Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

đánh giá ảnh hưởng của việc thi công đường cao tốc nội bài, lào cai đoạn qua địa phận tỉnh yên bái tới chất lượng môi trường không khí và môi trường nước mặt khu vực liền kề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



BÙI THỊ OANH
ðỀ TÀI: “ðÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THI CÔNG ðƯỜNG
CAO TỐC NỘI BÀI – LÀO CAI ðOẠN QUA ðỊA PHẬN TỈNH YÊN
BÁI TỚI CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ MÔI
TRƯỜNG NƯỚC MẶT KHU VỰC LIỀN KỀ”

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

HÀ NỘI, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



BÙI THỊ OANH
ðỀ TÀI: “ðÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THI CÔNG
ðƯỜNG CAO TỐC NỘI BÀI – LÀO CAI ðOẠN QUA ðỊA PHẬN
TỈNH YÊN BÁI TỚI CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT KHU VỰC LIỀN KỀ”

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG


MÃ SỐ: 60.85.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

HÀ NỘI, 2012

: TS.CAO VIỆT HÀ


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Người thực hiện

Bùi Thị Oanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

i


LỜI CÁM ƠN

ðề tài nghiên cứu: “ðánh giá ảnh hưởng của việc thi công ñường cao tốc
Nội Bài – Lào Cai ñoạn qua ñịa phận tỉnh Yên Bái tới chất lượng môi trường
không khí và môi trường nước mặt khu vực liền kề”, ñược hoàn thành với sự
hướng dẫn và giúp ñỡ nhiệt tình của Tiến sĩ Cao Việt Hà, người thầy ñã theo sát, tận

tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Xin chân thành cám ơn trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau
ðại học, khoa Tài nguyên môi trường và các Thầy, Cô trong khoa ñã quan tâm và tạo
ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn toàn bộ học viên lớp Cao học Khoa học môi trường
khóa 19 (2010 - 2012) ñã ñộng viên, góp ý, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận
văn.
Xin cám ơn ban Quản lý giám sát dự án ñường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, ñơn
vị tư vấn giám sát dự án, anh Nguyễn Minh Tuân – chuyên gia môi trường của gói
thầu A5, ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, ñóng góp các ý kiến quý
báu.
Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, người thân và bạn bè
ñã quan tâm, chia sẻ khó khăn và ñộng viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Người thực hiện

Bùi Thị Oanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH………………………………………………………..….….vi
PHẦN I. MỞ ðẦU .................................................................................................. 1

1.1. Tính cấp thiết..................................................................................................... 1
1.2. Mục ñích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu........................................................ 2
1.2.1.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.2.2.Yêu cầu............................................................................................................ 3
PHẦN II. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 4
2.1. Kĩ thuật xây dựng ñường bộ ............................................................................. 4
2.1.1. Các bộ phận chủ yếu của ñường bộ ............................................................... 4
2.1.2 Kỹ thuật thi công một số loại mặt ñường ô tô................................................. 5
2.2. Các tác ñộng của quá trình thi công ñường cao tốc tới môi trường không khí và
môi trường nước....................................................................................................... 10
2.2.1. Các ảnh hưởng của xây dựng ñường bộ tới môi trường không khí và môi
trường nước mặt ....................................................................................................... 12
2.2.2. Tác ñộng tới môi trường của một số dự án xây dựng ñường bộ cụ thể tới môi
trường không khí và môi trường nước mặt trong giai ñoạn xây dựng..................... 17
PHẦN III. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 32
3.1. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 32
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu..................................................................................... 32
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 32
3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 32
3.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 33
3.3.1 Phương pháp thu thập tài liệu ......................................................................... 33
3.3.2. Phương pháp khảo sát thực ñịa dọc theo tuyến ñường nghiên cứu. .............. 34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

iii


3.3.3. Phương pháp lấy mẫu..................................................................................... 34
3.3.4. Phương pháp phân tích................................................................................... 39

PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 42
4.1. Khu vực nghiên cứu .......................................................................................... 42
4.1.1. Giới thiệu về dự án ñường cao tốc Nội Bài – Lào Cai................................... 42
4.1.2. Vị trí khu vực nghiên cứu. ............................................................................. 44
4.1.3 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực dự án ................................... 45
4.2. Hệ thống thủy văn khu vực nghiên cứu ............................................................ 52
4.3. Các hoạt ñộng và nguồn phát thải chất ô nhiễm của dự án trong giai ñoạn
nghiên cứu. ............................................................................................................... 54
4.4. ðánh giá ảnh hưởng tới môi trường không khí và môi trường nước của việc xây
dựng ñường cao tốc Nội Bài-Lào Cai ñoạn qua ñịa phận tỉnh Yên Bái. ................. 57
4.4.1. ðánh giá chất lượng không khí khu vực nghiên cứu ..................................... 57
4.4.2. ðánh giá chất lượng nước mặt khu vực nghiên cứu ...................................... 65
4.5. ðánh giá chất lượng môi trường và ñề xuất giải pháp giảm thiểu.................... 76
PHẦN V. KẾT LUẬN ............................................................................................. 80
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 80
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 82
PHỤ LỤC................................................................................................................. 84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt của từ viết tắt


ðTM

Báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TC

Tiêu chuẩn

COD

Nhu cầu oxy hóa học

BOD

Nhu cầu oxy sinh học

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

TSP

Bụi lơ lửng

QL


Quốc lộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Trình tự thi công ñường bê tông nhựa ..................................................... 10
Bảng 2.2. Một số tác ñộng của quá trình xây dựng và khai thác ñường bộ tới môi
trường không khí và môi trường nước ..................................................................... 15
Bảng 2.3: Nồng ñộ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt theo tiêu chuẩn tải lượng
ô nhiễm của nước thải với các nước ñang phát triển ............................................... 22
Bảng 2.4: Ma trận các tác ñộng từ hoạt ñộng thi công dự án ñường cao tốc Hà Nội –
Hải Phòng tới môi trường nước mặt trong khu vực................................................. 25
Bảng 2.5. Khói thải của nhà máy bê-tông nhựa ñường công suất 100 tấn/giờ ........ 29
Bảng 3.1: Các ñiểm quan trắc chất lượng không khí xung quanh ........................... 35
Bảng 3.2: Các vị trí quan trắc môi trường nước mặt ............................................... 37
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích mẫu khí ..................................... 39
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích mẫu nước .................................. 40
Bảng 4.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến ñường cao tốc Nội Bài – Lào Cai........... 43
Bảng 4.2. ðộ ẩm tương ñối trung bình các tháng qua các năm (%) ....................... 49
Bảng 4.3: Các ñiểm giao cắt chính với sông, ngòi, hồ của tuyến ñường trong ñịa
phận huyện Văn Yên và Trấn Yên........................................................................... 53
Bảng 4.4. Danh mục các phương tiện, thiết bị thi công trong giai ñoạn từ tháng 5
ñến tháng 12/2011 .................................................................................................... 55
Bảng 4.5.Kết quả quan trắc môi trường nền không khí khu vực nghiên cứu .......... 57
Bảng 4.6 .ðộ ồn tại khu vực nhà thờ Bảo Long ...................................................... 58
Bảng 4.7. ðộ ồn tại khu vực cầu Hợp Minh và cầu QL 37. .................................... 59
Bảng 4.8. Kết quả quan trắc nồng ñộ SO2 trung bình trong không khí.................... 60

Bảng 4.9. Kết quả quan trắc nồng ñộ CO trung bình trong không khí .................... 61
Bảng 4.10. Kết quả quan trắc nồng ñộ NOx trong không khí................................... 63
Bảng 4.11. Kết quả quan trắc nồng ñộ TSP trong không khí................................... 65
Bảng 4.12. Chất lượng nước mặt các ñiểm quan trắc trước khi thi công tuyến ñường
.................................................................................................................................. 66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

v


Bảng 4.13. Giá trị pH trung bình trong nước khu vực nghiên cứu .......................... 67
Bảng 4.14. Giá trị DO trung bình trong nước khu vực nghiên cứu ......................... 68
Bảng 4.15. Nồng ñộ TSS trung bình trong nước khu vực nghiên cứu .................... 69
Bảng 4.16. Hàm lượng COD trung bình trong nước khu vực nghiên cứu............... 71
Bảng 4.17. Hàm lượng BOD5 trung bình trong nước khu vực nghiên cứu ............. 72
Bảng 4.18. Tổng dầu mỡ trong nước khu vực nghiên cứu ...................................... 75
Bảng 4.19. Thực trạng thực hiện và ñề xuất biện pháp giảm thiểu tác ñộng tác ñộng
từ hoạt ñộng của dự án tới môi trường không khí và nước mặt............................... 77

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tăng giảm luân chuyển hành khách bằng ñường bộ trong giai ñoạn 2000
– 2010....................................................................................................................... 11
Hình 2.2 .Hướng tuyến ñường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên ............................... 26
Hình 3.1.Sơ ñồ lấy mẫu

.................................................................................................................................. E
rror! Bookmark not defined.
Hình 4.1. Sơ ñồ vị trí tuyến ñường A5..................................................................... 45
Hình 4.2: Nhiệt ñộ trung bình các tháng trong năm tại khu vực nghiên cứu........... 47
Hình 4.3. Lượng mưa trung bình hàng tháng tại khu vực nghiên cứu.................... 48
Hình 4.4. Có cấu kinh tế của khu vực nghiên cứu. .................................................. 52
Hình 4.5.Các tác ñộng tới môi trường nước mặt của dự án ..................................... 56
Hình 4.6. Nồng ñộ CO trung bình giai ñoạn trước và trong khi thi công tuyến
ñường........................................................................................................................ 62
Hình 4.7. Nồng ñộ TSP trung bình giai ñoạn trước và trong khi thi công tuyến
ñường........................................................................................................................ 64
Hình 4.8. Hàm luợng DO trung bình trong các mẫu nuớc...................................... 68
Hình 4.9. Nồng ñộ TSS trung bình giai ñoạn trước và trong khi thi công tuyến
ñường........................................................................................................................ 70
Hình 4.10. Giá trị COD và BOD5 trung bình tại các ñiểm quan trắc....................... 73
Hình 4.11. Giá trị COD và BOD5 trung bình theo thời gian.................................... 74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

vi


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết
Nước ta là một nước ñang phát triển do ñó quá trình ñô thị hóa, công nghiệp
hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng ñang diễn ra rất mạnh mẽ. Tuy nhiên những hoạt ñộng
này lại gây ra nhiều tác ñộng tiêu cực tới môi trường tự nhiên. Các hoạt ñộng phát
triển ñó gây suy thoái và ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm ñất và bầu không khí, làm
ảnh hưởng tới hệ sinh thái.
ðường cao tốc Nội Bài – Lào Cai có chiều dài khoảng 262,4 km với ñiểm ñầu

là giao giữa ñường Quốc lộ số 2 và ñường cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài, ñiểm
cuối nằm tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
ðường cao tốc Hà Nội-Lào Cai chạy qua 5 tỉnh và thành phố bao gồm Hà Nội,
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái và Lào Cai. Sau khi hoàn thành, công trình này sẽ
ñóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội, dịch chuyển cơ cấu kinh tế và
ñảm bảo an ninh quốc phòng và tái phân bố dân cư giữa vùng ñồng bằng sông Hồng
và khu vực ðông Bắc.
Hiện nay, gói thầu A5 (Km 110 + 380 - Km 150+ 170) của dự án ñi qua ñịa
phận 11 xã thuộc tỉnh Yên Bái (từ xã Minh Quân, huyện Trấn Yên ñến xã An
Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái) ñang trong giai ñoạn xây dựng. Việc xây
dựng tuyến ñường này sẽ không tránh khỏi những ảnh hưởng tới chất lượng môi
trường không khí và môi trường nước của khu vực này. Một số thủy vực mà tuyến
ñường ñi qua có ý nghĩa rất quan trọng với sự sinh kế của người dân ñịa phương.
Nhiều ao, hồ như hồ Y Can, hồ Nước Mát… là nơi người dân ñịa phương ñánh bắt,
nuôi trồng thủy sản. Một số thủy vực nằm trên tuyến ñường chạy qua lại ñóng vai
trò là thượng nguồn cho các sông lớn do chúng có dòng chảy ñổ vào các sông này
như ngòi Thia, ngòi Hút ñổ vào sông Hồng. Dưới tác ñộng của các hoạt ñộng thi
công ñường cao tốc, các thủy vực này có thể bị tác ñộng gây nên sự suy thoái hay
sự ô nhiễm nguồn nước. Nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hệ sinh thái của
các thủy vực, có thể gây chết nhiều loại ñộng, thực vật từ ñó làm giảm hiệu quả,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

1


năng suất của hoạt ñộng ñánh bắt, nuôi trồng thủy sản, tác ñộng tới sự sinh kế của
người dân. Bên cạnh ñó, nước bị ô nhiễm theo dòng chảy ñổ vào các sông lớn ñược
phát tán rộng sẽ gây ảnh hưởng tới các thủy vực ở vùng hạ lưu là nơi tập trung ñông
dân cư và có nhu cầu cao trong sử dụng nước cho các mục ñích như nuôi trồng thủy

sản, nước tưới, nước sinh hoạt... Như vậy, nước bị ô nhiễm do tác ñộng của các hoạt
ñộng thi công ñường cao tốc không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường tự nhiên
của các thủy vực mà còn ảnh hưởng gián tiếp tới ñời sống, kinh tế của người dân.
Bên cạnh ñó, theo báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của Dự án, khí thải
phát sinh từ các thiết bị thi công và bụi từ mặt ñường sẽ làm ảnh hưởng tới môi
trường không khí trong cả giai ñoạn xây dựng và vận hành tuyến ñường. Gói thầu
A5 ñang ñược xây dựng lại ñi qua một số khu vực có ñông dân cư sinh sống, nên
bụi và khí thải phát sinh từ hoạt ñộng xây dựng dự án sẽ ảnh hưởng tới ñời sống
sinh hoạt của người dân.
Do ñó ñể ñánh giá ảnh hưởng của việc thi công ñường cao tốc Nội Bài – Lào
Cai ñoạn qua ñịa phận tỉnh Yên Bái tới chất lượng môi trường không khí và môi
trường nước mặt của khu vực liền kề và ñề xuất một số giải pháp hạn chế các tác
ñộng tiêu cực, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá ảnh hưởng của việc thi
công ñường cao tốc Nội Bài – Lào Cai ñoạn qua ñịa phận tỉnh Yên Bái tới chất
lượng môi trường không khí và môi trường nước mặt khu vực liền kề”
1.2. Mục ñích, yêu cầu và phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
-

Xác ñịnh biến ñộng chất lượng môi trường không khí và chất lượng nước

mặt khu vực ñang thi công ñường cao tốc Nội Bài – Lào Cai ñoạn qua ñịa phận tỉnh
Yên Bái.
-

ðề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác ñộng tiêu cực của việc thi

công tuyến ñường ñến chất lượng môi trường không khí và môi trường nước tại ñịa
bàn nghiên cứu.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

2


1.2.2. Yêu cầu
-

Tìm hiểu quá trình thi công ñường cao tốc Nội Bài- Lào Cai ñoạn qua tỉnh Yên
Bái và các tác ñộng từ hoạt ñộng thi công tới chất lượng không khí và chất
lượng nước mặt khu vực liền kề trong giai ñoạn nghiên cứu.

-

Xác ñịnh chất lượng môi trường không khí và môi trường nước mặt trong giai
ñoạn nghiên cứu qua phân tích các chỉ số môi trường không khí và môi trường
nước mặt.

-

So sánh giá trị các chỉ số phân tích ñược với các giá trị ñược quy ñịnh trong các
quy chuẩn về chất lượng môi trường không khí và môi trường nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

3


PHẦN II. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Kĩ thuật xây dựng ñường bộ

2.1.1. Các bộ phận chủ yếu của ñường bộ
ðường bộ có rất nhiều bộ phận khác nhau. Theo tác giả ðào Văn ðường thì các
bộ phận chủ yếu của ñường bộ bao gồm các bộ phận như nền ñường, mặt ñường,
mép ñường, lề ñường, vai ñường...với ñịnh nghĩa các bộ phận như sau:
Nền ñường
Là toàn bộ phần ñất, ñá dỡ kết cấu mặt ñường phía trên. Nó là bộ phận chủ yếu
của công trình ñường.
Nhiệm vụ của nền ñường là ñảm bảo cường ñộ và ổn ñịnh của mặt ñường. Nền
ñường yếu, mặt ñường sẽ bị biến dạng, rạn nứt và nhanh hư hỏng.
Mặt ñường
Mặt ñường là phần xe chạy. Mặt ñường là phần kết cấu gồm một hoặc nhiều lớp
vật liệu khác nhau nằm trên nền ñường ñể ñáp ứng các yêu cầu chạy xe về cường
ñộ, ñộ bằng phẳng và ñộ nhám.
Có nhiều loại mặt ñường khác nhau. Mặt ñường ñược phân loại theo các cách sau:
- Phân loại theo cơ học:
+ Mặt ñường cứng như mặt ñường bê tông, xi măng
+ Mặt ñường mềm như mặt ñường nhựa, mặt ñường ñá dăm, mặt ñường
ñất.
- Phân loại theo cường ñộ:
+ Loại 1: Mặt ñường bê tông, xi măng, bê tông nhựa, ñá dăm tẩm nhựa
+ Loại 2: Mặt ñường ñá dăm, ñất, ñá, sỏi
+ Loại 3: mặt ñường bằng ñất
-

Phân loại theo vật liệu làm ñường gồm mặt ñường bê tông, xi măng, mặt ñường
bê tông nhựa, mặt ñường ñá dăm thâm nhập nhựa…

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

4



-

Phân loại theo tiết diện mặt ñường gồm mặt ñường có tiết diện hình lưỡi liềm:,
Mặt ñường có tiết diện hình lòng máng
Tim ñường: là ñường nằm chính giữa chia ñôi mặt ñường
Mép ñường: là mép ngoài cùng của mặt ñường tiếp giáp với lề ñường
Lề ñường: là mặt phẳng ñược giới hạn bởi mép ñường và vai ñường
Vai ñường: Là ñường tiếp giáp giữa lề ñường với mái trong của rãnh dọc
hay mái ñường ñắp (hay là ñường giao tuyến của lề ñường với mái trong
rãnh dọc hoặc mái ñường ñắp)
Các công trình thoát nước:

- Cầu: dùng ñể thoát nước của sông, suối hay vùng lưu vực cần thoát nước khi
mưa
Cũng có khi cầu không ñể thoát nước mà là ñể ñường ô tô giao chui hoặc vượt
ñường sắt hay một ñường bộ khác.
Cầu có thể làm bằng gỗ, thép, bê tông xi măng, ñá hộc hay xây vữa xi măng.
- Ngầm: Là một ñoạn ñường qua sông nhỏ, nông hoặc suối có nước ngập thường
xuyên. Ngầm thường lát ñá hộc, xếp rọ ñá hay xây ñá hộc vữa xi măng, cũng có khi
là xi măng bê tông cốt thép.
- Tràn: Là một ñoạn ñường qua sông nhỏ hay suối, bình thường thì nước thoát qua
cống dưới mặt tràn,chỉ có khi lũ lớn nước mới chảy qua trên mặt tràn, do ñó các
phương tiện giao thông vẫn qua lại ñược. Tràn chỉ bị cắt ñứt giao thông khi có ñỉnh
lũ lịch sử.
Tràn cũng thường ñược làm bằng ñá hộc lát khan, ñá hộc xây vữa xi măng hoặc bê
tông cốt thép.
Bên cạnh ñó, thành phần của ñường bộ còn có các công trình chống ñỡ dọc ñường,
hệ thống cọc tiêu biển báo, vạch chỉ ñường, tường bộ lan [6].

2.1.2 Kỹ thuật thi công một số loại mặt ñường ô tô
2.1.2.1. Thi công mặt ñường ñất gia cố các chất liên kết
a) Mặt ñường gia cố xi măng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

5


Mặt ñường gia cố xi măng là dùng xi măng ñể gia cố ñất. ðất gia cố xi măng ít
chịu ảnh hưởng của nước, có ñộ cứng lớn, cường ñộ chịu nén ,chịu uốn, mô ñun
biến dạng ñàn hồi ñều tăng lên.
Nội dung thi công mặt ñường gia cố xi măng bao gồm các bước:
+ Vận chuyển xi măng và phụ gia (nếu có) ra mặt ñường;
+ Xới và làm nhỏ ñất;
+ Rải chất phụ gia;
+ Chuyển một phần ñất lên lề ñường ñể làm lớp thứ 2;
+ Rải lượng xi măng theo tỉ lệ tính toán cho lớp dưới;
+ Trộn ñất với xi măng và tưới nước ñể hỗn hợp ñạt ñộ ẩm tốt nhất;
+ San, sửa mui luyện và ñầm nèn;
+ Chuyển ñất từ lề ñường xuống ñể làm lớp trên;
+ Lặp lại các thao tác từ bước 5 – 10;
+ Xới lớp trên mặt ñộ sâu 2 – 3 cm và rải thêm 1 lượng xi măng hoặc
nhũ tương và lu lèn.
b) Thi công mặt ñường gia cố vôi
Khi gia cố vôi với ñất, ñất ñược gia cố sẽ có cường ñộ cao hơn và ổn ñịnh với
nước. ðất thích hợp với gia cố vôi là ñất sét bột, ñất sét nặng, ñất có tính axit, ñất có
nhiều mùn. Vôi có thể dùng vôi ướt, vôi bột, bột vôi sống.
Trình tự thi công lớp ñất quá ẩm với vôi có thể thay ñổi ít nhiều và có thể theo
các bước sau:

+ Xới ñất ñến ñộ sâu cần gia cố bằng cày hoặc bừa ñĩa;
+ Rải một phần vôi lên lớp ñất quá ẩm ñã xới;
+ Xới nhỏ ñất và trộn ñất ẩm với phần vôi vừa rải bằng máy phay hay
bừa ñĩa;
+ Rải phần vôi còn lại;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

6


+ Trộn ñều hỗn hợp ñất với vôi bằng máy phay ñất, máy trộn hoặc bừa
ñĩa;
+ Lu sơ bộ và san bằng, tạo mui luyện bằng máy san tự hành;
+ Dọn sạch bề mặt của lớp ñất gia cố vôi ñã lu lèn bằng máy san.
2.1.2.2. Thi công mặt ñường ñá dăm
Mặt ñường ñá dăm là loại mặt ñường thường dùng ñá dăm có cường ñộ cao
cùng loại, kích cỡ ñồng ñều, rải theo nguyên tắc ñá chèn ñá. Mặt ñường ñá dăm có
nhiều loại như mặt ñường ñá dăm nước, mặt ñường ñá dăm kết ñất dính, mặt ñường
ñá dăm gia cố xi măng. Hiện nay, phổ biến là loại mặt ñường ñá dăm gia cố xi
măng.
Trình tự thi công mặt ñường ñá dăm gồm các bước:
+ Chuẩn bị lớp móng và vận chuyển hỗn hợp vật liệu ñá ñến nơi thi công;
+ Rải và san ñá;
+ Vận chuyển xi măng và nước ñến nơi thi công, trộn vật liệu ñá với xi măng,
ñồng thời tưới nước;
+ Rải hỗn hợp vật liệu ñá trộn và san thành mặt ñường;
+ ðầm lèn và bảo dưỡng mặt ñường.
2.1.2.3. Thi công mặt ñường nhựa
Mặt ñường nhựa là loại mặt ñường ñược xây dựng phổ biến hiện nay. ðây là

loại mặt ñường ñã ñược sử dụng trong thời gian dài, hiện tại ñang chiếm tỉ lệ 45%
các loại ñường giao thông, chủ yếu dùng cho các ñường cao cấp. Theo tác giả P
hạm Huy Khang, ưu ñiểm của loại mặt ñường này là ñơn giản, dễ thi công, giá
thành hạ. Nhược ñiểm của loại mặt ñường này là tuổi thọ của ñường không cao
thường từ 8 – 10 năm trong ñiều kiện thi công tốt và ñường có vận tốc xe không lớn
[9]. Loại mặt ñường nhựa phổ biến hiện nay là mặt ñường ñá dăm láng nhựa.
Cấu tạo của mặt ñường này gồm ba phần chính là lớp ñá con, lớp nhựa láng mặt
và lớp mặt ñường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

7


ðá dăm nhỏ hay sỏi cuội dùng láng mặt cần ñồng nhất về cường ñộ, kích cỡ,
sạch và khô ráo. Thường dùng ñá có kích thước 5 – 10 mm. Nhựa thường dùng là
nhựa ñược ñặc chế từ dầu mỏ có ñộ kim lún 200÷60.
Trình tự thi công loại mặt ñường này gồm các bước:
+ Làm sạch mặt ñường và tưới nhựa phủ bụi lên mặt ñường;
+ Tưới lượng nhựa cơ bản ñể làm lớp láng mặt;
+ Rải ñá sỏi, quét ñều trên mặt ñường và lu lèn;
+ Bảo dưỡng ñường.
2.1.2.4. Thi công mặt ñường bê tông nhựa
Mặt ñường bê tông nhựa là loại mặt ñường cao cấp, có các ưu ñiểm như ít bụi,
không phát sinh tiếng ñộng khi xe chạy, ít bị hao mòn, dễ bảo dưỡng sửa chữa.
Nhược ñiểm của mặt ñường này là dễ bị trơn trượt khi ẩm ướt, khi nhiệt ñộ cao.
Mặt ñường bê tông nhựa ñược dùng trên các ñường cấp cao, ñường phố,
ñường trên mặt cầu bê tông xi măng...Do ưu ñiểm của mình nên mặt ñường bê tông
nhựa chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng số các loại mặt ñường có phủ mặt trong mạng
lưới ñường ở Việt Nam, cả hiện tại và tương lai [11].

Có nhiều loại mặt ñường bê tông nhựa, theo tác giả ðào Văn ðường thì có
thể phân loại mặt ñường này theo các phương pháp sau:
− Phân loại theo phương pháp thi công gồm bê tông không cần lu lèn còn gọi là bê
tông nhựa dẻo và bê tông nhựa cần lu lèn.
− Phân loại theo ñộ rỗng còn dư chia ra làm hai loại: bê tông nhựa chặt và bê tông
nhựa rỗng.
− Phân loại theo kích thước của hạt lớn nhất chia ra các loại bê tông nhựa hạt to,
bê tông nhựa hạt nhỏ, bể tông hạt cát.
− Phân loại theo hàm lượng ñá dăm gồm bể tông nhiều ñá dăm, vừa ñá dăm và ít
ñá dăm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

8


Hiện nay, mặt ñường bê tông nhựa ñược thi công phổ biến theo công nghệ
AASHO của Mỹ.
Thi công mặt ñường theo công nghệ AASHO (Mỹ)
Công nghệ AASHO là công nghệ thực nghiệm của “Hiệp hội những người làm
ñường nước Mỹ”. Ngày nay, công nghệ này ñược áp dụng rộng rãi ở hầu khắp các
nước trên thế giới. Phổ biến của công nghệ này là xây dựng loại mặt ñường Asphalt.
Cấu tạo mặt ñường Asphalt gồm bao lớp cơ bản:


Lớp lót ñáy là lớp ñất dày 1m dưới thân ñường. Lớp lót ñáy này ñược lấp ñầy
vật liệu ñược thay thế toàn bộ hay một phần ñất tự nhiên không phù hợp với
chất liệu làm ñường. Thường lớp này ñược xử lý gia cố bằng vôi hay xi măng.




Thân ñường gồm lớp nền và lớp lót nền.

Lớp nền và lớp lót nền ñóng vai trò quan trọng trong việc phân bố và truyền
tải trọng giao thông an toàn lên lớp lót ñáy nên chúng phải ñược xây dựng bằng vật
liệu có ñủ cường ñộ, ñộ bền và có bề dày thích hợp, ñược ñầm nén cẩn thận. Lớp lót
nền ñược làm bằng vật liệu rẻ tiền sẵn có ở ñịa phương.
Tầng mặt ñường gồm lớp kết dính và lớp mặt.
Lớp kết dính ñược làm bằng hỗn hợp asphalt trộn nóng và làm trên lớp nền.
Lớp mặt ñường là kết cấu trên cùng của con ñường. Nó ñược làm bằng hỗn hợp
Asphalt trộn nóng. Nó cần bằng phẳng và không trơn ñể xe chạy êm thuận và ngăn
cho nước mưa không thấm xuống ñường.
Asphalt sử dụng làm ñường phải là Asphalt nguyên chất không lẫn nước, không
sủi bọt khi ñun nóng ñến 1800C.
Phương pháp thi công ñường phụ thuộc vào mật ñộ xe dự kiến ñi lại trên ñường.
Nhìn chung, phương pháp thi công ñường như sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

9


Bảng 2.1. Trình tự thi công ñường bê tông nhựa
Tên lớp

Lớp lót ñáy

Lớp lót nền

Nền ñường

Lớp nền

Lớp mặt và lớp dính kết

ðường có mật ñộ xe cộ bình
thường
ðắp bằng ñất tốt
Bóc bỏ, thay thế
Gia cố kiểu bánh hẹp

ðường có mật ñộ xe
cộ thưa thớt
Bóc bỏ, thay thế

Vật liệu hạt, cục
Gia cố bằng xi măng
Gia cố bằng vôi
Gia cố cơ học
Gia cố bằng bitum trộn nóng
Gia cố bằng bitum trộn nguội
Gia cố bằng xi măng
Gia cố bằng vôi

bitum trộn nóng

Gia cố cơ học
Gia cố bằng bitum trộn
nóng
Gia cố bằng xi măng
Gia cố bằng vôi

ðá ñá chèn Macadam
ðá dăm dải ñều
Bitum trộn nóng
Bitum trộn nguội
ñá chèn Macadam

Nguồn: ðào Văn ðường,(2000) Giáo trình kĩ thuật thi công ñường bộ [6].
2.2. Các tác ñộng của quá trình thi công ñường cao tốc tới môi trường không
khí và môi trường nước.
Ở nước ta hiện nay, hoạt ñộng xây dựng nhà cửa, ñường xá, cầu cống...rất mạnh
và diễn ra ở khắp nơi, ñặc biệt là các ñô thị. Các hoạt ñộng xây dựng như ñào lấp
ñất, ñập phá công trình cũ, vật liệu xây dựng bị rơi vãi trong quá trình vận chuyển
thường gây ô nhiễm bụi rất trầm trọng ñối với môi trường không khí xung quanh.
Kết quả ño lường thực tế của Phạm Ngọc ðăng chứng minh ở khu vực có công trình
xây dựng ñang thi công, khoảng 60-70% lượng bụi trong không khí ñô thị là bụi
sinh ra từ hoạt ñộng xây dựng [5].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

10


Giao thông vận tải góp phần ñặc biệt quan trọng trong quá trình thực hiện
các ñường lối chiến lược phát triển kinh tế xã hội, văn hóa và ñảm bảo an ninh quốc
phòng của mỗi quốc gia. Ở nước ta, hệ thống giao thông ñường bộ ngày càng phát
triển ñể ñáp ứng nhu cầu vận chuyển ñi lại của người dân. Dân số ngày càng tăng,
do ñó nhu cầu ñi lại ngày càng cao. Theo số liệu của Tổng cục thống kê, phần trăm
lượng hành khách luân chuyển hầu như ñều tăng từ năm 2000 ñến năm 2010, trong
ñó lượng hành khách luân chuyển năm 2010 gấp 2,4 lần so với năm 2000.


Hình 2.1. Tăng giảm luân chuyển hành khách bằng ñường bộ trong giai ñoạn
2000 – 2010
Nguồn: Tổng cục thống kê [16]
Theo số liệu của tổng cục thống kê, toàn bộ các tuyến ñường Quốc lộ ở nước
ta có tổng chiều dài khoảng 17.300 km, trong ñó gần 85% ñã tráng nhựa. Ngoài các
ñường quốc lộ còn có các ñường tỉnh lộ, nối các huyện trong tỉnh, huyện lộ nối các
xã trong huyện. Các tuyến tỉnh lộ có tổng chiều dài khoảng 27.700 km, trong ñó
hơn 50% ñã tráng nhựa. [12], bên cạnh ñó nhiều tuyến ñường chất lượng còn xấu,
ñặc biệt là các tuyến ñường nông thôn. Rất nhiều dự án xây dựng nâng cấp, sửa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

11


chữa cầu ñường ñang ñược thực hiện ở khắp các miền trên toàn quốc ñể phục vụ
nhu cầu ñi lại và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Quá trình xây dựng và khai thác các công trình giao thông thường gây ra những
tác ñộng xấu ñến môi trường và có thể là nguyên nhân gây hiệu quả nghiêm trọng
ñối với thiên nhiên và con người [8].
2.2.1. Các ảnh hưởng của xây dựng ñường bộ tới môi trường không khí và môi
trường nước mặt
Ảnh hưởng chung:
Các công trình giao thông ñường bộ thường kéo dài dọc theo một vùng lãnh thổ
rộng lớn có thể lên tới hàng nghìn km, ñi qua những vùng sinh thái khác nhau, có
mật ñộ dân cư và mức ñộ phát triển kinh tế khác nhau. Quá trình xây dựng ñường
bộ thường kéo dài nhiều năm tùy theo quy mô dự án và thu hút nhiều tổ chức, lực
lượng lao ñộng lớn gồm nhiều thành phần tham gia.
Những ảnh hưởng chính của hoạt ñộng xây dựng và khai thác hạ tầng giao
thông vận tải ñến môi trường cần ñược quan tâm là:

+ Ảnh hưởng tới môi trường kinh tế - xã hội như: tái ñịnh cư, thay ñổi hoàn
cảnh và ñiều kiện sống của con người, xâm phạm di tích lịch sử, văn hóa...
+ Ảnh hưởng tới môi trường sinh thái như: chặt phá rừng, thay ñổi cảnh quan,
ảnh hưởng tới cuộc sống của ñộng vật hoang dã, tắc ngẽn dòng chảy, úng
ngập cục bộ, sạt lở ñất...
+ Ảnh hưởng tới chất lượng không khí, nước, bụi, tiếng ồn, rung ñộng...
Những ảnh hưởng trong quá trình xây dựng thường mang tính tạm thời, còn
những ảnh hưởng trong quá trình khai thác thường mang tính lâu dài.
Theo tác giả Nguyễn ðình Hòe và cộng sự, ñường giao thông cơ giới không chỉ
gây ra những biến ñổi dây chuyền trong lĩnh vực kinh tế, xã hội mà còn gây ra
những tác ñộng tới môi trường. ðường giao thông cơ giới có thể gây ra những tác
ñộng sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

12


+ Can thiệp vào hệ thống nước ngầm: ở chỗ ñường ô tô cắt vào gương nước
ngầm, nước ngầm chảy theo rãnh ven ñường. Hàng loạt chỗ mạch nước rò rỉ
xuất hiện trên ta luy ñường, làm mực nước ngầm ở chỗ bị rỏ rỉ bị hạ thấp.
Phần bồn nước ngầm phía dưới do bị cắt nguồn cung cấp cạn kiệt dần. Quá
trình giảm mực nước ngầm dần dần sẽ lan tỏa, gây ảnh hưởng ñến ñời sống
của sinh vật hoang dại.
+ ðộ ổn ñịnh của sườn dốc: ta luy ñường thẳng dốc và không ổn ñịnh, cùng với
sự xuất lộ các mạch nước ngầm là hai yếu tố thúc ñẩy quá trình trượt lở. Quá
trình ra tăng nếu ở phần ta luy ñường về phía ñỉnh núi có một số ñất ñá có
tính thấm cao.
+ Hoạt ñộng xói mòn, trượt lở, xói ngang ngầm và rửa trôi gia tăng, tạo ra các
loại trầm tích nhiều loại kích cỡ, bị lôi cuốn và trầm ñọng ở những chỗ

không mong ñợi (mặt ñường, ruộng, vườn, suối…) làm thay ñổi cảnh quan,
thay ñổi ñiều kiện dòng chảy, tăng cường lũ lụt, gây nhiễm bẩn các nguồn
cung cấp nước sạch.
+ Tạo ra nước axít: Việc ở ñường có thể làm bộc lộ lên mặt ñất các khoáng vật
sunfua, sunfit...chúng dễ dàng bị oxy hóa và hydrat hóa ñể giải phóng ion
H+, làm xuất hiện nước axít [8].
Theo ñánh giá trong hướng dẫn ñánh giá tác ñộng môi trường từ các dự án
ñường giao thông cuả Tổng cục Môi trường thì trong quá trình thi công ñường giao
thông có hai nguồn chính gây ô nhiễm môi trường không khí bao gồm:
+ Nguồn ô nhiễm di ñộng, ñó là các xe cộ vận chuyển nguyên vật liệu (ñất, ñá,
xi măng, sắt thép v.v...)
+ Nguồn ô nhiễm tương ñối cố ñịnh như là các thiết bị thi công (máy nén, máy
ñào, ñắp, ñóng cọc, máy lu, trạm trộn bê tông tươi, trạm trộn bê tông v.v...),
công tác san lấp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

13


Chất ô nhiễm lớn nhất phát sinh trong giai ñoạn thi công là bụi, sau ñó mới ñến
các khí thải từ xe cộ và thiết bị thi công. Các khí thải ñộc hại từ xe cộ thải ra gồm:
NOx, CO, SO2, hyñrocarbon (HmCn) và hơi chì (Pb).
Có rất nhiều nguồn ô nhiễm tiếng ồn trong giai ñoạn thi công công trình giao
thông như: tiếng ồn từ xe vận chuyển nguyên vật liệu, tiếng ồn từ máy nén khí, máy
ñào, máy xúc, xe lu, máy ñóng cọc, máy trộn bê tông và từ công việc nổ mìn v.v...
ðối với môi trường nước, trong thời gian thi công các công trình giao thông,
nước mưa chảy tràn sẽ gây xói lở ñất, ñặc biệt là ở chỗ ñào, ñắp ñất, gây ra bồi lấp
các dòng chảy, gây ô nhiễm nước và làm giảm chất lượng nước mặt của vùng dự án.
Ngoài ra, nước mưa còn mang theo các chất ô nhiễm ở công trường cùng với nước

thải sinh hoạt của công nhân sẽ làm ô nhiễm nước mặt ở vùng thi công dự án. Nước
mặt có thể còn bị ô nhiễm do sự cố hoặc rò rỉ xăng, dầu rơi vãi trong quá trình vận
chuyển vật liệu, ñặc biệt là vật liệu lỏng phục vụ cho công trường. Sự ô nhiễm này
sẽ làm suy giảm ñộng vật, thực vật dưới nước và ảnh hưởng ñến lợi ích sử dụng
nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp, phục vụ nông nghiệp, ngư nghiệp và các mục
ñích sử dụng khác [4].
Bên cạnh ñó, quá trình thi công các công trình cầu vượt sông cũng ảnh hưởng tới
môi trường nước, làm ñảo lộn các ñiều kiện tự nhiên trên ñịa bàn. Máy móc thi
công hoạt ñộng ở khu vực sát mép nước sẽ gây nhiễu loạn dòng nước. Việc phá dỡ
cây cỏ, lớp ñất màu sẽ làm mất thảm thực vật trôi các trầm tích xuống nước gây
nhiễu loạn, tắc nghẽn dòng chảy. Việc làm ñê quai có thể gây xói lở, lắng ñọng.
Chất thải trong quá trình thi công rơi xuống nước sẽ gây tắc nghẽn, ô nhiễm dòng
nước, ảnh hưởng tới ñời sống của các loài thủy sinh vật [7].
Theo tác giả Cao Trọng Hiền và cộng sự, quá trình xây dựng, khai thác ñường
bộ ảnh hưởng tổng hợp tới các thành phần của môi trường, ảnh hưởng cụ thể của
quá trình xây dựng và khai thác ñường bộ ñến môi trường ñược trình bày trong bảng
sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

14


Bảng 2.2. Một số tác ñộng của quá trình xây dựng và khai thác ñường bộ tới
môi trường không khí và môi trường nước
TT

Các tác ñộng

ðịa ñiểm


Giai ñoạn thi công
1

- Tại các công trường xây
- Bụi từ hoạt ñộng xây dựng phát sinh khi: dựng và khu vực xung
quanh, tại các mỏ khai thác
phá dỡ, ñào ñắp, san lấp và sử dụng vật liệu
vật liệu làm ñường
- Làm tăng nồng ñộ một số thành phần khí
ñộc (SO2, NOx, CO, HC...) do hoạt ñộng của - Tại các khu vực kho chứa và
các thiết bị thi công và phục vụ thi công (xe các tuyến ñường chuyên chở
lu, xe san ñường, xe tải hạng nặng...); thiết vật liệu
bị tĩnh thải (máy phát ñiện, trạm trộn bê
tông ansphat...

Ảnh hưởng tới chất lượng không khí

- Ô nhiễm không khí do ñốt các chất thải có
chứa dầu mỡ, hóa chất.
- Ô nhiễm từ các khu vực ñốt nhựa ñường.
2

Ảnh hưởng tới chất lượng nước và sự xói
mòn
- Tại các lán trại công nhân
- Giảm chất lượng nước do sinh hoạt từ các
và từ các thiết bị thi công
lán trại công nhân, do các thiết bị thi công.
- Tại các công trình thi công

- Làm giảm chất lượng nước do chất thải rắn
và các vùng trọc do bị dọn
từ quá trình thi công và từ các mỏ khai thác
sạch thảm thực vật, lân cận
vật liệu xây dựng cầu ñường.
công trường
- Gây hiện tượng xói mòn làm tăng bồi lắng - Tại các công trường khai
tại các dòng chảy.
thác vật liệu

3

Úng ngập hoặc ñọng nước
Do hệ thống tiêu thoát bị ngăn chặn, thay ñổi.

4

Công trường thi công, ñường
vận chuyển vật liệu

Hệ sinh thái nước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

15


×