Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH Sài Gòn công thương chi nhánh Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.1 KB, 130 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện
ThS. TỐNG YÊN ĐAN NGÔ UẤT VỸ
MSSV: 4043495
Lớp Tài chính 2 - K30
MS lớp: KT0421A2
i
NĂM 2008
LỜI CAM ĐOAN
______________________________________________________________
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Sinh viên thực hiện
NGÔ UẤT VỸ
ii
LỜI CẢM TẠ
____________________________________________________
Sau thời gian thực tập tại ngân hàng Sài Gòn Công Thương Chi nhánh Cần
Thơ, em đã được sự hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong ngân hàng,
đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế. Quá trình này đã giúp cho em rất nhiều
những điều bổ ích, bổ sung những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt cho em tại
trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc đã nhận em vào chi nhánh thực
tập, cảm ơn tất cả các cô chú anh chị trong ngân hàng Sài Gòn Công Thương Chi
nhánh Cần Thơ đã tạo những điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc, làm quen với


những kiến thức thực tế, và giúp em trong việc nghiên cứu, tìm hiểu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - QTKD Trường
Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá, làm nền
tảng nhận thức trong việc tiếp xúc thực tiễn và hành trang trong làm việc sau này
của em. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô TỐNG YÊN ĐAN đã tận tình
hướng dẫn cho em hoàn thành tốt đề tài này.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô được dồi dào sức khỏe, luôn đóng góp
tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ công nhân
viên trong ngân hàng Sài Gòn Công Thương Chi nhánh Cần Thơ lời chúc tốt đẹp
nhất.
Trân trọng kính chào! Sinh viên thực hiện
NGÔ UẤT VỸ
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: .......................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài: ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
1.5. Lược khảo tài liệu: .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: .......................................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 4
2.1. Các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động: ......................................................... 4
2.2. Các mô hình về khả năng sinh lời. ................................................................... 8
CHƯƠNG 3: ....................................................................................................... 13
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................... 13

3.1. Khái quát về Ngân hàng Sài Gòn Công Thương ............................................ 13
3.2. Vài nét về Sài Gòn Công Thương Ngân hàng Chi nhánh Cần Thơ: ............... 15
3.2.1. Cơ cấu tổ chức : ..................................................................................... 16
3.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: .............................................. 16
3.3. Một số quy định chung trong cho vay ............................................................ 17
3.3.1. Đối tượng cho vay .................................................................................. 17
3.3.2. Thể loại cho vay: .................................................................................... 18
3.3.3. Phương thức cho vay: ............................................................................. 18
3.3.4. Quy trình cho vay: .................................................................................. 19
3.4. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần
Thơ 3 năm qua: .................................................................................................... 20
BẢNG 3.1: TÌNH HÌNH THU NHẬP - CHI PHÍ QUA 3 NĂM .......................... 20
HÌNH 3.1. SO SÁNH TÌNH HÌNH THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
QUA 3 NĂM ....................................................................................................... 20
CHƯƠNG 4: ....................................................................................................... 23
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG SÀI
GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................. 23
4.1. Phân tích tổng quát về thu nhập ..................................................................... 23
BẢNG 4.3. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .................. 27
QUA 3 NĂM ....................................................................................................... 27
BẢNG 4.4. CƠ CẤU CÁC KHOẢN MỤC THU NHẬP TRONG TỔNG THU
NHẬP .................................................................................................................. 31
BẢNG 4.5. CƠ CẤU THU NHẬP TỪ LÃI VÀ THU NHẬP NGOÀI LÃI
TRONG TỔNG THU NHẬP ............................................................................... 31
HÌNH 4.3. CƠ CẤU THU NHẬP NGOÀI LÃI QUA 3 NĂM ............................. 33
BẢNG 4.6. CƠ CẤU CÁC KHOẢN MỤC THU NHẬP NGOÀI LÃI ............... 34
TRONG TỔNG THU NGOÀI LÃI ...................................................................... 34
BẢNG 4.7. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN ĐẦU RA .................................................. 34
BẢNG 4.8. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU .............................................. 35
VỀ KINH DOANH NGOẠI HỐI ........................................................................ 35

iv
4.2. Phân tích tổng quát về chi phí: ...................................................................... 37
HÌNH 4.4. SO SÁNH CÁC LOẠI NGUỒN VỐN TRONG TỔNG NGUỒN ...... 38
BẢNG 4.9. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM ....................................... 39
BẢNG 4.10. CƠ CẤU CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRONG TỔNG CHI PHÍ .......... 39
HÌNH 4.5. SO SÁNH TỶ TRỌNG CHI PHÍ TRẢ LÃI VÀ CHI PHÍ NGOÀI LÃI
QUA 3 NĂM ....................................................................................................... 42
HÌNH 4.6. SO SÁNH TỶ TRỌNG CÁC NGUỒN CHI NGOÀI LÃI TRONG
TỔNG THỂ QUA 3 NĂM ................................................................................... 42
BÀNG 4.11. CƠ CẤU CHI PHÍ NGOÀI LÃI VÀ CHI PHÍ TRẢ LÃI ................ 43
Nguồn: Phòng kinh doanh .................................................................................... 43
BẢNG 4.12. CƠ CẤU CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRONG CHI PHÍ NGOÀI
LÃI ...................................................................................................................... 43
BẢNG 4.13. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN ĐẦU VÀO ............................................. 44
HÌNH 4.7. SO SÁNH LÃI SUẤT BÌNH QUÂN ĐẦU VÀO VÀ LÃI SUẤT
BÌNH QUÂN ĐẦU RA ....................................................................................... 48
4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận: ........................................................................ 49
BẢNG 4.15. CÁC CHỈ TIÊU VỀ LỢI NHUẬN .................................................. 49
4.4. Các chỉ số đánh giá: ...................................................................................... 55
BẢNG 4.16. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ .......................................................... 55
4.5. Phân tích môi trường kinh doanh thông qua mô hình SWOT: ........................ 62
CHƯƠNG 5 ......................................................................................................... 67
CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................... 67
5.1 Hạn chế và nguyên nhân: ............................................................................... 67
5.1.1. Hạn chế: ................................................................................................. 67
5.1.2. Nguyên nhân của các hạn chế trên: ......................................................... 69
5.2. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng SGCT chi
nhánh Cần Thơ .................................................................................................... 72
5.2.1. Giải pháp tăng khả năng huy động vốn: .................................................. 72

5.2.2. Giải pháp tăng chất lượng tín dụng cũng như giữ vững thị phần: ............ 73
5.2.3. Giải pháp tăng thu nhập thông qua đa dạng hoá hoạt động, tăng thị phần
cho vay bán lẻ và cho vay tiêu dùng ................................................................ 75
5.2.4. Giải pháp tiết kiệm chi phí: ................................................................... 76
5.2.6. Giải pháp khác: ...................................................................................... 77
5.3. Nhận xét về tính phù hợp của các giải pháp trên: .......................................... 79
CHƯƠNG 6: ....................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 88
6.1. Kết luận: ....................................................................................................... 88
6.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 90
v
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 3.1. TÌNH HÌNH THU NHẬP, CHI PHÍ QUA 3 NĂM.......................20
BẢNG 4.1. TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY ..................................24
THEO NGÀNH QUA 3 NĂM
BẢNG 4.2. TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY ..................................24
THEO THỜI GIAN QUA 3 NĂM
BẢNG 4.3. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...............27
QUA 3 NĂM
BẢNG 4.4. CƠ CẤU CÁC KHOẢN MỤC THU NHẬP................................31
TRONG TỔNG THU NHẬP
BẢNG 4.5. CƠ CẤU THU NHẬP TỪ LÃI VÀ THU NHẬP.........................31
NGOÀI LÃI TRONG TỔNG THU NHẬP
BẢNG 4.6. CƠ CẤU CÁC KHOẢN THU NHẬP NGOÀI LÃI.....................34
TRONG TỔNG THU NGOÀI LÃI
BẢNG 4.7. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN ĐẦU RA ..................................34
BẢNG 4.8. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỀ 35
KINH DOANH NGOẠI HỐI
BẢNG 4.9. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 39
BẢNG 4.10. CƠ CẤU CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRONG TỔNG CHI PHÍ.....39

BẢNG 4.11. CƠ CẤU CHI PHÍ NGOÀI LÃI VÀ CHI PHÍ TRẢ LÃI...........43
BẢNG 4.12. CƠ CẤU CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRONG .....................43
CHI PHÍ NGOÀI LÃI
BẢNG 4.13. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN ĐẦU VÀO ..................................44
BẢNG 4.14. TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY QUA 3 NĂM ........................44
BẢNG 4.15. CÁC CHỈ TIÊU VỀ LỢI NHUẬN ..................................49
BẢNG 4.16. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ..................................55
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 3.1. SO SÁNH TÌNH HÌNH THU NHẬP, CHI PHÍ ......................20
VÀ LỢI NHUẬN QUA 3 NĂM
BIỂU ĐỒ 4.1. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU ..................................23
DƯ NỢ THEO THỜI GIAN
BIỂU ĐỒ 4.2. SO SÁNH THU NHẬP QUA 3 NĂM ..................................32
BIỂU ĐỒ 4.3. SO SÁNH CƠ CẤU THU NHẬP NGOÀI LÃI ......................33
QUA 3 NĂM
BIỂU ĐỒ 4.4. SO SÁNH CÁC LOẠI NGUỒN VỐN ..................................38
TRONG TỔNG NGUỒN VỐN
BIỂU ĐỒ 4.5. SO SÁNH TỶ TRỌNG CHI PHÍ NGOÀI LÃI........................42
VÀ CHI PHÍ TRẢ LÃI QUA 3 NĂM
BIỂU ĐỒ 4.6. SO SÁNH TỶ TRỌNG CÁC NGUỒN 42
THU NGOÀI LÃI TRONG TỔNG THỂ QUA 3 NĂM
BIỂU ĐỒ 4.7. SO SÁNH LÃI SUẤT BÌNH QUÂN ĐẦU VÀO....................48
VÀ LÃI SUẤT BÌNH QUÂN ĐẦU RA
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SGCT: Sài Gòn Công Thương
NHTM: ngân hàng thương mại
NHCP: ngân hàng cổ phần
NHTMCP: ngân hàng thương mại cổ phần

HTNH: hệ thống ngân hàng
NHNN: ngân hàng nhà nước
BCĐKT: bảng cân đối kế toán
BCTC: báo cáo tài chính
NA: không có số liệu
TCTD: tổ chức tín dụng
TTCK: thị trường chứng khoán
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
viii
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại
thế giới (WTO) đã mở ra cho nền kinh tế những cơ hội lớn cũng như những thách
thức không nhỏ, đứng trước môi trường cạnh tranh mới này, vấn đề phải thường
xuyên đánh giá và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng
hàng đầu với các ngân hàng thương mại Việt Nam, bởi vì chỉ có như vậy thì lãnh
đạo ngân hàng mới biết rõ được thực lực của ngân hàng mình từ đó mà đề ra chiến
lược kinh doanh phù hợp với môi trường cạnh tranh mới vừa đảm bảo tốc độ tăng
trưởng ổn định vừa đạt tính an toàn và ổn định trong kinh doanh. Do đó, Ngân
hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ cũng không ngoại lệ.
Sau khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Sài Gòn Công Thương
chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2005, 2006 và 2007, ta rút ra được một số kết luận
sau về Ngân hàng:
Điểm mạnh của ngân hàng là Ban Giám Đốc có chiến lược kinh doanh đúng
đắn, dựa vào yếu tố ổn định, an toàn và bền vững để phát triển chứ không chạy
đua theo tốc độ tăng trưởng, cũng như luôn coi trọng yếu tố chất lượng tín dụng
hơn là yếu tố quy mô, tốc độ tăng doanh số tín dụng hàng năm. Chính nhờ chiến
lược kinh doanh đúng hướng này mà đã mang lại lợi nhuận cao cũng như tốc độ
tăng trưởng lợi nhuận cao, hạn chế được những yếu tố cạnh tranh không lành
mạnh trên thị trường địa bàn thành phố Cần Thơ 3 năm trở lại đây, cũng như giữ
tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ luôn rất thấp, chất lượng và thị phần tín dụng ngày

càng được nâng cao và mở rộng. Điểm mạnh khác là ngân hàng luôn có một đội
ngũ khách hàng trung thành, truyền thống gắn bó với ngân hàng, đây vừa là một
thị phần tín dụng ổn định vừa là một kênh thông tin hữu ích cung cấp cho ngân
hàng nguồn khách hàng mới cũng như những biến động về thị trường trong vùng
sớm nhất, cũng như những doanh nghiệp có tình hình tài chính không lành mạnh.
Điểm mạnh kế tiếp là ngân hàng luôn kinh doanh có lợi nhuận qua 3 năm trở lại
đây, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận bình quân qua 3 năm là khá cao. Điểm mạnh
cuối cùng là Ban Giám Đốc và Phòng Kinh doanh của ngân hàng luôn chú trọng
nghiên cứu và dự đoán trước về diễn biến của môi trường cạnh tranh trên địa bàn
cũng như những biến động trên nền kinh tế vĩ mô, từ đó mà ngân hàng luôn có
ix
biện pháp kịp thời và hiệu quả trong việc hạn chế những rủi ro do thay đổi môi
trường kinh doanh gây ra.
Tuy nhiên, ngân hàng cũng có những hạn chế nhất định như là: yếu trong
khâu huy động vốn tại chỗ, dẫn đến nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng bị phụ
thuộc lớn từ nguồn vốn điều chuyển từ hội sở, chính điều này gây khó khăn cho
ngân hàng trong việc kiểm soát tốc độ tăng của chi phí trả lãi bởi nguồn vốn vay từ
hội sở luôn có chi phí cao hơn vốn huy động tại chỗ, dẫn đến hạn chế luôn trong
kiểm soát tổng chi phí, từ đó ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận qua
các năm. Điều này càng được khẳng định qua các kết quả tính toán các chỉ số đánh
giá lợi nhuận qua các năm: cụ thể các chỉ số này luôn biến động không ổn định
qua các năm và cũng không theo một xu hướng tăng hay giảm cụ thể, điều này
chứng tỏ rằng lợi nhuận của ngân hàng nói riêng cũng như tốc độ tăng trưởng nói
chung của ngân hàng còn bị hạn chế bởi các yếu tố nội tại cũng như yếu tố cạnh
tranh bên ngoài đang diễn biến phức tạp. Điểm hạn chế tiếp theo của ngân hàng là
khâu marketing: hoạt động tiếp thị, quảng cáo của ngân hàng còn diễn ra đơn giản
và lẻ tẻ, thiếu các chương trình quảng cáo, tiếp thị rầm rộ trên địa bàn, trên các
phương tiện thông tin đại chúng nên hiệu quả tiếp thị đạt được không cao. Hạn chế
cuối cùng là ngân hàng thiếu một quy trình đào tạo và tuyển dụng ngân viên tại
chỗ mang tính chuyên nghiệp và khoa học, dẫn đến luôn thiếu và bị động về tình

trạng thiếu nhân sự khi có hàng loạt nhân viên đi qua ngân hàng khác.
Bố cục bài luận văn gồm có các phần sau: Phần giới thiệu chung, Phần
phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu, Phần giới thiệu khái quát về Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Cần Thơ, Phần phân tích thực trạng
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2005 - 2007, Phần các
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng, Phần kết luận và kiến
nghị.
x
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài:
Sự kiện Việt Nam chính thức được trở thành thành viên của WTO đã tạo ra
cho nền kinh tế những cơ hội phát triển lớn, đồng thời cũng mang đến những thách
thức cạnh tranh không nhỏ. Và kinh doanh ngân hàng cũng không nằm ngoài quy
luật đó, để có thể tiến nhanh và tiến vững vào thị trường quốc tế thì hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng Việt Nam là vấn đề đáng quan tâm hàng đầu. Để có thể
tồn tại và phát triển trong môi trường ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh thì
vấn đề đặt ra là: các ngân hàng thương mại phải thường xuyên củng cố để thích
nghi và phát triển không ngừng về quy mô và hiệu quả hoạt động. Bởi vì, đối với
lĩnh vực kinh doanh đặc biệt này, một ngân hàng kinh doanh không hiệu quả để
dẫn đến phá sản thì sẽ gây ảnh hưởng dây chuyền đến cả hệ thống ngân hàng.
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng ngày nay đang phải chịu những
sức ép rất lớn: một mặt phải đáp ứng các mục tiêu cổ đông, nhân viên, người gửi
tiền và các khách hàng vay vốn; mặt khác lại phải đảm bảo yêu cầu của các nhà
lập pháp về sự lành mạnh của danh mục cho vay, đầu tư cũng như của chính sách
hoạt động mà ngân hàng đề ra. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển
của tổ chức ngân hàng, sự cạnh tranh của các khoản cho vay truyền thống của
ngân hàng cũng gia tăng một cách mạnh mẽ. Các ngân hàng buộc phải thường
xuyên đánh giá lại chính sách đầu tư, quan hệ giữa thu nhập và rủi ro trong môi
trường cạnh tranh mới này.

Về bản chất, ngân hàng thương mại cũng đơn giản chỉ là một tập đoàn kinh
doanh được tổ chức vì mục tiêu tối đa hoá giá trị của cổ đông với mức rủi ro có
thể chấp nhận được. Sự gia tăng đột ngột về các vụ phá sản của ngân hàng trên
toàn thế giới gần đây cho thấy rõ rằng mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận với mức rủi ro
có thể chấp nhận là không dễ gì đạt được. Việc theo đuổi mục tiêu này đòi hỏi
ngân hàng phải không ngừng tìm kiếm những cơ hội mới nhằm thúc đẩy sự tăng
trưởng, nâng cao hiệu quả hoạt động, hiệu quả kế hoạch hóa và hiệu quả kiểm
soát.
1
Rõ ràng hiệu quả hoạt động là mục tiêu quan trọng đối với các ngân hàng
và Ngân hàng Sài Gòn Công Thương cũng không ngoại lệ bởi vì mức thu nhập
hợp lí giúp bảo toàn vốn, tối thiểu các rủi ro, cung cấp cơ sở cho sự sống còn và
tăng trưởng trong tương lai của ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá và phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng Sài Gòn Công
Thương, từ đó đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá hiệu quả hoạt động của Sài Gòn Công Thương Ngân hàng qua
việc tính toán và phân tích các chỉ số đo lường chi phí, thu nhập, lợi nhuận, hiệu
quả.
So sánh kết quả phân tích qua 3 năm 2005, 2006 và 2007.
Từ thực trạng phân tích đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động
của ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: các báo cáo tài chính của Ngân hàng Sài Gòn Công Thương
chi nhánh Cần Thơ.
Thời gian: Số liệu được thu thập trong các năm 2005, 2006 và 2007.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu thu thập từ các Báo cáo tài

chính tại Ngân hàng, thông qua phỏng vấn Ban giám đốc và Phòng kinh doanh,
tìm hiểu thêm từ các tạp chí kin0h tế và từ internet.
Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh, Sơ đồ Dupont, phương pháp
thống kê mô tả và phương pháp khác.
2
1.5. Lược khảo tài liệu:
Các BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của các năm
2005, 2006, 2007 tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Chi nhánh Cần Thơ.
Nội dung Báo cáo gồm có các phần: Tình hình hoạt động kinh doanh trong
năm (bao gồm Tình hình thực hiện kế hoạch đầu năm, Báo cáo thu nhập-chi phí,
Tình hình cơ cấu nguồn vốn, Tình hình dư nợ cho vay); Ưu điểm và hạn chế của
hoạt động chi nhánh trong năm; Đánh giá về hiệu quả làm việc của các phòng ban;
Kiến nghị với Ban Tổng giám đốc.
Luận văn tốt nghiệp của Võ Thị Quế Trâm “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN
THƠ TRONG 3 NĂM 2004- 2006”
Nội dung: Tác giả phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng
qua 3 năm thông qua việc phân tích cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, theo thời
gian và đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua các chỉ số như hệ số thu nợ, vòng
quay tín dụng, tỷ lệ dư nợ trên nguồn vốn huy động, nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
Trong đó: em tham khảo phần đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, báo cáo
thu nhập chi phí qua 3 năm, tình hình dư nợ, tình hình nguồn vốn qua 3 năm.
3
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động:
Các chỉ số quan trọng nhất đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng được
sử dụng hiện nay gồm:
ROE
Thu nhập sau thuế

Chỉ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Vốn chủ sở hữu
ROE là một chỉ tiêu đo lường chỉ số thu nhập cho các cổ đông của ngân
hàng. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào ngân
hàng (tức là đầu tư chấp nhận rủi ro để hi vọng có được thu nhập ở mức hợp lí).
ROA
Thu nhập sau thuế
Chỉ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) =
Tổng tài sản
ROA là một thông số chủ yếu về tính hiệu quả quản lí. Nó chỉ ra khả năng
của hội đồng quản trị ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng
thành thu nhập ròng.
Chỉ số thu nhập lãi cận biên (Thu nhập lãi ròng)
Thu lãi từ các khoản cho vay và đầu tư chứng khoán
- Chi phí trả lãi cho tiền gửi và nợ khác
Chỉ số thu nhập lãi cận biên =
Tổng tài sản
Chỉ số này đo lường mức chênh lệch giữa thu nhập từ lãi và chi phí trã lãi
mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh
lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất
4
Chỉ số thu nhập ngoài lãi cận biên (Thu nhập ngoài lãi ròng)
Thu ngoài lãi – chi phí ngoài lãi
Chỉ số thu nhập ngoài lãi cận biên =
Tổng tài sản
Chỉ số này đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi, chủ yếu là
nguồn thu phí từ các dịch vụ với các chi phí ngoài lãi mà ngân hàng phải chịu
(gồm tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị và chi phí tổn thất tín dụng).
Đối với hầu hết các ngân hàng, chênh lệch ngoài lãi thường là âm bởi chi phí
ngoài lãi nhìn chung vượt quá thu từ phí, mặc dù tỉ lệ thu từ phí trong tổng các

nguồn thu của ngân hàng đã tăng rất nhanh trong những năm gần đây.
Chỉ số thu nhập hoạt động cận biên (Chỉ số thu nhập hoạt động ròng)
Tổng thu từ hoạt động
– Tổng chi phí hoạt động
Chỉ số thu nhập hoạt động cận biên =
Tổng tài sản
Ba chỉ số trên là các thước đo tính hiệu quả cũng như khả năng sinh lời.
Chúng chỉ ra năng lực của hội đồng quản trị và nhân viên ngân hàng trong việc
duy trì sự tăng trưởng của các nguồn thu (chủ yếu là thu từ các khoản cho vay, đầu
tư và phí dịch vụ) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi phí trả lãi cho tiền
gửi, những khoản vay trên thị trường tiền tệ, tiền lương nhân viên và phúc lợi).
Thu nhập cân biên trước những giao dịch đặc biệt (NRST)

Thu nhập sau thuế
+ Lãi (lỗ) từ hoạt động kinhdoanh chứng khoán
+ Các khoản bất thường khác
Thu nhập cận biên trước những =
giao dịch đặc biệt (NRST) Tổng tài sản

Chỉ số này đo lường thu nhập của ngân hàng từ những nguồn ổn định bao
gồm cả thu nhập từ khoản cho vay, đầu tư và thu phí từ việc bán các dịch vụ tài
chính, so với tổng nguồn vốn của ngân hàng. Các khoản mục bất thường như tiền
lời từ việc bán các tài sản, thiết bị hay những khoản lãi và lỗ từ kinh doanh chứng
5
khoán, thường không được các nhà phân tích tài chính tính tới trong việc đo lường
khả năng sinh lời của ngân hàng.
Thu nhập trên cổ phiếu (EPS)
Thu nhập sau thuế
Thu nhập trên cổ phiếu (EPS) =
Tổng số cổ phiếu thường hiện hành

EPS đo lường trực tiếp thu nhập của những người sở hữu ngân hàng tức các
cổ đông tính trên mỗi cổ phiếu hiện đang lưu hành.
Giống như tất cả các chỉ số tài chính khác, mỗi chỉ số đo lường khả năng
sinh lời thường có những biến động lớn qua các năm và phụ thuộc vào từng thị
trường khác nhau. Một biện pháp đo lường hiệu quả chỉ tiêu thu nhập truyền thống
khác mà các nhà quản lí sử dụng để điều hành ngân hàng là chênh lệch lãi suất
bình quân (hay chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra), được tính như sau:
Thu từ lãi Tổng chi phí trả lãi
Chênh lệch lãi suất = (1) - (2)
bình quân Tồng tài sản sinh lời Tổng nguồn vốn phải trả lãi
Trong đó, (1) là Lãi suất bình quân đầu ra; (2) là Lãi suất bình quân đầu vào
Chênh lệch lãi suất bình quân đo lường hiệu quả đối với hoạt động trung
gian của ngân hàng trong quá trình huy động vốn và cho vay, đồng thời nó cũng
đo lường cường độ cạnh tranh trong thị trường của ngân hàng. Sự cạnh tranh gay
gắt có xu hướng thu hẹp mức chênh lệch lãi suất bình quân. Nếu các nhân tố khác
không đối chênh lệch lãi suất bình quân của ngân hàng sẽ giảm khi sự cạnh tranh
tăng lên, buộc hội đồng quản trị phải cố gắng tìm ra những biện pháp (như thu phí
từ các dịch vụ mới) bù đắp mức chênh lệch mức chênh lệnh lãi suất bị mất.
Một thước đo khả năng sinh lời khác là chỉ số hiệu suất sử dụng tài sản
cố định bằng tổng thu nhập hoạt động chia cho tổng tài sản. Chỉ số này có thể
được chia thành hai phần quan trọng, phần thứ nhất là mức thu lãi bình quân trên
tài sản và mức thu ngoài lãi bình quân trên tài sản. Bộ phận thứ hai chủ yếu gồm
thu phí từ các dịch vụ (như từ các tài khoản tiền gởi tiết kiệm hay các dịch vụ tín
thác). Điều này được thể hiện như sau:
6
Tổng thu từ hoạt động Thu nhập lãi Thu nhập ngoài lãi
= +
Tổng tài sản Tổng tài sản Tổng tài sản
Khi cạnh tranh trên thị trường tín dụng gia tăng và các khoản cho vay kém
chất lượng ngày càng nhiều thì một số lớn các ngân hàng đã chú trọng vào việc

tăng nguồn thu ngoài lãi. Những khoản phí này cũng có tổng nguồn thu, giúp tăng
thu nhập ròng cho cổ đông của ngân hàng. Ngày nay các nhà quản lý ngân hàng
cũng đang nỗ lực hạn chế tỉ trọng tài sản không sinh lời (bao gồm tiền mặt, tài sản
cố định và tài sản vô hình) trong tổng tài sản. Một thước đo phản ánh tầm quan
trọng tương đối giữa tài sản không sinh lời và những tài sản khác (như các khoản
cho vay và đầu tư chứng khoán) được sử dụng một cách chậm rãi là chỉ số tài sản
sinh lời:
Các khoản cho vay
+ Các khoản cho thuê
Tổng tài sản sinh lời + Đầu tư chứng khoán
Chỉ số tài sản sinh lời = =
Tổng tài sản Tổng tài sản

Tổng tài sản - tài sản không sinh lời
=
Tổng tài sản
Nhìn chung, khi chỉ số tài sản sinh lời giảm, hội đồng quản trị và nhân viên của
ngân hàng phải làm việc tích cực hơn để có thể duy trì mức thu nhập hiện tại.
Điểm hoà vốn:
Khái niệm: điểm hoà vốn của ngân hàng thương mại được xem là điểm
biểu thị mức cho vay hoặc thu nhập mà tại doanh số của ngân hàng đủ trang trải
toàn bộ chi phí bao gồm: định phí và biến phí ở mức không lời không lỗ.
Công thức:
Tổng định phí
Thu nhập hoà vốn =
1 - Tổng biến phí
Tổng thu nhập

7
Thu nhập hoà vốn

Điểm hoà vốn (%) = x 100%
Tổng thu nhập
Dư nợ hoà vốn = dư nợ thực tế x Điểm hoà vốn
Ý nghĩa chỉ số: Chỉ số dư nợ hoà vốn giúp nhà quản trị xác định lượng tín
dụng cần cung cấp cho thị trường ở mức hoà vốn kinh doanh. Trong trường hợp
ngân hàng cung cấp nhiều loại sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, chỉ số thu nhập
hoà vốn sẽ cung cấp cho nhà quản trị số doanh thu cần thiết để bù đắp các khoản
chi phí ở mức không lỗ, không lời.
Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần)
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
nhà quản trị so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Chỉ số này luôn nhỏ hơn 1 khi tính cho Ngân hàng Hội sở, nhưng có thể lớn hơn 1
nếu tính cho các chi nhánh.
Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài ra,
chỉ số này còn giúp nhà quản trị xác định quy mô hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Những ngân
hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng cao.
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì chỉ số này ở mức dưới 5%
là tốt.
2.2. Các mô hình về khả năng sinh lời.
Để đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng, người ta thường sử dụng
các đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ số sinh lời. Ví dụ, hai chỉ số quan
trọng nhất là ROE và ROA liên hệ rất chặt chẽ với nhau. Cả hai có cùng tử số là
thu nhập sau thuế. Vì thế, hai chỉ số ngày co mối liên hệ trực tiếp với nhau như
sau:

8

Tổng tài sản
ROE = ROA x
Tổng vốn chủ sở hữu
Nói cách khác:
Thu nhập sau thuế Thu nhập sau thuế X Tổng tài sản (1)
=
Tổng vốn chủ hữu sở hữu Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu
Nhưng chúng ta lưu ý rằng:
Thu nhập ròng = Tổng thu nhập - Các chi phí hoạt động (gồm cả chi phí trả lãi)
- Thuế thu nhập
Vì thế:
Tổng thu hoạt động
- Tổng chi phí hoạt động
- Thuế thu nhập Tổng tài sản
ROE = x (2)
Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu
Mối quan hệ trong công thức (1) và (2) cho thấy thu nhập của một ngân
hàng rất nhạy cảm với phương thức tài trợ tài sản - sử dụng nhiều nợ hơn (gồm cả
tiền gửi) hoặc nhiều vốn chủ sở hữu hơn. Thậm chí một ngân hàng có ROA thấp
có thể đạt được ROE khá cao thông qua việc sử dụng nhiều nợ (đòn bẩy tài chính)
và sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu.

9
Một công thức về khả năng sinh lời hữu ích khác tập trung vào ROE là:

Thu nhập sau thuế Tổng thu từ hoạt động Tổng tài sản
ROE = x x
Tổng thu từ hoạt động Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu
Hoặc
ROE = Chỉ số sinh lời hoạt động x Chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản

x Tỉ trọng vốn chủ sở hữu
Trong đó:

Thu nhập sau thuế
Chỉ số sinh lời hoạt động (NPM) =
Tổng thu từ hoạt động
Phản ánh tính hiệu quả của việc quản lý chi phí và các chính sách định giá dịch vụ

Tổng thu từ hoạt động
Chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản (AU) =
Tổng tài sản
Phản ánh các chính sách quản lý các danh mục đầu tư (ặc biệt là cấu trúc và thu
nhập của tài sản)

Tổng tài sản
Tỉ trọng vốn chủ sở hữu( EM) =
Tổng vốn chủ sở hữu
Phản ánh các chính sách đòn bẩy tài chính: các nguồn vốn được lựa chọn
để tài trợ cho hoạt động ngân hàng (nợ hay vốn chủ sở hữu).
Đối với hầu hết các ngân hàng, trong 3 chỉ số tài chính nêu trên, tỉ trọng chỉ
số EM là lớn nhất, trung bình khoảng trên 15 lần. Chỉ số này của các ngân hàng
lớn nhất trong ngành công nghiệp là khoảng 20 lần. Chỉ số này là một phương
pháp đo lường trực tiếp mức độ đòn bẩy tài chính của ngân hàng- bao nhiêu đồng
giá trị tài sản được tạo ra trên cơ sở 1 đồng vốn chủ sở hữu và ngân hàng phải dựa
vào nguồn vay nợ là bao nhiêu.
Chỉ số thu nhập ròng/ Tổng thu từ hoạt động (PM) cũng phụ thuộc vào mức
độ kiểm soát và định hướng cho quản lý. Chỉ số này nhắc nhở chúng ta rằng các
ngân hàng có thể tăng thu nhập của ngân hàng và thu nhập của cổ đông bằng việc
tăng cường kiểm soát chi phí và tối đa hoá các nguồn thu.
10

Sơ đồ 2.1. Các nhân tố quyết định thu nhập trên vốn cổ phần của ngân hàng (ROE)
ROE của cổ đông
ngân hàng (Thu
nhập sau thuế/Vốn
chủ sở hữu)
Thu nhập trên tổng tài
sản của ngân hàng,
phương pháp đo lường
tính hiệu quả hoạt
động tổng thể (ROA)
Tỉ trọng vốn chủ sở
hữu hay việc sử dụng
đòn bẩy tài chính để
tăng thu nhập ròng cho
cổ đông (Tổng tài sản/
Vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ sinh lời hoạt
động (Thu nhập
sau thuế/Tổng thu
từ hoạt động)
Hiệu quả sử dụng tài
sản là một thước đo
hiệu quả quản lí
Ttổng thu từ hoạt
động/Tổng tài sản)
Quyết định của
hội đồng quản trị
về cấu trúc vốn
- Các nguồn vốn
nên được sử dụng

- Tỷ lệ cổ tức trả
cho cổ đông
Quyết định của
hội đồng quản trị
về:
- Cấu trúc vốn
hoạt động và vốn
đầu tư
- Ngân hàng nên
phất triển ở quy
mô nào
- Kiểm soát chi
phí hoạt động
Đánh giá các
dịch vụ
- Làm thế nào để
tối thiếu khoản
mục thuế của
ngân hàng
11
Bảng 2.1 cho ta thấy rằng Chỉ số sinh lời hoạt động (PM) của ngành ngân
hàng tăng lên khi nguồn thu (đặc biệt thu ngoài lãi) tăng nhanh hơn đáng kể so với
chi phí hoạt động. Trong những năm gần đây, tỷ trọng vốn chủ sở hữu gảm do vố
chủ sở hữu tăng nhanh hơn tài sản. Điều này bắt nguồn từ việc các nhà lập pháp
gia tăng áp lực đòi hỏi hệ thống ngân hàng phải sử dụng vốn chủ sở hữu nhiều hơn
để tài trợ cho danh mục tài sản và để bảo vệ những người gởi tiền. Sức ép mang
tính pháp lí này đã làm giảm tỷ trọng vốn chủ sở hữu nhưng hầu như không làm
tổn hại tới khả năng sinh lời.
Thay đổi công thức (1), ta có một mô hình hữu ích cho việc phán đoán các
vấn đề trong 4 lĩnh vực quản lí của ngân hàng.

Thu nhập trước thuế và lãi (lỗ) từ
Thu nhập sau thuế kinh doanh chứng khoán
ROE = x
Thu nhập trước thuế và lãi (lỗ) từ Tổng thu từ hoạt động
kinh doanh chứng khoán
Tổng thu từ hoạt động Tổng tài sản
x x
Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu
Hiệu quả Hiệu quả Hiệu quả sử Tỷ trọng
ROE = quản lí x kiểm soát x dụng tài x vốn chủ sở
thuế chi phí sản hữu
Trong trường hợp này ta chỉ đơn giản tách tỷ lệ sinh lợi hoạt động của
ngân hàng (thu nhập sau thuế/Tổng thu từ hoạt động) thành 2 phần: (1) tỷ số hiệu
quả quản lí thuế, phản ánh việc sử dụng khoản mục lãi (lỗ) từ mua bán chứng
khoán của ngân hàng và các công cụ quản lí thuế khác (như việc mua trái phiếu đô
thị miễn thuế) để tối thiểu hoá lượng thuế phải trả; và (2) tỷ số giữa thu nhập trước
thuế và lãi (lỗ) từ kinh doanh chứng khoán trên tổng nguồn thu, một chỉ số nói lên
giá trị còn lại sau khi tổng chi phí đã được trừ khỏi các khoản thu – một biện pháp
đo lường tính hiệu quả trong hoạt động và trong việc kiểm soát chi phí.
12
CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1. Khái quát về Ngân hàng Sài Gòn Công Thương
Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương có tên giao dịch quốc
tế: Saigonbank for industry and trade, tên gọi tắt: Saigonbank, là Ngân Hàng
thương Mại Cổ Phần Việt Nam đầu tiên được thành lập trong hệ thống Ngân
Hàng Cổ Phần tại Việt Nam hiện nay, ra đời ngày 16 tháng 10 năm 1987, trước
khi có Luật Công Ty và Pháp lệnh Ngân Hàng với vốn điều lệ ban đầu là 650 triệu
đồng và thời gian họat động là 50 năm. Sau 20 năm thành lập, Ngân Hàng TMCP

Sài Gòn Công Thương đã tăng vốn điều lệ từ 650 triệu đồng lên 1.020 tỷ đồng
theo tiến độ:
• Năm 2004, SGCTNH tăng vốn điều lệ lên 303,500 tỷ đồng.
• Năm 2005, SGCTNH tăng vốn điều lệ lên 400 tỷ đồng.
• Năm 2006, SGCTNH tăng vốn điều lệ lên 689,255 tỷ đồng
• Năm 2007, SGCTNH tăng vốn điều lệ lên 1.020 tỷ đồng
Nhờ vốn điều lệ tăng trưởng qua từng năm Ngân Hàng TMCP Sài Gòn
Công Thương đã thúc đẩy tăng trưởng nghiệp vụ, phát triển mạng lưới hoạt động,
kết quả kinh doanh liên tục có lời, cổ đông nhận cổ tức khá cao từ đồng vốn đầu tư
ban đầu
Tính đến 31/12/2007, Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương có quan hệ
đại lý với 661 ngân hàng và chi nhánh tại 63 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp
thế giới. Hiện nay Saigonbank là đại lý thanh toán thẻ Visa, Master Card,
JCB, CUP… và là đại lý chuyển tiền kiều hối Moneygram.
Trong 3 năm gần đây, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
(Saigonbank) có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 40%/năm, vốn huy động và cho
vay đều có tốc độ tăng trưởng trên 40%/năm, kết quả kinh doanh từ khi thành lập
(1987) đến nay đều liên tục có lãi, hàng năm đều chia cổ tức cho cổ đông và luôn
vượt kế hoạch lợi nhuận đề ra. Đến tháng 9/2006, tổng nguồn vốn của Ngân hàng
đạt gần 6.000 tỷ đồng, vốn điều lệ đạt 615,896 tỷ đồng; vốn huy động gần 5.000 tỷ
đồng, đạt 103% kế hoạch 2006; dư nợ cho vay 4.500 tỷ đồng, đạt 97% kế hoạch
13
2006; lợi nhuận 124 tỷ đồng, đạt 95% kế hoạch lợi nhuận năm 2006. Ngoài ra,
Ngân hàng đang tiến hành việc đổi mới hệ thống công nghệ ngân hàng để phát
triển thêm các dịch vụ mới như: Ngân hàng điện tử, Internet Banking, Home
Banking… và thực hiện việc quản lý trực tuyến các nghiệp vụ ngân hàng theo
chuẩn mực quốc tế.
Dựa trên những thành tựu đạt được trong thời gian qua và theo chủ trương
niêm yết cổ phiếu Saigonbank của Đại hội đồng Cổ đông, ngày 02/10/2006, Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) đã thỏa thuận các điều khoản

hợp đồng với Công ty chứng khoán Ngân hàng Ngoại Thương để tư vấn niêm yết
cổ phiếu Saigonbank sau khi xét đáp ứng đủ các điều kiện niêm yết theo quy định
của UBCKNN. Như vậy, sau Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) và Á Châu (ACB), Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
(Saigonbank) là Ngân hàng thứ 3 tiến hành các thủ tục xin niêm yết cổ phiếu trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
Sau 20 năm hoạt động, ngoài việc đưa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có
chất lượng, phù hợp với nhu cầu khách hàng, mở rộng mạng lưới hoạt động… với
đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, SGCTNH còn quan tâm và
mở rộng các hoạt động đến các đối tượng khách hàng là các cá nhân, công ty liên
doanh, doanh nghiệp nước ngoài … hoạt động trong các khu chế xuất, khu công
nghiệp, hỗ trợ sự phát triển các ngành nghề nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và các ngành nghề truyền thống tại các địa phương trong cả nước.
Trong thời gian tới, theo xu thế phát triển - hội nhập của hệ thống NH Thương mại
Việt Nam vào nền kinh tế khu vực và thế giới, Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công
Thương sẽ liên tục đổi mới hoạt động: cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ,
thay đổi phong cách phục vụ, ưu đãi các khách hàng giao dịch thường xuyên, mở
rộng mạng lưới hoạt động, hướng tới phục vụ khách hàng bằng những sản phẩm
dịch vụ Ngân hàng hiện đại với chất lượng tốt nhất dựa trên nền tảng công nghệ
ngân hàng tiên tiến … nhằm thực hiện thành công mục tiêu là một trong những
Ngân hàng TMCP lớn mạnh hàng đầu trong hệ thống NHTMCP.
14
3.2. Vài nét về Sài Gòn Công Thương Ngân hàng Chi nhánh Cần Thơ:
Ngày 15 tháng 4 năm 1998 Sài Gòn Công Thương Ngân Hàng đã chính
thức khai trương và đi vào hoạt động chi nhánh Cần Thơ tại địa chỉ số 11 Lý Tự
Trọng. Cần Thơ là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật
của vùng đồng bằng sông Cửu Long, một thị trường hứa hẹn phát triển trong
tương lai. Việc mở chi nhánh Cần Thơ giúp NHTMCP Sài Gòn Công Thương phát
triển thị phần ra các tỉnh có tiềm năng kinh tế. Là chi nhánh thứ năm trong mạng
lưới chi nhánh của Sài Gòn Công Thương Ngân hàng, sự ra đời của chi nhánh Cần

Thơ đánh dấu sự có mặt của Sài Gòn Công Thương Ngân Hàng tại khu vực đồng
bằng sông Cửu Long.
Trụ sở đặt tại vị trí thuận lợi trên đường Lý Tự Trọng, chi nhánh Cần Thơ
cung cấp đến khách hàng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng như: nhận các
loại tiền gửi, tiền tiết kiệm, bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các cá nhân va tổ
chức kinh tế với lãi suất linh hoạt và hấp dẫn- tiền gửi của khách hàng được bảo
hiểm theo quy định của Ngân Hàng Nhà Nước. Thực hiện cho vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ không phân biệt thành phần kinh tế trên tất cả
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, thương mại, tiêu dùng, xây dựng… tài trợ thanh
toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền trong nước, dịch vụ kiều hối Money Gram, phát
hành thẻ đa năng… và các dịch vụ ngân hàng khác.
Với mạng lưới công nghệ hiện đại, luôn được đổi mới, cập nhật và nâng
cao, NHTMCP Sài Gòn Công Thương Chi nhánh Cần Thơ đã có mối quan hệ
thanh toán với tất cả các ngân hàng trong và ngoài hệ thống trên toàn quốc. Ngoài
ra chi nhánh Cần Thơ còn tham gia thanh toán với các đại lý thanh toán quốc tế
trên thế giới của SGCTNH.
Với những nỗ lực không ngừng, NHTMCP Sài Gòn Công Thương Chi
nhánh Cần Thơ sẽ tiếp tục thực hiện chiến lược tăng trưởng lâu dài bằng việc đầu
tư công nghệ, nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên, nhằm đưa ra những sản phẩm
dịch vụ tối ưu nhất đáp ứng nhu cầu khách hàng.
15

×