính
dồi dào, có mở rộng quan hệ tín dụng với các Ngân hàng để giúp các doanh nghiệp
và cá nhân đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh và tạo
thêm việc làm mới cho người lao động.
Tuy nhiên, hiện nay hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang phải gánh chịu sức
ép rất lớn, vừa phải đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, vừa đối mặt với những
thử thách không nhỏ về đối thủ cạnh tranh và phạm vi hoạt động. Các hiệp hội tín
dụng, các nhà môi giới, các công ty bảo hiểm,… đang giành một phần lớn thị
trường tiền gửi và thị trường tín dụng của Ngân hàng.

Khi Ngân hàng càng mở rộng quy mô hoạt động của mình thì phải chấp nhận
thử thách và rủi ro vì hoạt động Ngân hàng là một hoạt động khá phức tạp và hàm
chứa nhiều rủi ro. Việc hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong kinh doanh là điều
quan tâm của mọi nhà quản trị Ngân hàng. Trong hoạt động của các Ngân hàng, bên
Trang 1


cạnh các rủi ro thông thường (rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường…) còn phải chịu
thêm rủi ro tín dụng do đặc điểm của loại hàng hoá đặc biệt mà nó kinh doanh. Như
vậy vấn đề cấp bách nhất hiện nay trong quản trị là làm sao để đảm bảo an toàn tín
dụng nhằm cải thiện tình hình tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh với các
Ngân hàng khác. Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của hoạt động tín dụng đối
với Ngân hàng nên em chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng và các giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Cần Thơ ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hiện trạng hoạt động tín dụng từ đó
đánh giá tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, đồng thời tìm ra những nguyên
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng để từ đó tìm ra những biện pháp đề phòng rủi ro, nhằm
tối thiểu hóa những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng từ
năm 2009 đến tháng 6 năm 2012
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng giai đoạn 2009 đến 6/2012
- Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần

Thơ. Địa chỉ: số 11 Lý Tự Trọng, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Đề tài được thực hiện từ ngày 27/8/2010 đến ngày 5/11/2012.
- Các số liệu sử dụng trong đề tài từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
- Tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2009
đ ế n 6 /2 0 1 2
- Tình hình huy động vốn, tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu giai đoạn
2 0 0 9 đ ế n 6 /2 0 1 2
Trang 2


- Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng qua các chỉ số tài chính giai
đoạn 2009 đến 6/2012
- Mức độ hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm 2012 của 6 tháng đầu năm 2012.
- Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và biện pháp phòng ngừa, hạn chế
rủi ro tín dụng của ngân hàng.

Trang 3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2 . 1 P H Ư Ơ N G P H Á P LU Ậ N
2.1.1. Khái miệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả vốn
gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong
phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt cơ bản:

- Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu
một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh
tế là lãi suất.
2.1.2. Tín dụng Ngân hàng
Là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đơn vị,
các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức các Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng sẽ đứng ra huy động vốn rồi sử dụng nguồn vốn đó để cho vay đối
với đối tượng nêu trên.
2.1.3. Bản chất tín dụng
Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trong nền sản xuất hàng hoá, bởi lẽ
khi nền sản xuất hàng hoá phát triển đến một mức độ nhất định sẽ đưa đến sự phân
hoá giàu nghèo, có người thừa vốn, có người thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Để
giải quyết vấn đề trên, Ngân hàng đã đứng ra làm trung gian giữa họ và thực hiện
việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, giữa họ
có mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín dụng được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận động đó được thể hiện qua
các giai đoạn sau:

Trang 4


- Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, vốn
tiền tệ hay giá trị vật tư hàng hoá được chuyển từ người cho vay sang người đi vay,
đây là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hoá thông thường.
- Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi nhận
được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn một
mục đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay không có quyền sở hữu về giá trị đó,

mà chỉ được tạm thời trong một thời gian nhất định.
- Thứ ba: Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần
hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở
về hình thái tiền tệ, thì người đi vay hoàn lại cho người cho vay cả vốn gốc và lãi.
2.1.4. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi
ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ
quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một cách
đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng
và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng
nề nhất. Thông thường ở các nước trên thế giới, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho Ngân hàng. Còn ở Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt
động tín dụng mang lại thường chiếm từ 80 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân
hàng. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các
khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những khoản đầu
tư khác.
2.1.5. Phân loại dư nợ theo thời gian
Nợ quá hạn là dạng dư nợ mà Ngân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp nhất. Nợ
quá hạn càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng hiệu quả. Việc
phân loại nợ quá hạn căn cứ theo quyết định QĐ 493/2005/QĐ-NHNN và quyết
định sửa đổ bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN ban hành. Theo
Quyết định này thì dư nợ cho vay được chia thành 5 nhóm:

Trang 5


• Nhóm 1 được gọi là nợ đủ tiêu chuẩn, gồm:
- Các khoản nợ còn trong hạn, chưa đến thời hạn thanh toán và được Ngân

hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007/QĐ-NHNN)
• Nhóm 2 là nhóm nợ cần chú ý, bao gồm:
- Các khoản nợ đã quá hạn từ 10 đến dưới 90 ngày
- Các khoản nợ điều chình kỳ hạn trả nợ lần đầu.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007/QĐ-NHNN)
• Nhóm 3 là nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo quy
định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007/QĐ-NHNN)
• Nhóm 4 là nhóm nợ nghi ngờ, bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu nhưng bị quá hạn
dưới 90 theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007/QĐ-NHNN)
• Nhóm 5 là nhóm nợ có khả năng bị mất vốn, gồm:
- Các khoản quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

Trang 6


- Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu nhưng bị quá hạn
từ 90 trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007/QĐ-NHNN)
Trong 5 nhóm nợ trên thì các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 là những nhóm
nợ xấu, khả năng thu hồi chậm hoặc không thể thu hồi làm ảnh hưởng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng. Dựa vào cách phân loại trên ta dễ dàng đánh giá
được tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng là tốt nếu nợ nhóm 1 chiếm trọng
cao, và xấu nếu nợ nhóm 5 chiếm tỷ trọng hơn hẳn các nhóm khác. Nợ xấu ngày
càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng.
2.1.6. Phân loại tín dụng
2.1.6.1. Theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời gian cho vay, ta có 3 loại tín dụng: tín dụng ngắn hạn, tín
dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
- Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn: Thời hạn cho vay trên 60 tháng.
2.1.6.2. Theo ngành nghề kinh doanh
- Tín dụng trong sản xuất nông nghiệp.
- Tín dụng trong ngành công nghiệp chế biến.
- Tín dụng trong ngành thuỷ sản.
- Tín dụng trong ngành thương nghiệp và dịch vụ
- Tín dụng trong các ngành khác.

2.1.6.3. Căn cứ theo thành phần kinh tế
- Cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước.
- Tín dụng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
+ Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn (CTCP, CTTNHH)
+ Doanh nghiệp tư nhân.
Trang 7


+ Tư nhân cá thể.
+ Hợp tác xã.
2.1.7. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
2.1.7.1. Đối với bản thân Ngân hàng
Sự tổn thất của Ngân hàng khi có rủi ro tín dụng xảy ra, có thể là các thiệt
hại về vật chất hoặc uy tín của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì phần
lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là nguồn vốn huy động, mà khi Ngân hàng
không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh toán của Ngân
hàng dần dần lâm vào tình trạng thiếu hụt.
Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong việc thanh
toán, dần làm cho Ngân hàng bị lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
2.1.7.2. Đối với nền kinh tế xã hội
Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế, đến tất cả các doanh nghiệp, và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Vì vậy, rủi ro
tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài Ngân hàng, khi đó nó có khả năng phát
sinh lây lang sang các Ngân hàng khác và tạo chắc chắn sẽ tác động đến tâm lý của
dân chúng. Lúc đó dân chúng sẽ đưa nhau đến Ngân hàng để rút tiền trước thời hạn.
Điều đó cũng có thể đưa đến phá sản đồng loạt các Ngân hàng do thiếu khả năng
thanh toán. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
2.1.8. Một số quy định cho vay
2.1.8.1. Đối tượng cho vay

Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
2.1.8.2. Thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Chủ
yếu cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của tổ
chức kinh tế và cho vay phục vụ nhu cầu mua sắm, sinh hoạt cá nhân.
Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng, cho vay để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Trang 8


Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng trở lên,
được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
2.1.8.3. Phương thức cho vay
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định, thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ cuộc sống.
Cho vay hợp vốn: Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác cùng cho vay đối
với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay theo hạn mức dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho
khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và
khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí

trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi:Ngân hàng thoả thuận bằng văn bản thoả thuận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trong tài khoản thanh toán của khách hàng phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua
các tổ chức cung ứng về dịch vụ thanh toán.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với điều
kiện hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và khách hàng.
2.1.8.4. Quy trình cho vay
a. Hồ sơ vay vốn: Khi có nhu cầu vay vốn khách hàng gởi giấy xin vay vốn và
các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ngân hàng, bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin vay vốn.
- Giấy chứng minh nhân dân
- Hợp đồng tín dụng.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), giấy sở hữu các tài sản thế
chấp khác (bản chính).
Trang 9


- Dự án/phương án sản xuất, kinh doanh.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thế chấp.
- Văn bản xác định giá trị tài sản đảm bảo.
- Báo cáo thẩm định.
Ngoài ra còn có giấy đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất/tài sản gắn liền với
đất nếu vay trên 30 triệu.
b. Sơ đồ qui trình
Khách
hàng

(1)


Tiếp nhận
Phòng tín
(1)
(2)
(2)
hồ sơ
dụng

(3)

Thẩm
(3)
định

Hướng dẫn
(4) (4)khách hàng đi
xác nhận tài sản
thế chấp

(5)

Giải
Thanh lý
Theo dõi
khách
hợp đồng
(
(10)
(9) ngân
hàng sử

dụng vốn

(8)

Lập và
Duyệt hồ
Đề xuất
lưu giữ ( (7) sơ cho (6) duyệt cho
hồ sơ
vay
vay

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình cho vay

b. Giải thích quy trình
(1) Nếu khách hàng có nhu cầu về vay vốn đến trực tiếp gặp cán bộ tín dụng
tại phòng tín dụng, mua hồ sơ, được cán bộ tín dụng hướng dẫn làm hồ sơ vay vốn.
(2) Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, có trách
nhiệm đối chiếu danh mục hồ sơ như quy định, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
từng hồ sơ, báo cáo trưởng phòng tín dụng.
(3) Trưởng phòng tín dụng cử cán bộ thẩm định các điều kiện vay vốn như
quy định.
(4) Sau khi trưởng phòng tín dụng thẩm định xong đề nghị khách hàng xác
nhận tài sản thế chấp, hoặc cầm cố có liên quan đến hồ sơ vay vốn (hay hợp đồng
tín dụng).

Trang 10


(5) Sau khi khách hàng làm xong thủ tục vay vốn trưởng phòng tín dụng có

trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo
cáo thẩm định do cán bộ thẩm định trình lên tiến hành xem xét.
(6) Nếu trong quá trình xem xét, xét duyệt, kiểm tra lại hồ sơ vay vốn và báo
cáo thẩm định, tái thẩm định do phòng tín dụng trình lên, giám đốc chi nhánh thấy
khả thi thì quyết định cho vay hoặc ngược lại và giao cho tín dụng.
- Nếu không cho vay thì báo cáo (thông báo) cho khách hàng biết bằng văn
bản.
- Nếu cho vay thì Ngân hàng nơi cho vay cùng khách hàng lập hợp đồng tín
dụng.
(7) Sau khi xem xét tính khả thi của dự án và các khâu công việc trên, khoản
vay đã được Giám đốc ký duyệt thì bộ phận tín dụng chuyển hồ sơ cho bộ phận kế
toán giải ngân.
(8) Phòng ngân quỹ tiến hành giải ngân tiền cho khách hàng.
(9) Sau khi giải ngân nhiệm vụ của cán bộ tín dụng và kế toán có trách nhiệm
theo dõi hợp đồng tín dụng của khách hàng, xem khách hàng sử dụng vốn vay đúng
mục đích không và nhắc nhở khách hàng trả lãi và gốc đúng như hợp đồng đã ký
(10) Hết thời hạn hợp đồng khách hàng trả nợ gốc và lãi , đơn vị làm thủ tục
thanh lý.
2.1.9. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của đơn vị
2.1.9.1. Tỉ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động (%, lần)
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
2.1.9.2. Tỉ lệ tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM hay
nói cách khac chỉ số này giúp nhà phân tích xác định quy mô tín dụng của Ngân
hàng.
2.1.9.3. Tỉ lệ dư nợ ngắn, (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. chỉ số này giúp các
nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý chưa và có giải pháp
đều chinh kịp thời


Trang 11


2.1..9.4. Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ = ( Doanh số thu nợ / doanh số cho vay ) x 100%
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng, tỷ lệ này càng
cao thì chứng tỏ công tác thu hồi nợ của Ngân hàng được thực hiện tốt.
2.1.9.5. Tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này
càng thấp thì hoạt động tín dụng càng hiệu quả.
2.1.9.6. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ / dư nợ bình quân
Đây là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, tốc độ thu hồi nợ
của Ngân hàng là nhanh hay chậm.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập thứ cấp thông qua bảng cân đối kế toán , bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Cần Thơ và
các tài liệu có liên quan khác từ sách, báo, tạp chí, Internet,…
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng để so
sánh số liệu năm cần tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động
không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện
pháp khắc phục.
8y = y1 – y0
Trong đó: y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
8y là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị
số chênh lệch của kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho kỳ gốc của các chỉ tiêu
kinh tế. Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình mức độ biến động của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
8y= (y1 - y0) / y0 x 100%
Trang 12


×