1
I. T VN
1. í ngha thc tin ca ti
Thu l ngun thu ch yu ca Ngõn sỏch Nh nc, m thu giỏ tr gia tng
l mt trong cỏc loi thu cú tm quan trng trong nn kinh t. Trong hu nh tt c
cỏc loi hng húa dch v ca mi lnh vc, ngnh ngh ca nn kinh t quc dõn,
thu giỏ tr gia tng u chim mt phn trong tng giỏ tr ca nú. Thu giỏ tr gia
tng giỳp h thng chớnh sỏch thu, sc thu tng ng vi Lut thu Nh nc v
phự hp vi thụng l quc t. iu ú giỳp cỏc doanh nghip m rng quan h hp
tỏc, phự hp vi l trỡnh hi nhp kinh t quc t, thc hin bo h hp lý, cú chn
lc, cú thi hn, cú iu kin, tng sc cnh tranh ca nn kinh t thỳc y sn xut
phỏt trin v m bo li ớch quc gia
Thu giỏ tr gia tng ó v ang phỏt huy tỏc dng tớch cc trong tt c mi
mt i sng kinh t-xó hi: khuyn khớch phỏt trin sn xut kinh doanh, xut
khu u t, thỳc y hch toỏn kinh doanh ca cỏc doanh nghip.
Hin nay, phự hp vi s phỏt trin ca nn kinh t-xó hi, Lut thu giỏ
tr gia tng, Quyt nh, Thụng t, cỏc chớnh sỏch v thu liờn tc c thay th,
sa i, b sung v dn n nh. Chớnh v liờn tc thay i nờn vic thi hnh chớnh
sỏch thu giỏ tr gia tng v cụng tỏc hch toỏn thu giỏ tr gia tng luụn cn iu
chnh v cú th khụng th trỏnh khi sai sút. V Lut thu giỏ tr gia tng, c ban
hnh u tiờn vo thỏng 5 nm 1997; sa i, b sung nm 2003; v n nm 2008
ó ban hnh Lut 13/2008/QH12 Lut thu giỏ tr gia tng thụng qua ngy 03 thỏng
6 nm 2008.
Vỡ tm quan trng ca thu giỏ tr gia tng, v nhng gỡ nú ó v ang t
c cựng vi nhng khú khn do xu hng hi nhp kinh t ca cỏc chớnh sỏch,
quy nh, Lut thu trong giai on hin nay; nờn chỳng em quyt nh tin hnh
mt nghiờn cu nh vi ti: Tỡm hiu k toỏn thu GTGT v quyt toỏn thu
GTGT ti cụng ty TNHH mt thnh viờn c khớ Mờ Linh H Ni
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
2. Mc tiờu nghiờn cu c th
Thc trng ca thu GTGT v cụng tỏc hch toỏn thu GTGT ti Cụng ty
trỏch nhim hu hn mt thnh viờn c khớ Mờ Linh, trờn c s lý thuyt liờn h
vi thc tin ti doanh nghip.
a ra nhn xột u, nhc im, t ú a ra bin phỏp v kin ngh gii
quyt da trờn nhng ỏnh giỏ khỏch quan v ý kin ch quan.
3. Phm vi nghiờn cu
Phm vi ni dung: tng quan v tỡnh hỡnh doanh nghip, thc trng cụng tỏc
hch toỏn k toỏn thu giỏ tr gia tng ca doanh nghip.
Phm vi khụng gian: Cụng ty trỏch nhim hu hn mt thnh viờn c khớ Mờ
Linh.
Phm vi thi gian: nghiờn cu tỡnh hỡnh tng quan ca doanh nghip trong 3
nm gn õy, nghiờn cu thc trng thu giỏ tr gia tng trong thỏng 09/2009 trong
thi gian thc t ti c s l hai tun.
4. Phng phỏp nghiờn cu
Phng phỏp thng kờ: S liu th cp l cỏc ti liu, s liu c thu thp
t cỏc sỏch, bỏo, tp chớ, phng tin thụng tin i chỳng S liu s cp thu thp,
iu tra c ti c s v thc trng doanh nghip.
Phng phỏp hch toỏn k toỏn: Cỏc phng phỏp chng t k toỏn, phng
phỏp i ng ti khon, phng phỏp tng hp cõn i k toỏn c s dng
phõn tớch v k toỏn thu giỏ tr gia tng.
Phng phỏp phõn tớch, x lý s liu: S liu s cp v th cp c thng
kờ v phõn tớch thụng qua thng kờ mụ t v thng kờ so sỏnh bng cỏc cụng c x
lý s liu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
II. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Cơ khí Mê Linh
Tên tiếng anh: Me Linh Mechanical One Member Limited Company
Tên viết tắt: MELICO
Công ty TNHH MTV Cơ khí Mê Linh là Công ty con trực thuộc Tổng Công
Ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam.
Được thành lập vào ngày 22-09-2002 và chính thức chuyển đổi thành Công
ty TNHH MTV vào ngày 30-06-2009 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0104006927 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.
Công ty TNHH MTV Cơ Khí Mê Linh nằm trên Khu Công Nghiệp Quang
Minh - Thị trấn Quang Minh - Huyện Mê Linh - Thành phố Hà Nội. Hoạt động chủ
yếu trong các lĩnh vực sau:
- Sản xuất các loại phụ tùng cơ khí, máy móc thiết bị công nghệ, kết cấu kim
loại.
- Mua bán, đại lý ký gửi hàng hóa.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ, lập dự án đầu tư cơ khí.
- Dịch vụ sửa chữa các thiết bị công nghệ và phương tiện đo lường, kiểm tra
chất lượng sản phẩm phục vụ công nghiệp.
- Đúc, luyện kim (Luyện gang, luyện thép).
- Xuất nhập khẩu các máy móc, thiết bị, công nghệ và các sản phẩm đúc, cơ
khí khác (theo quy định của nhà nước).
Địa chỉ liên lạc:
Trụ sở chính : Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện
Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Điện thoại:+84 4 38134268 Fax :+84 4 38134846
E-mail: ,
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
Website:
Ch s hu cụng ty: Tng cụng ty mỏy ng lc v mỏy nụng nghip.
Giy chng nhn ng kớ kinh doanh s 0106000932 do Phũng KKD S
K hoch v u t TP H Ni cp ngy 16/01/2008.
a ch tr s chớnh: Tng 4 tũa nh TOYOTA M ỡnh, ng Phm Hựng,
xó M ỡnh, huyn T Liờm, H Ni.
i din trc tip ti cụng ty: Ch tch Cụng ty TNHH MTV c khớ Mờ
Linh.
2. Hỡnh thc t chc b mỏy cụng ty
Do cụng ty sn xut theo n t hng cỏc chi tit mỏy phc v cho cỏc
doanh nghip sn xut mỏy nờn vic sn xut ca cụng ty ph thuc rt nhiu vo
i tỏc. phự hp vi tỡnh hỡnh sn xut v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip,
doanh nghip ó thc hin ci t b mỏy qun lý. Tuy tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng
ty cha c tht s tt nhng nhng c gng ca ban lónh o cụng ty cựng sỏt
cỏnh vi cụng nhõn viờn trong cụng ty ó a cụng ty thoỏt khi phỏ sn. õy l
mt kt qu ỏng mng. Hin nay cụng ty ang c gng a cụng ty ngy mt
i lờn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
Mụ hỡnh b mỏy qun lý c th hin qua s :
S s 01 - C cu b mỏy qun lý ca cụng ty
3. Hỡnh thc t chc b mỏy k toỏn
Cụng ty ỏp dng ch k toỏn ban hnh theo Q 15/BTC ban hnh ngy
20/03/2006 theo Q ca B trng b ti chớnh.
Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung
+Niờn k toỏn ca cụng ty: theo nm dng lch bt u t 01/01 n
ht ngy 31/12 hng nm.
+ n v tin t s dng: VND
+ K hch toỏn: Theo thỏng
+ Hch toỏn thu GTGT theo phng phỏp khu tr
Tổng Công ty Máy
động lực và MNN
Chủ tịch Công ty
Kiểm soát viên
ban giám đốc
PX
Khuụn
PX
ỳc
PX
Gia
cụng
PX M
Km
Phũng
Kinh t
- Ti
chớnh
Phũng
K
thut -
v qun
lý cht
lng
Vn
phũng
tng
hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
+ ỏnh giỏ hng xuõt kho theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn.
Vi nm gn õy, cụng ty ó u t a vo s dng phn mm k toỏn Vit
Nam Engine and Agricultural Machinery Corproration vo cụng tỏc hch toỏn ó l
gim ỏng k khi lng cụng vic cho cỏc k toỏn viờn. K toỏn ch cn lc chng
t cho phự hp, sau ú nhp cỏc d liu vo mỏy, cui thỏng lp bỳt toỏn kt
chuyn v in bỏo cỏo theo yờu cu ca nh qun tr. H thng mỏy vi tớnh nhm
phc v cho vic ghi chộp ban u, cung cp thụng tin kp thi cho cụng tỏc qun
lý SXKD, thun li cho vic phõn cụng cụng tỏc k toỏn, tng hp s liu kp thi
lp bỏo cỏo ti chớnh, gim mt khi lng cụng vic ỏng k cho cỏc k toỏn
viờn.
Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc NKC cú s h tr ca mỏy vi tớnh
c th hin qua s :
Ghi chỳ : Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Quan h i chiu
S s: 02 Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc nht ký chung
Chng t gc
Mỏy vi tớnh x lý d liu
S nht ký
chung
S nht ký
c bit
S hoc th
k toỏn chi
tit
S cỏi
Bng cõn i ti khon
Bỏo cỏo k toỏn
Bng tng hp chi tit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
4. Tình hình cơ bản của doanh nghiệp
Biểu số 1: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong 9 tháng đầu năm 2009
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01 V1.25 5.054.506.266 8.278.396.041
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02 10.499.022 507.315.200
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV
(10=01-02)
10 5.044.007244 7.771.080.841
4. Giá vốn hàng bán
11 V1.27 4.320.399.874 8.113.645.043
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV
(20=10-11)
20 723.607.370 -342.564.202
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21 V1.26 4.682.712 104.276.142
Trong đó: lãi góp vốn liên doanh
21* - -
7. Chi phí tài chính
22 V1.28 398.548.137 622.440.282
Trong đó: chi phí lãi vay
23 - -
8. Chi phí bán hàng
24 96.579.213 152.641.066
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25 700.974.018 988.936.327
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
{30=20+(21-22)-(24+25)
30 -467.811.286
-
2.002.305.735
11. Thu nhập khác
31 2.783.119 175.250.897
12. Chi phí khác
32 750.000 400.000
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40 2.033.119 174.850.897
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
(50=30+40)
50 -465.778.167
-
1.827.454.838
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51 V1.30 - -
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
52 V1.30 - -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-
60 -465.778.167 -
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn)
Qua bng s liu, tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty khụng c tt. Li nhun
ca cụng ty b õm mt khon ln. õy l c thự sn phm ca cụng ty chuyờn sn
xut cỏc chi tit mỏy phc tp phc v cho cỏc cụng ty ch to mỏy. khc phc
tỡnh trng trờn, cụng ty cn nõng cao cụng sut mỏy múc v chuyn giao cụng ngh
ch to mỏy múc hoc xut khu nõng cao doanh thu cng nh lm ci thin
tỡnh hỡnh ti chớnh.
III. NI DUNG NGHIấN CU
1. C s lý thuyt
1.1. Lý lun chung v thu giỏ tr gia tng
* Khỏi nim: Thu l khon úng gúp bt buc ca cỏc th nhõn v phỏp
nhõn c Nh nc quy nh thụng qua h thng phỏp lut nhm ỏp ng nhu cu
chi tiờu theo chc nng ca Nh nc.
Thu giỏ tr gia tng l loi thu giỏn thu tớnh trờn khon giỏ tr tng thờm
ca hng húa dch v phỏt sinh trong quỏ trỡnh t sn xut, lu thụng n tiờu
dựng.
* Cn c tớnh thu giỏ tr gia tng: l giỏ tớnh thu v thu sut.
Giỏ tớnh thu:
i vi hng hoỏ, dch v sn sut trong nc, giỏ tớnh thu GTGT: Nu l
hng hoỏ, dch v chu thu TTB thỡ giỏ tớnh thu l giỏ ó cú thu TTB.
i vi hng hoỏ nhp khu, giỏ tớnh thu l giỏ nhp khu (giỏ CIF) cng
vi thu nhp khu.
i vi hng hoỏ bỏn theo phng thc tr gúp, giỏ tớnh thu GTGT l giỏ
bỏn ca hng hoỏ tớnh theo giỏ bỏn tr mt ln khụng tớnh theo s tin tr tng kỡ.
52)
1.827.454.838
18. Lói c bn trờn c phiu (*)
70 - -
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
Đối với hoạt động gia cơng hàng hố, giá tính thuế GTGT là giá gia cơng.
Các trường hợp khác như: hàng hố mang trao đổi, tặng biếu, sử dụng tiêu dùng nội
bộ, giá tính thuế GTGT là giá tính thuế của hàng hố cùng loại tương đối với hoạt
động cho th tài sản, giá tính thuế là số tiền thu từng kỳ. Giá tính thuế GTGT đối
với các hàng hồ, dịch vụ quy định bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà
cơ sở kinh doanh được hưởng.
Thuế suất thuế GTGT.
Mức thuế suất 0% đối với ; hàng hố, dịch vụ xuất khẩu, kể cả hàng gia cơng
xuất khẩu, hàng hố, dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT xuất khẩu.
Mức thuế suất 5% đối với các mặt hàng thiết yếu, hiện đang chịu thuế doanh
thu với thuế suất thấp như : nước, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc chữa bệnh, thiết bị
và dụng cụ y tế, giáo cụ để giảng dạy và học tập, đồ chơi trẻ em, sản phẩm trồng
trọt, chăn ni và một số hàng hố, dịch vụ như : in các loại sản phẩm thuộc đối
tượng khơng chịu thuế GTGT (trừ in tiền); máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ
phận, phụ tùng của máy, máy in chun dùng cho máy vi tính.
Mức thuế suất 10% đối với các hàng hố, dịch vụ: dầu mỡ, khí đốt, quặng,
sản phẩm điện tử, sản phẩm hố chất, giấy, vải.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng:
Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng: đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo
Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật hợp tác xã, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ các đối tượng áp
dụng tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hố, dịch vụ chịu thuế bán ra
(x) Thuế suất hàng hố, dịch vụ đó.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hố đơn GTGT mua
hàng hố, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất kinh doanh hàng
hố dịch vụ chịu thuế GTGT.
Trường hợp hàng hố, dịch vụ mua vào là loại dùng chứng từ đặc thù ghi giá
thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì tính ra số thuế GTGT đầu vào như sau:
Giá chưa có thuế GTGT
=
Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán tem...)
1 + (%) thuế suất của hàng hóa, dịch vụ
đó
Thuế GTGT = Giá chưa có thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam;
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng thành lập
pháp nhân tại Việt nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế tốn, hóa đơn
chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế;
- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá q, ngoại tệ.
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hố, dịch vụ chịu thuế (x) Thuế
suất GTGT của, hàng hố dịch vụ đó
1.2. Lý luận chung kế tốn thuế giá trị gia tăng
* Vị trí của kế tốn đối với cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng: Cơng tác
hạch tốn kế tốn thuế giá trị gia tăng là một khâu quan trọng trong hệ thống quản
lý và thu thuế. Kế tốn thuế sẽ quản lý, xử lý hóa đơn chứng từ, tự tính tốn khoản
được khấu trừ và số phải nộp ngân sách nhà nước. Đây là khâu cơ sở giúp đơn giản
hóa cơng tác quản lý thuế.
* Các quy định về kế tốn thuế giá trị gia tăng hiện hành:
Kế tốn thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế:
• Hạch tốn thuế GTGT đầu vào:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
Ti khon s dng: TK133- thu giỏ tr gia tng c khu tr
Ti khon ny dựng phn ỏnh s thu GTGT u vo c khu tr, ó
khu tr v cũn c khu tr ca doanh nghip.
Mt s quy nh hch toỏn:
Ti khon 133 ch ỏp dng i vi doanh nghip thuc i tng np thu
GTGT theo phng phỏp khu tr thu, khụng ỏp dng i vi hng hoỏ, dch v
thuc i tng chu thu GTGT theo phng phỏp trc tip v hng hoỏ dch v
khụng thuc i tng chu thu GTGT.
i vi hng hoỏ, dch v mua vo dựng ng thi cho sn xut, kinh doanh
hng hoỏ, dch v thuc i tng chu thu GTGT v khụng thuc i tng chu
thu GTGT thỡ doanh nghip phi hch toỏn riờng thu GTGT u vo c khu
tr v thu GTGT u vo khụng c khu tr.
Trng hp doanh nghip mua hng hoỏ, dch v dựng vo hot ng sn
xut, kinh doanh hng hoỏ, dch v khụng thuc i tng chu thu GTGT hoc
dựng vo hot ng sn xut, kinh doanh hng hoỏ, dch v chu thu GTGT theo
phng phỏp trc tip, dựng vo hot ng s nghip, hoc thc hin d ỏn c
trang tri bng ngun kinh phớ s nghip, d ỏn, hoc dựng vo hot ng phỳc li,
khen thng c trang tri bng qu phỳc li, khen thng ca doanh nghip thỡ
s thu GTGT u vo khụng c khu tr v khụng hch toỏn vo Ti khon
133. S thu GTGT u vo khụng c khu tr c tớnh vo giỏ tr ca vt t,
hng hoỏ, ti sn c nh, dch v mua vo.
Hch toỏn thu GTGT u ra:
Ti khon 3331: dựng phn ỏnh quan h gia doanh nghip vi Nh nc
v cỏc khon thu giỏ tr gia tng phi np, ó np, cũn phi np vo Ngõn sỏch
Nh nc trong k k toỏn nm.
Mt s quy nh hch toỏn:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp
theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế tốn số thuế phải nộp. Việc kê khai
đầy đủ, chính xác số thuế giá trị gia tăng phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời khoản
thuế giá trị gia tăng phải nộp cho Nhà nước. Trường hợp có thơng báo số thuế phải
nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thơng báo
thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Khơng được vì bất cứ một lý do gì
để trì hỗn việc nộp thuế.
• Xác định thuế GTGT phải nộp cuối kỳ:
Cuối kỳ, kế tốn tính tốn và xác định số thuế giá trị gia tăng đầu vào được
khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng hóa dịch vụ mua bán trong kỳ:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào
Hàng tháng, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo, cơng ty phải nộp cho
cơ quan thuế tờ khai thuế giá trị gia tăng kèm bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa,
dịch vụ mua vào và bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu:
+ Mẫu số 01/GTGT – Tờ khai thuế giá trị gia tăng
+ Mẫu số 01-1/GTGT – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
+ Mẫu số 01-2/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào
Kế tốn thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp:
Tài khoản sử dụng là TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp với các quy
định và cách tính thuế như trên, khơng sử dụng tài khoản 133.
2. Thực trạng cơng tác hạch tốn thuế GTGT, liên hệ thực tiễn với lý thuyết
2.1. Phương pháp tính thuế và thuế suất áp dụng
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng áp dụng tại cơng ty TNHH một
thành viên cơ khí Mê Linh là phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN