Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử môn hóa MClass số 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.03 KB, 6 trang )

Luyện giải đề THPT Quốc Gia

Mclass.vn

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC SỐ 10

Câu 1) Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. Zn(OH)2
B. Cr2O3
C. CrCl3
D. NaCrO2
Câu 2) Tiến hành các thí nghiệm sau
1. Cho Zn vào dung dịch AgNO3
2. Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
3. Cho Na vào dung dịch CuSO4
4. Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng
5. Đun nóng hỗn hợp rắn gồm Fe và Mg(NO3)2.
Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 3) Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

Câu 4) Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng


điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit axetic.
B. anđehit fomic.
C. anđehit no, mạch hở, hai chức.
D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
Câu 5) Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y
(có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo
trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được
11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp ban đầu là
A. 35,25%.
B. 65,15%.
C. 27,78%.
D. 72,22%.
Câu 6) Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều
kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư
dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc).

Hotline: 0964.946.284

Page 1


Luyện giải đề THPT Quốc Gia

Mclass.vn

Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì
số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,16 mol

B. 0,06 mol
C. 0,08 mol
D. 0,10 mol
Câu 7) Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là :
A. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
B. NaCl, NaHCO3, Al2O3
C. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
D. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
Câu 8) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối
C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước
D. Trong nhóm 1A, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs
Câu 9) Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n
B. m = 2n +1
C. m = 2n - 2
D. m = 2n + 2
Câu 10) Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm
cách nào sau đây?
A. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
B. Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.
C. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit
Câu 11) Hợp chất nào trong phân tử sau có liên kết ion?
A. NH4Cl
B. HCl
C. CO2
D. HClO
Câu 12) Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) sau khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm có

alanin và glyxin?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 5
Câu 13) Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước tăng dần.
C. Kim loại Na dùng làm tế bào quang điện.
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
Câu 14) Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A,trong thời
gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%.
Giá trị của t là
A. 0,60.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 1,20.

Câu 15) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3
0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,030.
B. 0,015.
C. 0,020.
D. 0,010.
Câu 16) Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
Hotline: 0964.946.284

Page 2



Luyện giải đề THPT Quốc Gia

Mclass.vn

(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột nhôm vào bình chứa khí clo.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 17) Nhúng thanh đồng có m = 6 gam vào 210 gam dung dịch Fe(NO3)3 16%. Sau thời gian phản
ứng lấy thanh đồng ra thấy trong dung dịch thu được C% đồng nitrat bằng C% của sắt (III) nitrat.
Khối lượng thanh đồng sau khi lấy ra là bao nhiêu?
A. 1,7 gam
B. 2,8 gam
C. 3,2 gam
D. 4,3 gam
Câu 18) Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml
dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V 2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X
cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2:V1 là
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.

Câu 19) Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/lít và

Cu(NO3)2 2a mol/lít, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
dư, thu được 7,84 lít khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,15.
C. 0,20.
D. 0,30.
Câu 20) Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ,
thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung
dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam
chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là
A. 6,6.
B. 11,0.
C. 13,2.
D. 8,8.
Câu 21) Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H 2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu
hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 22) Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với

0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 9
D. 8
Câu 23) Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử.
B. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước.
C. SO3 và CrO3 đều là oxit axit.
Hotline: 0964.946.284

Page 3


Luyện giải đề THPT Quốc Gia

Mclass.vn

D. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.
Câu 24) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% (vừa đủ)
thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa
30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với ?
A. 63
B. 57
C. 43
D. 46
Câu 25) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol O2 (dư), thu được tổng số mol
các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là:
A. 14,8 gam.
B. 18,0 gam.

C. 12,0 gam.
D. 17,2 gam.
Câu 26) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng với axit teraphtalic với chất nào sau
đây?
A. Etylen glicol
B. Glixerol
C. Ancol etylic
D. Etilen
Câu 27) Cho 100 ml dung dịch AgNO3 a mol/l vào bình chứa 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 2a mol/l.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,48 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào
bình thì thu được V lít khí NO(dkc). Giá trị của V là
A. 0,448
B. 1,12
C. 0,896
D. 0,672
Câu 28) Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5
D. C2H5COOC6H5
Câu 29) Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol,
Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 30) Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai  -amino axit có
công thức dạng H 2 NC x H y COOH ) bằng dung dịch KOH dư, thu được 7,34 gam muối. Mặt khác thủy
phân hoàn toàn 6,51 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,825
B. 10,875

C. 7,250
D. 7,605
Câu 31) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na
(dư) thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 6,2 gam
B. 15,4 gam
C. 12,4 gam
D. 9,2 gam
Câu 32) Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có
thể có của X là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 33) Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ
dày?
A. CO
B. N2
C. CO2
D. CH4
3+
5
Câu 34) Ion R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d . Vị trí của R trong bảng tuần hoàn
là:
A. Chu kì 4, nhóm IIB
B. Chu kì 3, nhóm VIIIB
Hotline: 0964.946.284

Page 4



Luyện giải đề THPT Quốc Gia

Mclass.vn

C. Chu kì 4, nhóm VIIB
D. Chu kì 4 nhóm VIIIB
Câu 35) Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng
với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 36) Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với
Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 37) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị
của m là
A. 7,8.
B. 5,4.
C. 43,2.
D. 10,8.
Câu 38) Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml
dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt
khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của
CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với

A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
2+
2+
Câu 39) Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,2 mol Mg ; 0,4 mol Cl và a mol HCO3 . Đun dung dịch

X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
A. 37,4 gam
B. 35,2 gam
C. 29,0 gam
D. 23,2 gam
Câu 40) Cho dung dịch chứa 7,95 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 47,20%.
B. 58,22%.
C. 43,77%.
D. 52,81%.
Câu 41) Trung hòa 7,76 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung
dịch KOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 12,32 gam muối khan. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 42) Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có
một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O
theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung

dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 43) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1:1) có công thức đơn giản
nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một anken và một ankin.
B. hai ankađien
C. hai anken.
D. một ankan và một ankin
Câu 44) Hòa tan hết 5,16 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch
thu được cần 60 ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của n là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Hotline: 0964.946.284

Page 5


Luyện giải đề THPT Quốc Gia

Mclass.vn

Câu 45) Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và
HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và
80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị
A. 2,75.
B. 4,25.
C. 2,25.
D. 3,75.

Câu 46) Tiến hành các thí nghiệm sau
1. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2
2. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
3. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 4. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
5. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF
6. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 47) Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho
1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc,
thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được
0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là:
A. anđehit axetic
B. anđehit butiric
C. anđehit propionic D. anđehit acrylic
Câu 48) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết
tủa trên là
A. 0,35.
B. 0,25.
C. 0,05.

D. 0,45.
Câu 49) Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư.
Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với
H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng muối trong Z là
A. 50,0 gam
B. 53,2 gam
C. 42,2 gam
D. 34,2 gam
Câu 50) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.
B. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
C. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO-2 thành CrO 2-4 .
D. Trong môi trường axit, Zn oxi hóa Cr3+ thành Cr2+.

Hotline: 0964.946.284

Page 6



×