Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố hải dương, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------

HÀ THỊ TUYẾT

ðÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------

HÀ THỊ TUYẾT

ðÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


Mã ngành

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN HÙNG

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Toàn bộ số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược
công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñều ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2012
Sinh viên

Hà Thị Tuyết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, ñến nay luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
“ðánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương” ñã ñược hoàn thành.
ðể tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình trước hết cho cá nhân tôi ñược gửi lời

cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể các thầy, các cô ñang công tác, giảng dạy tại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo Sau ñại học, ñặc biệt là các
thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn ñã truyền dạy cho tôi
những kiến thức quý báu, ñó không chỉ là những kiến thức về chuyên ngành kinh tế
mà tôi ñang theo học mà còn cả những kiến thức thực tế từ xã hội.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới giảng viên hướng dẫn khoa học
TS. Phạm Văn Hùng, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, thầy ñã giành nhiều thời gian
trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các bác, các chú, các cô
và anh chị trong Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh Hải Dương, Sở Công thương, Ban
Quản lý dự án các khu công nghiệp, Chi Cục Thống kê thành phố Hải Dương, Cục
Thống kê tỉnh Hải Dương ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực tập
tại ñịa phương.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên tạo niềm tin,
ñộng lực giúp ñỡ tôi cả về mặt vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập, ñặc biệt
là thời gian thực hiện ñề tài tốt nghiệp ñể tôi ñạt ñược kết quả như ngày hôm nay.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2012
Sinh viên

Hà Thị Tuyết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ .......................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH .................................................................................... ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................x
1. MỞ ðẦU ................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu .....................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài .............................................................................3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................4
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu.........................................................................................4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.................................................6
2.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh........................................................................6
2.1.1 Cạnh tranh ..........................................................................................................6
2.1.2 Năng lực cạnh tranh ...........................................................................................6
2.1.3 Các công cụ cơ bản của cạnh tranh ....................................................................8
2.1.4 Phân biệt lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh.................................................11
2.1.5 Lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh của M.Porter ....................................11
2.2 Lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................12
2.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................12
2.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ..................................16
2.2.3 Lợi thế và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................17
2.3 Năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................18

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


iii


2.3.1 Yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................................18
2.3.2 Thước ño phản ánh năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa.20
2.3.3 Các yếu tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .21
2.3.4 Các phương pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................23
2.4 Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới và ở
Việt Nam ..................................................................................................................25
2.4.1 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước, vùng lãnh
thổ trên thế giới .........................................................................................................25
2.4.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh các DNNVV ở Việt Nam ...........28
2.5 Các công trình nghiên cứu có liên quan..............................................................33
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................35
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu..............................................................................35
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................................35
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................37
3.2 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................47
3.2.1 Hướng tiếp cận .................................................................................................47
3.2.2 Khung phân tích ...............................................................................................48
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................49
3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................53
3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................53
3.2.6 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................56
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................58
4.1 ðánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
thành phố Hải Dương ................................................................................................58
4.1.1 Khái quát chung về các doanh nghiệp tại thành phố Hải Dương ....................58
4.1.2 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ.....................................................59
4.1.3 Năng lực cạnh tranh trên phương diện tài chính, công nghệ ...........................72

4.1.4 Năng lực cạnh tranh về nhân lực, quản lý........................................................79
4.1.5 Nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu ..................................82
4.1.6 Khả năng liên kết, hợp tác của doanh nghiệp ..................................................83

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.1.7 Ma trận GE ñánh giá năng lực cạnh tranh tại các DNNVV.............................84
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của các DNNVV tại
thành phố Hải Dương ................................................................................................85
4.2.1 Yếu tố bên trong...............................................................................................85
4.2.2 Yếu tố bên ngoài ..............................................................................................91
4.2.3 Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại thành phố Hải Dương ........................................................................96
4.3 ðịnh hướng và giải pháp ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV tại
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương...................................................................100
4.3.1 Quan ñiểm, ñịnh hướng phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh trong các
DNNVV ..................................................................................................................100
4.3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV tại thành phố Hải
Dương......................................................................................................................102
5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................115
5.1 Kết luận .............................................................................................................115
5.2 Khuyến nghị ......................................................................................................117
5.2.1 ðối với nhà nước............................................................................................117
5.2.2 ðối với tỉnh Hải Dương .................................................................................117
5.2.3 ðối với DNNVV ............................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................119
PHỤ LỤC ..............................................................................................................121


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia, khu vực........................13
Bảng 2.2 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .........................15
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng ñất của thành phố Hải Dương giai ñoạn 2008–2010...39
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao ñộng thành phố Hải Dương giai ñoạn 2008 – 2010 ... 41
Bảng 3.3 Kết quả kinh tế của thành phố Hải Dương giai ñoạn 2008 – 2010 ...........45
Bảng 3.4 Thu thập thông tin thứ cấp.........................................................................50
Bảng 3.5 Thu thập thông tin sơ cấp ..........................................................................51
Bảng 3.6 Ma trận SWOT ..........................................................................................54
Bảng 3.7 Ma trận GE ................................................................................................55
Bảng 4.1 Số lượng các doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố Hải Dương năm 2010 ...... 58
Bảng 4.2 Tốc ñộ tăng trưởng thị phần của doanh nghiệp .........................................61
Bảng 4.3 Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của các ngành...................................................62
Bảng 4.4 ðăng kí tiêu chuẩn chất lượng và gắn nhãn hiệu cho sản phẩm................64
Bảng 4.5 ðánh giá về chính sách giá sản phẩm của doanh nghiệp ..........................66
Bảng 4.6 Tỷ lệ ña dạng và ñổi mới sản phẩm trong các doanh nghiệp ....................69
Bảng 4.7 Số vốn ñăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp vào thời ñiểm thành lập ... 72

Bảng 4.8 Tình hình vốn của doanh nghiệp ñiều tra năm 2010 .................................73
Bảng 4.9 Lý do các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới....................................78
Bảng 4.10 ðánh giá trình ñộ lao ñộng trong các doanh nghiệp................................80
Bảng 4.11 ðánh giá của các doanh nghiệp về chất lượng lao ñộng .........................88
Bảng 4.12 Tỷ lệ các doanh nghiệp chi cho hoạt ñộng phát triển sản xuất kinh doanh
năm 2010 ...................................................................................................................89
Bảng 4.13 Chất lượng cơ sở hạ tầng theo ñánh giá của các doanh nghiệp...............93
Bảng 4.14 ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngành thương mại dịch vụ..................................................................................96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


Bảng 4.15 ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngành công nghiệp, xây dựng ............................................................................97
Bảng 4.16 ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngành nông, lâm, thuỷ sản..................................................................................99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT

Tên biểu ñồ


Trang

Biểu ñồ 4.1 Phân bổ thị trường của các doanh nghiệp..............................................60
Biểu ñồ 4.2 ðánh giá mức ñộ ổn ñịnh chất lượng của sản phẩm trong các doanh
nghiệp ........................................................................................................................64
Biểu ñồ 4.4 ðánh giá về tầm quan trọng của công nghệ thông tin ñối với sự phát
triển doanh nghiệp.....................................................................................................75
Biểu ñồ 4.5 ðánh giá của doanh nghiệp về hệ thống công nghệ thông tin...............76
Biểu ñồ 4.6 Lao ñộng doanh nghiệp phân theo số năm kinh nghiệm .......................81
Biểu ñồ 4.7 Cơ cấu vốn vay của các doanh nghiệp ..................................................86
Biểu ñồ 4.8 Ngân sách hàng năm dành cho công nghệ thông tin .............................88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH

STT

Tên sơ ñồ

Trang

Sơ ñồ 2.1 Mô hình kim cương của M. Porter, 1990 .................................................11
Sơ ñồ 3.2 Khung phân tích năng lực cạnh tranh doanh nghiệp nhỏ và vừa..............49
Sơ ñồ 3.1 Khung phân tích ñề tài ..............................................................................48
Sơ ñồ 4.1 Kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ của các DNNVV ..............................62

Sơ ñồ 4.2 Chương trình trợ giúp phát triển DNNVV ...............................................92
Sơ ñồ 4.3 Mô hình giải pháp hỗ trợ của nhà nước cho các bước phát triển năng lực
công nghệ ................................................................................................................104
Hình 3.1: Bản ñồ hành chính tỉnh Hải Dương ..........................................................35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CN

Công nghiệp

CN-XD

Công nghiêp, xây dựng

CNH-HðH

Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá


CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ðVT

ðơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

KHCN

Khoa học công nghệ



Lao ñộng

NLCT


Năng lực cạnh tranh

NNL

Nguồn nhân lực

N-L-TS

Nông, lâm, thuỷ sản

NN

Nông nghiệp

SL

Số lượng

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh


THPT

Trung học phổ thông

TMDV

Thương mại dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Uỷ ban nhân dân

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

x


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Cạnh tranh trở thành vấn ñề cơ bản, cốt lõi của kinh tế chính trị học và là ñộng
lực thúc ñẩy kinh tế phát triển. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh trở nên khốc

liệt hơn bao giờ hết ñòi hỏi các doanh nghiệp (DN) phải có chiến lược ñúng ñắn ñể tồn
tại và ñứng vững trên thị trường.
Hiện nay, xu hướng mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế là một ñặc trưng của
thời ñại, mà chúng ta hay gọi thông qua cụm từ “toàn cầu hóa”. Vấn ñề ñặt ra là toàn
cầu hóa có mang lại lợi ích như nhau cho các nền kinh tế có ñiều kiện phát triển khác
nhau hay không? Nghiên cứu của các học giả nổi tiếng như Micheal Porter, J.B.
Barney, P.Krugman chỉ ra thực tế tổng lợi ích tạo ra lớn hơn nhưng sự phân phối lợi
ích sẽ hướng tới nơi có lợi thế cạnh tranh tốt hơn. Vì vậy muốn thu ñược lợi ích nền
kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng không còn lựa chọn nào khác ngoài
việc củng cố và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Cho ñến nay những nước có
nền kinh tế phát triển như Mỹ, Nhật Bản…ñều nhận thức rõ vai trò to lớn của hệ thống
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trong nền kinh tế quốc dân, góp phần giải quyết
việc làm, tăng tích lũy cho nền kinh tế quốc dân, phát triển thị trường trong nước, tăng
tính linh hoạt, tính cạnh tranh cho nền kinh tế, khai thác tối ña tiềm năng kinh tế của
mọi vùng miền trong cộng ñồng dân cư.
Ở Việt Nam, trải qua những năm tháng bị chiến tranh tàn phá, toàn dân tộc ñứng
lên xây dựng lại ñất nước từ ñống gạch vụn ñổ nát. Thực tế ñó ñòi hỏi ðảng và Nhà nước
ta có những quyết sách hợp lý ñể khôi phục kinh tế, phát triển văn hóa - xã hội. Công cuộc
ñổi mới toàn diện ñất nước vào năm 1986 ñã ñưa Việt Nam bước sang trang mới. Một
trong những ñiểm ñáng chú ý ñó là các chính sách cải cách kinh tế ñã giúp dỡ bỏ nhiều
rào cản ñối với doanh nghiệp tư nhân tạo ñiều kiện cho khu vực này phát triển. Trong thời
gian qua, Chính phủ ñã không ngừng hoàn thiện chính sách hỗ trợ các DNNVV, coi ñó là
lực lượng chủ lực phát triển kinh tế - xã hội. “Phát triển DNNVV là một nhiệm vụ quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
(CNH-HðH) ñất nước” (Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP, 2001). Thực tế cho thấy trong những

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1



năm qua các DNNVV lớn mạnh không ngừng về số lượng và chất lượng. DNNVV hoạt
ñộng trên nhiều lĩnh vực và có mặt ở khắp các vùng miền trong cả nước, ñóng góp ñáng
kể cho tăng trưởng, tích lũy của nền kinh tế quốc dân. Theo Nguyễn Hồng Phúc (2005)
DNNVV ở Việt Nam chiếm khoảng 97% trong tổng số khoảng 200.000 doanh nghiệp ñã
thành lập trên toàn quốc, ñóng góp 26%GDP, 31% giá trị tổng sản lượng công nghiệp, tạo
ra 49% việc làm phi nông nghiệp ở nông thôn và 26% lực lượng lao ñộng cả nước. ðến
năm 2009, số lượng DNNVV ñã là 332.500 doanh nghiệp, tạo thêm khoảng 2,7 triệu chỗ
làm mới, có thêm khoảng 165.000 lao ñộng ñược ñào tạo kỹ thuật làm việc. Theo thống
kê mới nhất, tính ñến tháng 1 năm 2011 cả nước có trên 500.000 DNNVV, chiếm tới 98%
số lượng doanh nghiệp (Cao Sỹ Kiêm, 2011).
Thành phố Hải Dương nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ và tam giác
tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; nằm trên hai hành lang kinh tế:
Côn Minh (Trung Quốc) - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh
(Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Theo Quyết ñịnh số
490/QÐ-TTg, ngày 5-5-2008, thành phố Hải Dương ñược xác ñịnh ñóng vai trò ñô thị
trung tâm cấp vùng, phát triển công nghiệp nhẹ, kỹ thuật cao và hỗ trợ phát triển các
loại công nghiệp chế biến của vùng phía nam, ñông nam ñồng bằng sông Hồng. Hiện
tại thành phố có 1.700 doanh nghiệp hoạt ñộng trong nhiều lĩnh vực, trong ñó có hơn
900 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Trên ñịa bàn có ba KCN (Ðại AN, Nam Sách,
Kenmark), tổng diện tích quy hoạch gần 1.000 ha, thu hút hàng trăm doanh nghiệp
trong, ngoài nước và các DNNVV ñầu tư, sản xuất kinh doanh (www.otofun.net, 2009).
Thời gian vừa qua, DNNVV thành phố Hải Dương phát triển với số lượng nhanh
chóng, hoạt ñộng trong mọi ngành nghề và lĩnh vực, góp phần tích cực làm thay ñổi bộ
mặt của thành phố. Tuy nhiên theo ñánh giá của Diễn ñàn Kinh tế Thế giới (WEF), năng
lực cạnh tranh (NLCT) doanh nghiệp Việt Nam nói chung và thành phố Hải Dương nói
riêng còn ở mức thấp kém so với thế giới: sản phẩm còn yếu về chất lượng, chưa có sản
phẩm chủ lực, sản phẩm thiếu tính cạnh tranh. ðiểm yếu cũng chính là khó khăn lớn nhất
của các DNNVV chính là quy mô nhỏ, vốn ít, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ sản
xuất lạc hậu nên chất lượng sản phẩm chưa ñáp ứng ñược nhu cầu thị trường. Việc tiếp

cận và nắm bắt thông tin thị trường còn nhiều hạn chế, trình ñộ quản lý và kỹ năng nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


vụ chuyên môn, trình ñộ tin học của lực lượng lao ñộng thấp. ðội ngũ công nhân kỹ thuật
lành nghề và kỹ sư có trình ñộ bậc cao còn rất ít. Gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) cạnh tranh sẽ diễn ra gat gắt và quyết liệt hơn với nhiều cấp ñộ, nhiều ñối thủ hơn,
nguy cơ phá sản sẽ tăng hơn. …Yêu cầu ñặt ra là phải ñánh giá ñúng năng lực cạnh tranh
của các DNNVV, từ ñó có giải pháp nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
DNNVV ở cả thị trường nội ñịa và xuất khẩu.
Từ trước ñến nay, ñã có nhiều công trình nghiên cứu về cạnh tranh trong các
doanh nghiệp như “Nâng cao sức cạnh tranh của các DNNVV ở Việt Nam” (Tạ Thị
Minh Nguyệt, 2008) và cũng không ít công trình nghiên cứu về thực trạng và các giải
pháp nhằm phát triển doanh nghiệp: "Nghiên cứu tác ñộng của các chính sách hỗ trợ
ñể phát triển DNNVV trong bối cảnh suy giảm kinh tế ở huyện Từ Liêm-Hà Nội"
(ðoàn Thị Tâm, 2010), … hầu hết các công trình nghiên cứu ñưa ra giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh chung cho tất cả các nhóm ngành, nhưng chưa ñi vào chi tiết, cụ
thể cho từng nhóm ñối tượng nghiên cứu. Hơn thế nữa, nghiên cứu ñể nâng cao năng
lực cạnh tranh là một trong những yếu tố mang tính chủ trương, chính sách lớn mà Hội
Nghị lần thứ 4 Ban Chấp Hành Trung Ương ðảng khóa IX thảo luận và thông qua ñể
phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế khi ñất nước gia nhập WTO và nâng cao
năng lực cạnh tranh cho DNNVV tỉnh Hải Dương là một trong những yêu cầu ñó.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên. Việc ñi sâu nghiên cứu năng lực cạnh
tranh DNNVV thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương mang ý nghĩa thiết thực cao
trong bối cảnh ñất nước hội nhập. ðó là lý do tôi chọn ñề tài “ðánh giá năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương” ñể thực hiện luận văn thạc sỹ của mình.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
ðề tài tập trung phân tích, ñánh giá năng lực cạnh tranh của các DNNVV ở
thành phố Hải Dương. Trên cơ sở ñó ñề xuất các khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


- ðánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại thành phố Hải Dương;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại thành phố Hải Dương;
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
ðể ñáp ứng mục tiêu nghiên cứu của ñề tài, một số câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra:
Cơ sở lý luận nào làm rõ vấn ñề năng lực cạnh tranh của các DNNVV?
Phương pháp và hệ thống chỉ tiêu nào ñược sử dụng ñể phản ánh rõ nhất năng
lực cạnh tranh của các DNNVV?
Thực trạng năng lực cạnh tranh của các DNNVV tại thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương trong thời gian qua như thế nào?
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng
như thế nào ñến năng lực cạnh tranh của các DNNVV tại thành phố Hải Dương?
ðể tăng cường nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DNNVV tại thành phố
Hải Dương cần áp dụng những nhóm chính sách và giải pháp nào?

1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề về lý luận và thực tiễn về DNNVV,
năng lực cạnh tranh của các DNNVV.
ðối tượng khảo sát là các DNNVV ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn thành phố Hải
Dương. Bao gồm các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành công nghiệp, nông nghiệp
và dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau (nhà nước, tư nhân, liên doanh liên
kết). Các hoạt ñộng sản xuất liên quan ñến cạnh tranh của doanh nghiệp (phân phối và lưu
thông hàng hóa, dịch vụ bán hàng và sau bán hàng, hoạt ñộng xúc tiến quảng cáo...), các
yếu tố tham gia vào quá trình cạnh tranh (giá sản phẩm, chất lượng sản phẩm, vốn, công
nghệ, trình ñộ lao ñộng…). Bên cạnh ñó khảo sát một số cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan ñến doanh nghiệp (Phòng công thương, Sở Kế hoạch ðầu tư, Ban quản lý dự án các
khu công nghiệp, UBND thành phố Hải Dương).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 05/2011–05/2012.
- Dữ liệu thứ cấp ñược cập nhật ở các tài liệu ñã công bố qua các năm, tập trung
chủ yếu từ năm 2005 và 3 năm gần ñây (2009,2010,2011).
- Dữ liệu sơ cấp ñiều tra trực tiếp từ các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý
nhà nước năm 2011.
- ðề xuất ñịnh hướng giải pháp trong giai ñoạn 2011 – 2015.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu thực hiện tại thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương.
Phạm vi về nội dung:

Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các DNNVV tại thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương. ðề tài tập trung nghiên cứu, ñánh giá năng lực cạnh tranh của các
DNNVV thông năng lực cạnh tranh về tài chính, công nghệ, nhân lực, quản lý, sản
phẩm dịch vụ cũng như sự hấp dẫn ngành.
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các DNNVV theo chiều ngang (giữa các
doanh nghiệp nông, lâm, thủy sản (N-L-TS); công nghiệp, xây dựng (CN-XD); thương
mại, dịch vụ (TMDV)).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
2.1.1 Cạnh tranh
Theo Các Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh ñua, sự ñấu tranh gay
gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những ñiều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hoá ñể thu lợi nhuận siêu ngạch”.
Tại Diễn ñàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế (OECD) ñã chọn lọc ñịnh nghĩa về cạnh tranh, cố gắng kết hợp cả doanh
nghiệp, ngành, quốc gia như sau: “Khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và
vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong ñiều kiện cạnh tranh quốc tế”.
Theo từ ñiển Longman của Anh thì: “Cạnh tranh là sự nỗ lực ñể ñạt thành công
hơn ñối thủ của mình trong kinh doanh. Còn khả năng cạnh tranh là khả năng của một
sản phẩm hay một công ty có thể cạnh tranh ñược với những sản phẩm hay những
công ty ñối thủ khác”.
Trong ñại từ ñiển tiếng Việt có ghi: Cạnh tranh là một khái niệm ñược sử dụng
trong nhiều lĩnh vực khác nhau. ðể ñơn giản hóa có thể hiểu cạnh tranh là một sự ganh

ñua giữa một nhóm người mà sự nâng cao vị thế của người này sẽ làm giảm vị thế của
người còn lại. ðiều kiện cho sự cạnh tranh trên thị trường là có ít nhất là hai chủ thể
quan hệ ñối kháng và có sự tương ứng giữa sự công hiến và phần ñược hưởng của mỗi
thành viên trên thị trường.
Tóm lại: Có thể hiểu cạnh tranh doanh nghiệp là sự ganh ñua giữa các doanh
trên thị trường nhằm tạo lợi thế cho mình và thu ñược nhiều lợi nhuận hơn.
2.1.2 Năng lực cạnh tranh
Ở Việt Nam có nhiều thuật ngữ liên quan ñến năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
ñược sử dụng nhưng vẫn chưa ñược hiểu một cách ñích ñáng như: "Năng lực cạnh
tranh","Sức cạnh tranh", "Khả năng cạnh tranh","Tính cạnh tranh".
"Sức cạnh tranh doanh nghiệp" theo từ ñiển tiếng Việt có hai giác ñộ hiểu:
- Là sức của doanh nghiệp trong cuộc ñấu tranh giành khách hàng, giành thị
phần...chỉ cái ñang ở hiện tại.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


- Là sức này nhưng diễn ra ở tương lai, hay còn gọi là khả năng, tức là cái sẽ
ñến trong những ñiều kiện nhất ñịnh. Vì thế, ñịnh nghĩa sức cạnh tranh bằng khả năng
cạnh tranh hay khả năng giành thị phần ñã bỏ ñi một phần nội dung của sức cạnh tranh-về
mặt phương pháp luận thì chỉ ñề cập ñến cái sẽ có chứ không ñề cập ñến cái ñang có.
"Khả năng cạnh tranh" chỉ sức cạnh tranh ở thời ñiểm tương lai, trong ñiều
kiện nhất ñịnh ñó là cái chưa có nhưng sẽ có. Việc sử dụng thuật ngữ khả năng cạnh
tranh phải chú ý do ñược hiểu theo hai giác ñộ:
-

Thứ nhất, là cái sẽ có, sẽ ñến khi có ñiều kiện nhất ñịnh;


-

Thứ hai, khả năng trừu tượng là cái sẽ khó xảy ra hay sẽ không xảy ra.

Vì thế, nếu ñồng nhất khả năng cạnh tranh với năng lực cạnh tranh sẽ khó có
thể ñưa ra một tiêu thức ñánh giá, ñưa ra thước ño và chỉ số các nhân tố ảnh hưởng ñến
cạnh tranh.
"Tính cạnh tranh" hay nói ñầy ñủ hơn là tính chất cạnh tranh, thuật ngữ này
nêu lên ñặc ñiểm riêng của cạnh tranh, phân biệt nó khác với cái khác. Nó là ñặc trưng
nói lên cái cơ bản của cạnh tranh khiến cho cạnh tranh khác về bản chất với cạnh tranh
khác. Vì thế, tính cạnh tranh có nội hàm hẹp hơn sức cạnh tranh hay năng lực cạnh
tranh. Người ta chỉ có thể thấy nó thông qua hoạt ñộng thể hiện sức cạnh tranh hay
năng lực cạnh tranh, vì thế thuật ngữ này ít ñược sử dụng so với các thuật ngữ khác khi
nói ñến cạnh tranh.
Theo từ ñiển thuật ngữ kinh tế học (2001) ñưa ra ñịnh nghĩa như sau: Năng lực
cạnh tranh doanh nghiệp là khả năng giành ñược thị phần lớn trước các ñối thủ.
Theo WEF (1997) báo cáo về khả năng toàn cầu thì năng lực cạnh tranh ñược
hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu
dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, ñảm bảo thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất
bằng tỷ lệ ñòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, ñồng thời ñạt ñược những
mục tiêu của doanh nghiệp ñặt ra. Năng lực cạnh tranh có ñược chia làm 3 cấp:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: Là năng lực của một nền kinh tế ñạt ñược tăng
trưởng bền vững, thu hút ñược ñầu tư, ñảm bảo ổn ñịnh kinh tế, xã hội, nâng cao ñời
sống nhân dân.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Là khả năng doanh nghiệp tạo ra ñược

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7



lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn ñối thủ cạnh
tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với ñối
thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt hơn các ñòi hỏi của khách hàng ñể thu lợi ngày
càng cao.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm: ðược ño bằng thị phần của sản phẩm ñó.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc ñộ cung cấp,
dịch vụ ñi kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng cáo, ñiều kiện mua bán, tính
ñộc ñáo của sản phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ ñó.
Trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài chúng ta chỉ quan tâm ñến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
2.1.3 Các công cụ cơ bản của cạnh tranh
Trên thị trường có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh với nhau, các sản phẩm tham
gia cạnh tranh trên thị trường có thể sử dụng nhiều công cụ cạnh tranh khác nhau. Tuy
nhiên, nhiều học giả ñều thống nhất các công cụ cạnh tranh sản phẩm chủ yếu sau ñây:
* Cạnh tranh bằng giá cả sản phẩm
Giá cả hàng hoá trên thị trường ñược hình thành thông qua quan hệ cung cầu về
hàng hoá ñó. Người bán và người mua sẽ thoả thuận và ñi ñến một mức giá hợp lý cho
cả hai bên. Giá là công cụ cạnh tranh ñặc biệt quan trọng, nhất là ñối với loại sản phẩm
mới trên thị trường vì nó quyết ñịnh ñến việc mua hay không mua của khách hàng. Bởi
do, hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng luôn tìm cách ñể tối ña hoá lợi ích của mình.
ðể nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm và sản phẩm chiếm ñược ưu thế
trong cạnh tranh, ñòi hỏi doanh nghiệp phải lựa chọn chính sách giá cho phù hợp với
từng loại sản phẩm, từng phân ñoạn thị trường của sản phẩm, cũng như từng giai ñoạn
của chu kỳ sống của sản phẩm. Nếu chính sách giá không phù hợp sẽ không những
không mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn có thể phản tác dụng, vô tình hạ thấp
giá trị sản phẩm. ðiều này ảnh hưởng rất nghiêm trọng ñến uy tín sản phẩm trên thị
trường và làm giảm năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
Trong dài hạn, cạnh tranh bằng giá không phải là công cụ tối ưu vì giá cả ảnh hưởng

trực tiếp ñến lợi nhuận của doanh nghiệp. Công cụ cạnh tranh bằng giá cần ñược kết hợp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


với các công cụ cạnh tranh khác và cần ñược áp dụng vào những thời ñiểm thích hợp thì
doanh nghiệp mới ñạt ñược hiệu quả cạnh tranh tối ưu.
* Cạnh tranh bằng sản phẩm
Chữ tín của hàng hoá quyết ñịnh chứ tín của doanh nghiệp và tạo lợi thế có tính
quyết ñịnh trong cạnh tranh. Công cụ cạnh tranh bằng sản phẩm thường thể hiện qua
các mặt sau:
- Cạnh tranh về trình ñộ của sản phẩm: Tính hữu dụng của sản phẩm. Tuỳ theo
những hàng hoá khác nhau có thể lựa chọn công cụ khác nhau có tính chất quyết ñịnh
trình ñộ hàng hoá phù hợp với yêu cầu thị trường.
- Cạnh tranh về chất lượng: Tuỳ theo từng hàng hoá khác nhau với ñặc ñiểm khác
nhau, lựa chọn chỉ tiêu phản ánh chất lượng hàng hoá khác nhau. Nếu tạo ra nhiều lợi thế
cho chỉ tiêu này thì hàng hoá của doanh nghiệp có cơ hội giành thắng lợi trên thị trường
thông qua việc sử dụng công cụ cạnh tranh bằng chất lượng.
- Cạnh tranh về bao bì, nhãn mác, uy tín hàng hoá: Thiết kế bao bì thích hợp, khai
thác một cách có hiệu quả uy tín hàng hoá, nhãn mác và lựa chọn cơ cấu hàng hoá hợp lý là
một công cụ tốt ñể hàng hoá của doanh nghiệp có thể giành thắng lợi trên thị trường.
− Cạnh tranh do khai thác hợp lý chu kỳ sống của hàng hoá: Khi áp dụng công cụ
này, tức là doanh nghiệp có quyết ñịnh sáng suốt ñể ñưa ra thị trường một sản phẩm
mới hoặc dừng cung cấp các sản phẩm ñã lỗi thời.
* Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối và lưu thông hàng hoá
Kênh phân phối là hoạt ñộng của các doanh nghiệp trong lĩnh vực phân phối
nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng và ñảm bảo cho doanh nghiệp ñạt ñược các
mục tiêu kinh doanh của mình.

Phân phối và lưu thông hàng hoá là công việc rất quan trọng của mỗi doanh
nghiệp, xây dựng cho ñược một hệ thống phân phối và lưu thông hàng hoá có hiệu quả
là một công việc không phải dễ.
Trong kênh phân phối sản phẩm từ người sản xuất ñến người tiêu dùng cần phải
có những người hoặc tổ chức trung gian ñể lưu chuyển hàng một cách nhanh chóng và
ñầy ñủ nhất tới tay những người tiêu dùng:
− Kênh cấp một: Nhà sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


− Kênh cấp hai: Gồm một người trung gian, trên thị trường hàng tư liệu sản xuất
thì người trung gian thường là các ñại lý tiêu thụ.
− Kênh cấp ba: Gồm hai người trung gian, trên thị trường người tiêu dùng những
người trung gian này thường là những người bán sỉ và bán lẻ, còn trên thị trường hàng tư
liệu sản xuất thì có thể là ñại lý phân phối hay ñại lý công nghiệp.
Sau khi kênh phân phối ñược hình thành, vấn ñề ñặt ra tiếp theo trong lưu thông
hàng hóa là hoạt ñộng lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra sự vận chuyển vật tư và sản phẩm
từ chỗ tiêu dùng nhằm mục ñích ñáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và thu lợi ích cho mình.
* Cạnh tranh bằng các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng
Công cụ cạnh tranh này bao gồm có: Phương tiện bán hàng phù hợp, ñảm bảo
lợi ích công bằng giữa người mua và người bán, ñiều khoản hợp ñồng thương mại chặt
chẽ, linh hoạt ñáp ứng yêu cầu của tất cả các bên trong khuông khổ pháp luật. Các dịch
vụ hỗ trợ kỹ thuật, ñào tạo, các dịch vụ sau bán hàng: vận chuyển, chạy thử vận hành,
bảo trì, bảo dưỡng, bảo hành ñược thực hiện tốt; hỗ trợ khách hàng ñối với thủ tục giấy
tờ cần thiết trong kinh doanh quốc tế: giấy phép xuất nhập khẩu, các giấy tờ theo các
quy ñịnh ñặc biệt của chính phủ nước sở tại.
* Cạnh tranh thông qua các hoạt ñộng xúc tiến quảng cáo
Quảng cáo và xúc tiến bán hàng là những hoạt ñộng nhằm nâng cao sức cạnh

tranh của hàng hoá. Quảng cáo là nghệ thuật thu hút khách hàng thông qua các phương
thức như in ấn, bưu ñiện, truyền thanh, báo, phát thanh, thư từ, danh mục hàng hoá và
các bản thuyết minh... ñể giới thiệu một cách rộng rãi các loại hàng hoá, các thông tin
dịch vụ. Tất nhiên, sự thành bại trong kinh doanh chủ yếu tuỳ thuộc vào chất lượng
sản phẩm nhưng trong ñiều kiện ñã ñảm bảo chất lượng thì việc cố gắng nâng cao hiệu
quả tuyên truyền quảng cáo cũng là biện pháp ñể doanh nghiệp cạnh tranh thành công
trong kinh doanh.
Bên cạnh quảng cáo, xúc tiến bán hàng ñược thực hiện thông qua các triển lãm,
hội chợ, cửa hàng giới thiệu sản phẩm... cũng là hoạt ñộng giúp cho chiến lược cạnh
tranh của doanh nghiệp hiệu quả hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


2.1.4 Phân biệt lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh
Trong thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện ñại ra ñời như lý thuyết của
Micheal Porter, J.B. Barney, P.Krugman...Trong ñó phải kể ñến lý thuyết “lợi thế cạnh
tranh”của Micheal Porter, ông giải thích hiện tượng khi doanh nghiệp tham gia cạnh
tranh thương mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh” và “lợi thế so sánh”.
- Lợi thế cạnh tranh là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia.
- Lợi thế so sánh là ñiều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao ñộng, môi trường
tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng như trong thương mại.
Ông cho rằng lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh có quan hệ chặt chẽ với nhau,
hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh, lợi thế so sánh phát
huy nhờ lợi thế cạnh tranh.
2.1.5 Lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh của M.Porter
Mô hình Kim cương của Porter ñưa ra khuôn khổ phân tích ñể hiểu bản chất và
ño lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.


Sơ ñồ 2.1 Mô hình kim cương của M. Porter, 1990
Nguồn: Năng lực cạnh tranh quốc gia, M. Porter, 1990
Mô hình này ñã lý giải những lực lượng thúc ñẩy sự ñổi mới và năng ñộng của
các doanh nghiệp và qua ñó nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên
thị trường. Bốn nhóm nhân tố trong mô hình viên kim cương của M.Porter phát triển

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


trong mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và tác ñộng quan trọng ñến việc hình thành và
duy trì năng lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp trong một ngành kinh tế-kỹ
thuật nào ñó. Sự sẵn có cả về số lượng và chất lượng các nguồn lực cần thiết cho việc
phát triển một ngành có khả năng cạnh tranh; thông tin thông suốt về những cơ hội
kinh doanh mà các doanh nghiệp có thể tiếp cận; chiến lược của các doanh nghiệp
trong khai thác và sử dụng các yếu tố nguồn lực; quan ñiểm, triết lý kinh doanh của
chủ sở hữu, quản trị viên, các nhân viên trong doanh nghiệp,… ñều có thể “cộng
hưởng” thúc ñẩy các doanh nghiệp trong một ngành phải hoạt ñộng hiệu quả hơn, nâng
cao chất lượng sản phẩm, ñổi mới nhanh hơn và ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng. Vai trò của Nhà nước là thông qua các chính sách vĩ mô tác ñộng vào cả bốn
“mặt” của “viên kim cương” sao cho chúng cùng phát triển tương xứng, ñồng bộ và hỗ
trợ lẫn nhau tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thương trường quốc tế.
2.2 Lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trên thế giới, chưa có ñịnh nghĩa chung, thống nhất về DNNVV ñối với các nước
khác nhau, và ngay cả ñối với các ngành, các ñịa phương khác nhau về những chỉ tiêu
và số ño cụ thể từng chỉ tiêu. Quy mô của doanh nghiệp thường ñược xác ñịnh bởi

nhiều chỉ tiêu gồm: quy mô của tài sản, số người lao ñộng, cơ cấu sở hữu, nguồn và
loại hình tài trợ, lĩnh vực hoạt ñộng. Tuy nhiên, các tiêu chí phổ biến nhất ñược nhiều
quốc gia sử dụng là: số lượng lao ñộng bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong năm,
tổng mức vốn ñầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


Bảng 2.1Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia, khu vực
Quốc gia/
Khu vực

Phân loại DN
Số lao ñộng
Vốn ñầu tư
Doanh thu
vừa và nhỏ
bình quân
A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ
Nhỏ và vừa
0-500
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
- ðối với ngành
1-300
¥ 0-300 triệu
sản xuất
- ðối với ngành

2. Nhật
1-100
¥ 0-100 triệu
Không quy ñịnh
thương mại
- ðối với ngành
1-100
¥ 0-50 triệu
dịch vụ
Siêu nhỏ
< 10
Không quy ñịnh
3. EU
Không quy ñịnh
Nhỏ
< 50
< €7 triệu
Vừa
< 250
< €27 triệu
4. Australia
Nhỏ và vừa
< 200
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
Nhỏ
< 100
< CDN$ 5 triệu
5. Canada
Không quy ñịnh
Vừa

< 500
CDN$ 5 -20 triệu
6. New Zealand Nhỏ và vừa
< 50
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
7. Korea
Nhỏ và vừa
< 300
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
8. Taiwan
Nhỏ và vừa
< 200
< NT$ 80 triệu
< NT$ 100 triệu
B. NHÓM CÁC NƯỚC ðANG PHÁT TRIỂN
Không quy
1. Thái Lan
Nhỏ và vừa
< Baht 200 triệu Không quy ñịnh
ñịnh
- ðối với ngành
2. Malaysia
0-150
Không quy ñịnh
RM 0-25 triệu
sản xuất
3. Philippine
Nhỏ và vừa
< 200
Peso 1,5-60 triệu Không quy ñịnh

Không quy
4. Indonesia
Nhỏ và vừa
< US$ 1 triệu
< US$ 5 triệu
ñịnh
5.Brunei
Nhỏ và vừa
1-100
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ðANG CHUYỂN ðỔI
Nhỏ
1-249
1. Nga
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
Vừa
250-999
Nhỏ
50-100
2. Trung Quốc
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
Vừa
101-500
Nhỏ
< 50
3. Ba Lan
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
Vừa
51-200
Siêu nhỏ

1-10
4. Hungary
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
Nhỏ
11-50
Vừa
51-250
Nguồn: Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


×