Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc tại trường cao đẳng nghề thanh niên dân tộc tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 181 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------******---------------

TRẦN MINH THIỆN
ðÀO TẠO NGHỀ VÀ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN DÂN TỘC TẠI TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ
THANH NIÊN DÂN TỘC TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------******---------------

TRẦN MINH THIỆN
ðÀO TẠO NGHỀ VÀ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN DÂN TỘC TẠI TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ
THANH NIÊN DÂN TỘC TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS QUYỀN ðÌNH HÀ

Hà Nội, năm 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………



ii


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Minh Thiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy cô giáo Khoa Kinh tế Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, ñặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Phát triển nông thôn, những
người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức và ñã tạo ñiều kiện giúp tôi thực
hiện bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS. TS. Quyền ðình Hà ñã
dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ðảng ủy, Ban giám hiệu, tập thể giáo viên
và học sinh trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc Tây Nguyên ñã cung
cấp những số liệu cần thiết và giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu
tại ñịa bàn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp, trung tâm giới

thiệu việc làm ðắk Lắk, những người lao ñộng ñã từng tham gia ñào tạo tại
trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc Tây Nguyên ñã hợp tác và cung cấp
các thông tin cần thiết cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng
viên khích lệ và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Trần Minh Thiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ðỒ ........................................................................................... viii
DANH MỤC ðỒ THỊ.......................................................................................... viii
1. ðẶT VẤN ðỀ.................................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu.................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu.............................................................................. 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................................ 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 5
2.1.1 Các khái niệm ......................................................................................... 5
2.1.2 Mục tiêu, ý nghĩa của ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên
dân tộc ........................................................................................................... 12
2.1.3 ðặc ñiểm, phân loại ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên
dân tộc ........................................................................................................... 14
2.1.4 Nội dung ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc.... 17
2.1.5 Yếu tố ảnh hưởng ñến ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên
dân tộc ........................................................................................................... 20
2.1.6 Một số ñặc ñiểm của ñồng bào dân tộc ở ðăkLăk ................................. 23
* Từ những ñặc ñiểm của ñồng bào dân tộc tỉnh ðắk Lắk, có thể thấy thanh
niên dân tộc trong trường nghề có những ñặc ñiểm ảnh hưởng ñến ñào tạo nghề
và giới việc việc làm như sau:........................................................................ 24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iii


2.1.7 Hệ thống chính sách trong nước và tỉnh ðắk Lắk về công tác ñào tạo nghề
và giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc................................................. 25
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 26
2.2.1 Kinh nghiệm ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm trên thế giới .............. 26
2.2.2 Kinh nghiệm ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm ở Việt Nam............... 30
2.2.3. Các công trình nghiên cứu ñã thực hiện................................................ 34
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................... 37
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn......................................................................................... 37
3.1.1 ðặc ñiểm, quá trình phát triển ............................................................... 37
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 43

3.1.3 Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính ......................................................... 45
3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 46
3.2.1 Chọn mẫu nghiên cứu ........................................................................... 46
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin............................................................. 47
3.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 48
3.2.4 Phương pháp phân tích.......................................................................... 48
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................... 48
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................... 51
4.1 Thực trạng ñào tạo nghề .............................................................................. 51
4.1.1 Kết quả ñào tạo nghề của trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc
Tây Nguyên .................................................................................................. 51
4.1.2 Chất lượng ñào tạo nghề ....................................................................... 55
4.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ñào tạo nghề cho thanh niên người dân tộc .. 58
4.2 Thực trạng giới thiệu việc làm ..................................................................... 77
4.2.1 Nhận thức của HSSV dân tộc về vấn ñề việc làm .................................. 77
4.2.2 Kết quả giới thiệu việc làm cho HSSV dân tộc...................................... 79
4.2.3 Thực trạng việc làm của HSSV tốt nghiệp trường cao ñẳng nghề thanh
niên dân tộc Tây Nguyên ............................................................................... 85
4.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc làm của HSSV tốt nghiệp ..................... 96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iv


4.3 Giải pháp tăng cường ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên
dân tộc tại trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc Tây Nguyên ............... 102
4.3.1 Hoàn thiện cơ chế chính sách ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho
thanh niên dân tộc........................................................................................ 102
4.3.2 Giải pháp tăng cường cơ sở vật chất.................................................... 107

4.3.3 Phát triển ñội ngũ giáo viên dạy nghề.................................................. 108
4.3.4 Giải pháp về phía người học là HSSV dân tộc..................................... 110
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 111
5.1 Kết luận..................................................................................................... 111
5.2 Kiến nghị................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Dung lượng mẫu ñiều tra........................................................................ 46
Bảng 4.1: Số lượng tuyển sinh các nghề ñào tạo từ 2008 – 2011 của trường ......... 51
Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc Tây Nguyên..................................................... 51
Bảng 4.2 Tổng số HSSV ñăng ký vào trường, số học sinh trúng tuyển và nhập học
trong 3 năm gần ñây.............................................................................................. 53
Bảng 4.3 Số lượng HSSV phân theo giới tính và dân tộc năm 2011 ...................... 54
Bảng 4.4: Xếp loại học lực của HSSV phân theo dân tộc năm 2011...................... 55
Bảng 4.5 Mức ñộ tiếp thu của HSSV phân theo nghề và dân tộc ........................... 55
Bảng 4.6 ðánh giá của doanh nghiệp về mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công việc của
HSSV dân tộc ñã tốt nghiệp .................................................................................. 57
Bảng 4.7 ðánh giá của doanh nghiệp về HSSV dân tộc tốt nghiệp tại trường........ 58
Bảng 4.8 Cơ sở vật chất phục vụ ñào tạo nghề cho thanh niên dân tộc .................. 61
Bảng 4.9 Tỷ lệ HSSV / giáo viên phân theo các khoa............................................ 64
Bảng 4.10 Tỷ lệ sử dụng các phương pháp giảng dạy của giáo viên ...................... 67
Bảng 4.11 Thời gian ñào tạo nghề phân theo hình thức ñào tạo............................. 68
Bảng 4.12 Tỷ lệ giáo viên tham gia biên soạn chương trình khung theo cấp trình ñộ

ñào tạo nghề.......................................................................................................... 68
Bảng 4.13 Tư vấn chọn nghề của HSSV người dân tộc ......................................... 72
Bảng 4.14 Tỷ lệ HSSV dân tộc ñang học trong trường từng có ý ñịnh bỏ học ....... 73
Bảng 4.15 Các yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ tiếp thu của HSSV dân tộc ít người
phân theo nghề và theo dân tộc ............................................................................. 75
Bảng 4.16 Mức ñộ thỏa mãn về tài chính của HSSV các dân tộc........................... 76
Bảng 4.17 Dự ñịnh của HSSV người dân tộc sau khi ra trường ............................. 77
Bảng 4.18 Mức ñộ và nguồn thông tin việc làm HSSV dân tộc tiếp cận ................ 79
trong trường .......................................................................................................... 79
Bảng 4.19 Cách thức tuyển dụng lao ñộng là HSSV dân tộc thiểu số ñã tốt nghiệp
tại trường của các doanh nghiệp............................................................................ 80
Bảng 4.20 Nghề nghiệp của HSSV người dân tộc sau tốt nghiệp phân theo ngành
kinh tế................................................................................................................... 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vi


Bảng 4.21 Việc làm của HSSV dân tộc ít người sau tốt nghiệp phân theo nghề..... 89
Bảng 4.22 Cơ cấu thu nhập của HSSV dân tộc sau tốt nghiệp ............................... 92
Bảng 4.23 Số giờ làm việc bình quân của HSSV dân tộc sau tốt nghiệp................ 93
Bảng 4.24 Thời gian làm việc bình quân 1 công việc ............................................ 94
Bảng 4.25 ðánh giá của giáo viên về cơ hội việc làm của HSSV sau tốt nghiệp.... 97
Bảng 4.26 Tỷ lệ HSSV dân tộc gặp khó khăn trong quá trình tìm việc ................ 101
Bảng 4.22 ðánh giá sự phù hợp giữa việc làm theo nghề với nghề ñược ñào tạo của
HSSV dân tộc ít người ........................................................................................ 140

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vii



DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1: Quan niệm về chất lượng ñào tạo ........................................................... 7
Sơ ñồ 3.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc Tây Nguyên ... 43
Sơ ñồ 4.1 Tình trạng hoạt ñộng kinh tế của HSSV dân tộc ñã tốt nghiệp ............... 85

DANH MỤC ðỒ THỊ
ðồ thị 4.1 ðánh giá của giáo viên về mức ñộ tiếp thu bài học của HSSV học nghề
người dân tộc ........................................................................................................ 56
ðồ thị 4.2 ðánh giá của HSSV dân tộc tốt nghiệp về chất lượng ñào tạo nghề ...... 57
ðồ thị 4.3 Mức ñộ ñáp ứng phôi liệu, trang biết bị thực hành................................ 62
ðồ thị 4.4 Mức ñộ khác biệt của trang thiết bị thực hành ñào tạo nghề.................. 63
ðồ thị 4.5 Tỷ lệ giáo viên phân theo trình ñộ ........................................................ 65
ðồ thị 4.6 Số môn dạy và số giờ dạy của giáo viên ............................................... 66
ðồ thị 4.7 Mức ñộ phù hợp của chương trình khung ............................................. 70
ðồ thị 4.8 Kênh tiếp cận thông tin tuyển sinh của HSSV người dân tộc ................ 71
ðồ thị 4.9 Lý do lựa chọn ngành nghề ñào tạo của HSSV người dân tộc............... 72
ðồ thị 4.10 Số lần tham gia các hoạt ñộng giới thiệu việc làm của HSSV người dân
tộc......................................................................................................................... 81
ðồ thị 4.11 Tỷ lệ HSSV người dân tộc trang bị kỹ năng mềm trong quá trình tìm
việc ....................................................................................................................... 81
ðồ thị 4.12 Mức hữu ích của các hội chợ việc làm ñối với HSSV người dân tộc
trong trường .......................................................................................................... 82
ðồ thị 4.13 ðánh giá của giáo viên về mức ñộ trang bị kỹ năng tìm việc của HSSV
người dân tộc trong trường.................................................................................... 83
ðồ thị 4.14 ðánh giá của HSSV người dân tộc về tỷ lệ thiếu kỹ năng tìm việc ..... 84
ðồ thị 4.15 Tình trạng hoạt ñộng kinh tế của HSSV dân tộc ít người theo số năm tốt
nghiệp ................................................................................................................... 86
ðồ thị 4.16 Cơ cấu khu vực làm việc của HSSV dân tộc ít người sau tốt nghiệp ... 88

ðồ thị 4.17 ðánh giá sự phù hợp giữa việc làm hiện tại với nghề ñược ñào tạo của
HSSV dân tộc ....................................................................................................... 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

viii


ðồ thị 4.18 Số việc làm của HSSV dân tộc sau tốt nghiệp..................................... 91
ðồ thị 4.19 Tỷ lệ học thêm của HSSV người dân tộc ñã tốt nghiệp ñể ñảm nhận
công việc hiện tại .................................................................................................. 95
ðồ thị 4.20 Nguyên nhân chính lựa chọn công việc hiện nay của HSSV dân tộc sau
tốt nghiệp.............................................................................................................. 96
ðồ thị 4.21 Tác ñộng của ñào tạo nghề ñến khả năng tìm việc và công việc hiện tại
của HSSV dân tộc ít người.................................................................................... 98
ðồ thị 4.22 Cách thức tìm việc làm của HSSV dân tộc sau tốt nghiệp................... 99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

ix


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu
Toàn cầu hoá kinh tế ñang là xu thế khách quan, tạo cơ hội phát triển nhưng
cũng tiềm ẩn nhiều yếu tố bất bình ñẳng, khó khăn, thách thức. Cạnh tranh kinh tế thương mại giữa các nước ngày càng gay gắt, lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về quốc gia
có nguồn nhân lực chất lượng cao. Trong bối cảnh ñó, ñội ngũ lao ñộng nước ta vừa
có cơ hội phát triển về số lượng, chất lượng và tham gia vào thị trường lao ñộng của
các nước và vừa chịu thách thức về sự cạnh tranh với lao ñộng nước ngoài không
những ở thị trường lao ñộng thế giới mà còn ngay ở thị trường lao ñộng trong nước.
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta ñã ñạt tốc ñộ tăng trưởng cao, cơ cấu

kinh tế có bước chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñòi
hỏi nguồn nhân lực phải tăng nhanh về số lượng và nâng cao chất lượng, hợp lý về
cơ cấu ngành nghề và trình ñộ ñào tạo. Hiện tại, tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo nghề ở
nước ta còn thấp, mới ñạt khoảng 13% [6]. Tình trạng các doanh nghiệp, nhất là
doanh nghiệp có vốn ñầu tư của nước ngoài “khát lao ñộng có kỹ thuật” ngày càng
trầm trọng. Tuy nhiên vẫn có một bộ phận không nhỏ học sinh, sinh viên (HSSV)
tốt nghiệp tại các cơ sở ñào tạo nghề nhưng chưa tìm ñược việc làm phù hợp, tạo
nên sức ép về vấn ñề giải quyết việc làm, ñặc biệt là tại các khu vực trung tâm,
thành phố lớn. Tình hình trên ñòi hỏi không những ñào tạo nghề phải ñược ñầu tư
phát triển mạnh, tăng nhanh quy mô và nâng cao chất lượng ñào tạo mà còn phải tạo ra
hệ thống giới thiệu việc làm có hiệu quả cho HSSV sau khi ra trường nhằm tạo sự ổn
ñịnh về cung cầu lao ñộng ñã qua ñào tạo nghề trên thị trường.
ðắk Lắk là một tỉnh ñang phát triển, có 46 dân tộc anh em cùng chung sống,
trong ñó chủ yếu là Ê - ñê, M’nông. Thời gian qua, hoạt ñộng dạy nghề trên ñịa bàn
tỉnh có bước phát triển khá, kể cả về số lượng cơ sở dạy nghề, quy mô tuyển sinh,
chất lượng ñào tạo. Tuy nhiên, nguồn nhân lực có chuyên môn kỹ thuật vẫn chưa
ñáp ứng ñược nhu cầu thực tiễn và yêu cầu tăng khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp. Năm 2009, tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo nghề khu vực thành thị là 40,50% so
với lực lượng lao ñộng khu vực thành thị, tỷ lệ tương ứng ở khu vực nông thôn là
18,58% [6]. Vì vậy hiện nay tỉnh ðắk Lắk chủ trương tăng cường ñầu tư cho ñào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

1


tạo nghề, ñồng thời ñẩy mạnh xã hội hoá dạy nghề, bảo ñảm thực hiện công bằng xã
hội về học nghề cho mọi người, tạo ñiều kiện phổ cập nghề cho thanh niên và người
lao ñộng, ñặc biệt chú trọng ñào tạo nghề cho ñồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo
ñể phát triển nông nghiệp, nông thôn, vùng ñồng bào dân tộc thiểu số. ðể giải quyết
áp lực về việc làm, chính quyền tỉnh cũng ñã có nhiều chính sách chỉ ñạo công tác

giới thiệu việc làm như thành lập Trung tâm giới thiệu việc làm trực thuộc Sở lao
ñộng – Thương binh và xã hội và phát triển các cơ sở giới thiệu việc làm tư nhân
trên ñịa bàn tỉnh. Tuy nhiên các chính sách này chưa thực sự ñi vào ñời sống, chưa
tạo ñược hiệu quả ñáng kể trong công tác giải quyết việc làm cho HSSV tốt nghiệp
các cơ sở ñào tạo, ñặc biệt các các HSSV người dân tộc.
Trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc Tây Nguyên là một trong 15
trường trọng ñiểm của cả nước tham gia Dự án Giáo dục Kỹ thuật & Dạy nghề
trong giai ñoạn 2001-2010, hiện nay ñược ñầu tư nâng cấp toàn diện, trong ñó có 5
nghề trọng ñiểm ñược ñầu tư tập trung ñể ñạt chuẩn quốc gia. ðây là trường Cao
ñẳng nghề ñầu tiên của tỉnh ðắk Lắk, có vai trò ñào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cao
cho tỉnh nói riêng và khu vực Tây Nguyên nói chung, ñặc biệt là giữ một vị trí quan
trọng trong việc ñào tạo nghề cho thanh niên dân tộc trong toàn khu vực. Trường
ñặc biệt quan tâm tới ñào tạo nguồn lực tại chỗ phục vụ cho tỉnh nhà và tạo cơ hội
tiếp cận việc làm cho thanh niên dân tộc trên ñiạ bàn tỉnh. Hàng năm số lượng học
sinh dân tộc tại trường chiếm khoảng 77%. Tuy nhiên, quá trình ñào tạo nghề của
trường còn gặp nhiều khó khăn chủ quan và khách quan. Số học sinh ñã qua ñào tạo
nghề có khoảng 73% có việc làm, trong ñó khoảng 78% làm ñúng ngành nghề ñào
tạo, còn lại 13% là thất nghiệp [22], ñặc biệt tỷ lệ này ở học sinh dân tộc còn rất cao.
Việc tăng cường ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho học sinh sau khi ra trường
không những tạo ñiều kiện cho trường mở rộng quy mô tuyển sinh, nâng cao thu
nhập mà còn mang ý nghĩa xã hội to lớn.
Chính vì lý do ñó, tôi chọn ñề tài “ðào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho
thanh niên dân tộc tại trường Cao ñẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên” làm ñề
tài nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

2



1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá tình hình ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên dân
tộc tại trường Cao ñẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên, từ ñó ñề xuất một số
giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh
niên dân tộc tại trường Cao ñẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ñào tạo nghề và giới thiệu việc
làm cho thanh niên dân tộc ít người.
ðánh giá thực trạng về ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm, phân tích các yếu
tố ảnh hưởng ñến ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc tại
trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc Tây Nguyên.
ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ñào tạo nghề và giới
thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc tại trường Cao ñẳng nghề Thanh niên dân tộc
Tây Nguyên.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thế nào là ñào tạo, nghề, ñào tạo nghề, việc làm và giới thiệu việc làm?
Liên quan ñến ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc ít
người có những vấn ñề gì?
ðặc ñiểm của thanh niên dân tộc nói chung và thanh niên dân tộc tại trường
dạy nghề nói riêng có ảnh hưởng gì ñến ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm?
Kinh nghiệm ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm của thế giới và các ñịa
phương khác như thế nào?
Thực tế ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc tại trường
Cao ñẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên ra sao?
Những nhân tố nào ảnh hưởng ñến ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho
thanh niên dân tộc tại trường Cao ñẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên ?
Làm thế nào ñể nâng cao hiệu quả ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho
thanh niên dân tộc tại trường Cao ñẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên ?


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

3


1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là các hoạt ñộng, các yếu tố khách quan và chủ quan
ảnh hưởng ñến công tác ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc
ít người ở trường Cao ñẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên.
ðối tượng khảo sát bao gồm:
-

Học sinh ñang học trong trường;

-

Người ñã tốt nghiệp chương trình ñào tạo tại trường;

-

Giáo viên giảng dạy ở trường;

-

Cơ sở sử dụng lao ñộng là học sinh người dân tộc ñã tốt nghiệp chương trình ñào
tạo nghề tại trường;

-


Các yếu tố kinh tế, xã hội có liên quan ñến ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm
cho thanh niên dân tộc.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi về nội dung
-

ðề tài tập trung ñánh giá về công tác ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho
thanh niên dân tộc ít người: học sinh người Ê ñê, học sinh dân tộc thiểu số khác,
so sánh với học sinh dân tộc Kinh của trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc
Tây Nguyên. Các nghề ñào tạo nghiên cứu chỉ tập trung 4 nhóm nghề mũi nhọn:
ñiện, may, thú y, kế toán, tin học.

-

Học sinh ra trường là các học sinh ñã tốt nghiệp trong vòng 03 năm trở lại ñây.

-

ðề tài chỉ giới hạn nghiên cứu cơ sở sử dụng lao ñộng là các doanh nghiệp sử
dụng lao ñộng là học sinh người dân tộc ñã tốt nghiệp tại trường.

1.4.2.2 Phạm vi không gian
ðịa ñiểm nghiên cứu của ñề tài là trường Cao ñẳng nghề thanh niên dân tộc
Tây Nguyên.
1.4.2.3 Phạm vi thời gian
Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài bao gồm các số liệu thứ cấp trong 4 năm
2008, 2009, 2010 và 2011 và số liệu ñiều tra trực tiếp năm 2011.
Thời gian thực hiện ñề tài: từ 08/2011 ñến tháng 12/2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Nghề
Theo tác giả E. A Climôv: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng các sức lao
ñộng vật chất và tinh thần của con người một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội
(do sự phân công xã hội mà có). [24]
“Nghề là công việc chuyên môn làm theo sự phân công lao ñộng xã hội ” (Từ
ñiển tiếng Việt).
Tổ chức lao ñộng thế giới lại có ñịnh nghĩa về nghề: “Nghề là tên ñặt cho một
nhóm người lao ñộng thực hiện cùng nhiệm vụ tương tự nhau nhằm mục ñích thông
thường là kiếm sống”. [13]
Từ các ñịnh nghĩa trên có thể kết luận nghề là tổng hợp những ñiều kiện sau:
- Là dạng lao ñộng có ích của con người.
- Là tập hợp những kiến thức, kinh nghiệm.
- Là tập hợp những thao tác, ñộng tác.
- Là tiêu chuẩn hóa của ñiều kiện công cụ lao ñộng.
- Là tiêu chuẩn hóa của môi trường tự nhiên, không gian, thời gian.
Tóm lại: Nghề nghiệp là một dạng lao ñộng ñòi hỏi ở con người một quá trình
ñào tạo chuyên biệt, có những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nhất ñịnh.
Nhờ quá trình hoạt ñộng nghề nghiệp, con người có thể tạo ra sản phẩm thỏa mãn
những nhu cầu cá nhân và xã hội.
2.1.1.2 ðào tạo nghề
ðào tạo là các hoạt ñộng học tập nhằm giúp cho người lao ñộng có thể thực
hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.

ðào tạo ñề cập ñến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức
liên quan ñến một lĩnh vực cụ thể, ñể người học lĩnh hội và nắm vững những tri
thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống ñể chuẩn bị cho người ñó thích
nghi với cuộc sống và khả năng ñảm nhận ñược một công việc nhất ñịnh. [10]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

5


Khái niệm ñào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thường ñào
tạo ñề cập ñến giai ñoạn sau, khi một người ñã ñạt ñến một ñộ tuổi nhất ñịnh, có
một trình ñộ nhất ñịnh.
Có nhiều dạng ñào tạo: ñào tạo cơ bản và ñào tạo chuyên sâu, ñào tạo chuyên
môn và ñào tạo nghề, ñào tạo lại, ñào tạo từ xa, tự ñào tạo...
ðào tạo nghề nhằm giúp học viên tham gia các khoá ñào tạo có năng lực cần
thiết khi tham gia thị trường lao ñộng. ðào tạo nghề là tổng hợp các hoạt ñộng
giảng dạy và hướng dẫn học – diễn ra dưới hình thức chính quy và không chính
quy, bao gồm cả ñào tạo trước khi lao ñộng, ñào tạo ngoài công việc và trong công
việc. Các chương trình ñào tạo ñược thiết kế nhằm trực tiếp nâng cao kỹ năng, kiến
thức, năng lực và khả năng mà mỗi cá nhân ñòi hỏi phải có ñể có thể lao ñộng ñạt
kết quả tốt, kể cả trong trường hợp tự tạo việc làm. Các kỹ năng chung hay kỹ năng
lao ñộng ñang ñược giảng dạy ngày càng nhiều tại các tổ chức dạy nghề nhằm tăng
cơ hội tìm ñược việc làm và tự tạo việc làm cho người học.
2.1.1.3 Lao ñộng qua ñào tạo nghề
Các quan niệm về lao ñộng qua ñào tạo nghề
Một lao ñộng ñược tính là lao ñộng ñã qua ñào tạo nghề khi lao ñộng ñó ñã
hoàn thành ít nhất một khoá ñào tạo nghề với các tiêu chí sau:
+ Về nghề ñào tạo: ñã qua khoá ñào tạo nghề thuộc Danh mục nghề ñào tạo
theo qui ñịnh hiện hành.
+ Về chương trình và thời gian ñào tạo nghề: Chương trình ñào tạo nghề là

chương trình chuẩn ñược ban hành theo qui ñịnh, có thời gian ñào tạo phù hợp. ðể
ñảm bảo ñạt ñược kiến thức và kỹ năng nghề cần thiết cần qui ñịnh thời gian tối
thiểu ñối với một khoá ñào tạo nghề ñể ñược coi là ñã qua ñầo tạo nghề. [22]
Ở nước ta hiện nay, thời gian ñể có thể truyền ñạt kiến thức và kỹ năng nghề
ñơn giản cũng phải cần tối thiểu ñối với một tháng. Nếu ñào tạo theo chương chình
môñun thì tối thiểu cũng từ một tháng trở lên. Kết thúc khoá học, người học ñã
ñược thi hoặc kiểm tra ñánh giá về kiến thức và kỹ năng nghề ñã ñược học, ñạt kết
quả và ñược cấp văn bằng, chứng chỉ nghề theo qui ñịnh ñối với khoá ñào tạo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

6


Với những người ñã có kỹ năng nghề (qua kèm cặp, truyền nghề hoặc qua hoạt
ñộng thực tiễn) khi tham gia học các khoá ñào tạo nghề ngắn hạn ñược kiểm tra kỹ
năng ñã ñạt ñược trước khi vào học ñể xác ñịnh những nội dung cần ñào tạo bổ
sung ñảm bảo các kiến thức, kỹ năng của nghề ñào tạo. Kết thúc khoá ñào tạo,
người học nghề ñược kiểm tra sát hạch, nếu ñạt yêu cầu thì ñược cấp chứng chỉ
nghề. Sau khi tốt nghiệp, người học nghề có khả năng tìm ñược việc làm hoặc tự tạo
việc làm và ñảm bảo thu nhập bằng nghề ñã học.
Như vậy có thể ñưa ra khái niệm Lao ñộng qua ñào tạo nghề: là những người
ñã hoàn thành ít nhất một chương trình ñào tạocủa một nghề tại một cơ sở ñào tạo
nghề ñã ñược cấp văn chương chỉ nghề theo các qui ñịnh hiện hành.
2.1.1.4 Chất lượng ñào tạo
Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá qua mức ñộ ñạt ñược mục tiêu ñào tạo ñã ñể
ra ñối với một chương trình ñào tạo (việc làm và thu nhập so với thời gian và trình
ñộ ñào tạo, ñó là chất lượng bên ngoài). [2]
Kết quả ñào tạo phù hợp nhu cầu sử
dụng

ñạt chất lượng ngoài

Nhu cầu xã hội

Kết quả ñào tạo

Mục tiêu ñào tạo

Kết quả ñào tạo khớp với mục tiêu ñào
tạo
ñạt chất lượng trong

Sơ ñồ 2.1: Quan niệm về chất lượng ñào tạo
Các quan niệm về chất lượng ñào tạo
Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá bằng “ðầu vào”
Theo quan ñiểm này, một trường tuyển ñược học viên giỏi, có ñội ngũ cán bộ
giảng dạy uy tín, có nguồn tài chính cần thiết ñể trang bị các thiết bị tốt nhất cho các
phòng thí nghiệm, giảng ñường, xưởng trường, khu thực hành… ñược ñược xem là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

7


trường có chất lượng cao. Quan ñiểm này ñã bỏ qua sự tác ñộng của quá trình ñào
tạo diễn ra rất ña dạng và liên tục trong thời gian ở trường.
Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá bằng “ðầu ra”
“ðầu ra” chính là sản phẩm của ñào tạo ñược thể hiện bằng năng lực, chuyên
môn-nghiệp vụ và tay nghề của người học tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các
hoạt ñộng ñào tạo của trường ñó.

Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá bằng “Giá trị gia tăng”
“Giá trị gia tăng” ñược xác ñịnh bằng giá trị của “ñầu ra” trừ ñi giá trị của
“ñầu vào”, kết quả thu ñược: là “giá trị gia tăng” mà trường ñã ñem lại cho người
học và ñược ñánh giá là chất lượng ñào tạo.
Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá bằng “Giá trị học thuật” và tay
nghề của ñội ngũ cán bộ giảng dạy trong từng trường trong quá trình thẩm ñịnh công
nhận chất lượng ñào tạo. ðiều này có nghĩa là trường nào có ñội ngũ giáo viên giỏi,
có uy tín khoa học và tay nghề cao thì ñược xem là trường có chất lượng cao.
Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá bằng “Văn hoá tổ chức”
Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá bằng “Sự xuất sắc”
Quan niệm của Tổ chức ñảm bảo chất lượng giáo dục ñại học quốc tế
Ngoài 6 quan niệm trên, Tổ chức ðảm bảo chất lượng giáo dục quốc tế
(INQAHEE - International Network of Quality Assurance in Higher Education) ñã
ñưa ra 2 quan niệm về chất lượng giáo dục là (i) Tuân theo các chuẩn quy ñịnh; (ii)
ðạt ñược các mục tiêu ñề ra.
Như vậy ñể ñánh giá chất lượng ñào tạo của một trường cần dùng Bộ tiêu chí
có sẵn; hoặc dùng các chuẩn ñã quy ñịnh; hoặc ñánh giá mức ñộ thực hiện các mục
tiêu ñã ñịnh sẵn từ ñầu của trường. Trên cơ sở kết quả ñánh giá, các trường sẽ ñược
xếp loại theo 3 cấp ñộ (1) Chất lượng tốt; (2) Chất lượng ñạt yêu cầu; (3) Chất
lượng không ñạt yêu cầu. Cần chú ý là các tiêu chuẩn phải ñược lựa chọn phù hợp
với mục tiêu kiểm ñịnh.
Quan niệm về chất lượng giáo dục, ñào tạo ở Việt Nam

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

8


Từ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, chúng ta có một quan niệm ñầy ñủ
và rõ ràng về chất lượng giáo dục, ñào tạo. Từ quan ñiểm ñó, nền giáo dục của ta ñã

cụ thể hoá nội dung của hai khái niệm ñức và tài, tuỳ theo từng giai ñoạn.
Năm 1945, ñó là người lao ñộng tốt, người công dân tốt, người chiến sĩ tốt,
người cán bộ tốt.
Năm 1958, ñó là người lao ñộng trung thành với chủ nghĩa xã hội, có văn
hoá, có khoa học – kỹ thuật, có sức khoẻ.
Năm 1979, trong Nghị Quyết 14 của Bộ Chính trị về cải cách giáo dục, diễn
giải rõ hơn các ý kiến trên ñây và bổ sung một tiêu chuẩn mới là biết xây dựng sự
nghiệp làm chủ tập thể của nhân dân lao ñộng.
Trong thời kỳ ñổi mới giáo dục (từ năm 1987), quan ñiểm về chất lượng giáo
dục, ñào tạo ñược bổ sung thêm một tiêu chuẩn là năng ñộng, biết tự tìm việc làm
và tự tạo lấy việc làm, biết làm giàu cho mình và cho ñất nước một cách chính ñáng
(theo phương châm dân giàu, nước mạnh...).
2.1.1.5 Khái niệm việc làm
Khi nghiên cứu về các vấn ñề kinh tế- xã hội nói chung và lao ñộng, việc làm
nói riêng, có rất nghiều ý kiến cách nhìn nhận khác nhau về việc làm:
Hai tác giả Liên Xô là tiến sĩ Shônhin và G.Rin Xốp ñưa ra khái niệm: “Việc
làm là sự tham gia của người có khả năng lao ñộng vào một hoạt ñộng xã hội có
ích trong khu vực xã hội hoá của sản xuất, trong học tập, trong công việc nội trợ,
trong kinh tế phụ của các nông trang viên” [3]
Theo quan ñiểm này thì việc làm ñược hiểu là toàn bộ các hoạt ñộng có ích
trong tất cả các lĩnh vực nhưng chưa chỉ ra ñược việc làm là các hoạt ñộng tạo ra
thu nhập.
Theo tác giả Ghi- Hân-Tơ thuộc viện phát triển Hải Ngoại Luân ðôn thì:
“Việc làm theo nghĩa rộng là toàn bộ các hoạt ñộng kinh tế của một xã hội, nghĩa
là tất cả những gì quan hệ cách kiếm sống của con người, kể cả các quan hệ xã hội,
các tiêu chuẩn hành vi tạo thành khuôn khổ của quá trình kinh tế” [3]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

9



Khái niệm này ñã chỉ ra ñược rằng, việc làm là các hoạt ñộng tạo ra thu nhập.
Tuy nhiên, quan ñiểm này nói ñược ñối tượng lao ñộng là những người trong ñộ
tuổi và các hoạt ñộng ñó phải nằm trong khuôn khổ cho phép của pháp luật.
Giăng – Mu – Li, phó cố vấn kinh tế của Văn phòng lao ñộng quốc tế khái
quát: “ Việc làm có thể ñược ñịnh nghĩa như một tình trạng trong ñó có sự trả công
bằng tiền hoặc hiện vật, do ñó có một sự tham gia tích cực có tính chất cá nhân và
trực tiếp vào nỗ lực sản xuất”. [3]
Như vậy khái niệm ñã cho thấy, việc làm là những hoạt ñộng ñược trả công.
Tuy nhiên, như thế vẫn chưa ñủ bởi lẽ theo quan niệm này thì các hoạt ñộng nội trợ
không ñược coi là việc làm.
Nhìn chung, các tác giả ñều ñã khái quát ñược việc làm là gì, song mỗi tác giả
lại nhìn nhận ở mỗi góc ñộ khác nhau. Do vậy, các khái niệm ñưa ra chưa ñầy ñủ.
Như vậy, việc làm là mọi hoạt ñộng có ích của người có khả năng lao ñộng,
không bị pháp luật ngăn cấm mà tạo ra thu nhập.
Từ khái niệm trên, một hoạt ñộng ñược coi là việc làm phải ñảm bảo ñủ hai
tiêu chí:
-

Là hoạt ñộng tạo ra thu nhập

-

Không bị pháp luật ngăn cấm

Khái niệm trên ñây cũng phù hợp với quy ñịnh trong Bộ luật Lao ñộng ñầu
tiên của Việt Nam, ñược Quốc hội khoá IX phê duyệt ñã khẳng ñịnh lại nội dung
chương II ðiều 13: “Mọi hoạt ñộng lao ñộng nhằm tạo ra nguồn thu nhập mà không
ñược pháp luật ngăn cấm ñều thừa nhận là việc làm”.

Từ thực trạng của các khu vực sản xuất kinh doanh tình hình kinh tế, chính trị,
phân loại việc làm có thể theo một số tiêu thức sau:
Căn cứ vào nguồn gốc thu nhập
Việc làm có thể chia làm ba dạng sau:
-

Làm những công việc ñể nhận thu nhập bằng tiền công, tiền lương, dưới

dạng tiền mặt hoặc hiện vật cho công việc ñó.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

10


-

Làm những công việc thu lợi nhuận cho bản thân người lao ñộng bao gồm

sản xuất nông nghiệp trên ñất do họ có quyền sở hữu, quản lý và sử dụng hoặc hoạt
ñộng kinh tế phi nông nghiệp do chính họ làm chủ toàn bộ hoặc một phần.
-

Làm các công vịêc cho chính hộ gia ñình mình nhưng không ñược trả thù

lao dưới hình thức tiền công, tiền lương cho công việc ñó gồm: sản xuất nông
nghiệp trên ñất do chủ hộ hoặc một thành viên nào ñó trong hộ sở hữu, quản lý hay
có quyền sử dụng hoặc hoạt ñộng kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc một
thành viên trong hộ làm chủ quản lý.
Căn cứ vào phân bổ thời gian và thu nhập

Việc làm có thể chia làm 2 dạng như sau: việc làm chính, việc làm phụ.
Căn cứ vào thời gian làm việc thường xuyên hay không thường xuyên
-

Việc làm ổn ñịnh: ðối với những người trong 12 tháng làm việc từ 6 tháng

trở lên và nếu làm dưới 6 tháng trong 12 tháng nhưng tương lai vẫn tiếp tục làm
việc ñó ổn ñịnh.
-

Việc làm tạm thời: theo ñiều tra thống kê những người làm việc dưới 6

tháng trong một năm trước thời ñiểm ñiều tra và tại thời ñiểm ñiều tra ñang làm
công việc làm thời hoặc không có việc làm một tháng
Căn cứ vào số giờ làm việc trong ngày, việc làm có thể phân ra, việc
làm ñầy ñủ hay thiếu việc làm,…
Tóm lại, phân chia mang nhiều tính tương ñối cho thấy việc làm bị tác ñộng
bởi quy chế và quy luật của nền kinh tế thị trường, nên tính ổn ñịnh thấp. Song,
phân chia nhiều tiêu thức sẽ giúp chung ta ñánh dấu sâu sắc và ñầy ñủ hơn tình
trạng việc làm trên ñịa bàn và toàn xã hội tại một thời ñiểm nào ñó. Tình trạng thiếu
việc làm có tính xen kẽ hoặc theo thời vụ là khó trách khỏi, ñây cũng chính là
nguyên nhân cho thấy việc làm trong nền kinh tế thị trường là một biến ngẫu nhiên.
2.1.1.6 Giới thiệu việc làm
Hiện nay chưa có văn bản nào quy ñịnh về vấn ñề giới thiệu việc làm.
Tuy nhiên, dựa vào quá trình giới thiệu việc làm thực tế, có thể thấy: Giới
thiệu việc làm là quá trình liên hệ giữa cung và cầu việc làm, giữa “người tìm việc”

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

11



và “việc tìm người” thông qua một kênh trung gian như trung tâm giới thiệu việc
làm hoặc các website về việc làm.
Giới thiệu việc làm bao gồm các hoạt ñộng:
1. Tư vấn về việc làm, học nghề, chính sách có liên quan ñến quan hệ lao
ñộng theo quy ñịnh của pháp luật.
2. Giới thiệu việc làm cho người lao ñộng; cung ứng và tuyển lao ñộng theo
yêu cầu người sử dụng lao ñộng.
3. Thu nhập, phân tích và cung ứng thông tin về thị trường lao ñộng, bao
gồm: nhu cầu tuyển lao ñộng, nhu cầu cần việc làm, tiêu chuẩn lao ñộng, tiền lương,
tiền công trên ñiạ bàn hoạt ñộng của vùng và cả nước.
2.1.2 Mục tiêu, ý nghĩa của ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên
dân tộc
2.1.2.1. Mục tiêu, ý nghĩa của ñào tạo nghề cho thanh niên dân tộc
ðào tạo nghề cơ bản thực hiện nhiệm vụ ñào tạo ra ñội ngũ lao ñộng kỹ thuật
phục vụ ñắc lực cho sự nghiệp CNH - HðH, ñào tạo gắn liền với việc làm, giảm tỉ
lệ thất nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ñặc biệt là chuyển dịch cơ cấu
lao ñộng nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, khắc phục tình trạng thừa thầy
thiếu thợ như hiện nay, ở Việt Nam (01 ñại học – 1,3 trung cấp – 0,92 công nhân),
còn ở các nước trên thế giới là (01 ñại học – 04 trung cấp – 10 công nhân). ðào tạo
nghề phải xuất phát từ yêu cầu của sản xuất, vì sản xuất và do sản xuất, phát triển
thành hệ thống nhiều cấp ñộ, ñảm bảo tính liên thông phù hợp với yêu cầu của thị
trường lao ñộng.
ðào tạo nghề cho thanh niên dân tộc có ý nghĩa không chỉ về kinh tế mà còn
có ý nghĩa xã hội, khắc phục tình trạng chênh lệch về trình ñộ giữa các nhóm dân
tộc, giữa các vùng ñịa lý, tạo ñội ngũ lao ñộng chất lượng cao phục vụ cho các khu
vực vùng sâu, vùng xa.
2.1.2.2. Mục tiêu, ý nghĩa của giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc
Giới thiệu việc làm và giải quyết việc làm cho người lao ñộng luôn là vấn ñề

bức xúc và quan trọng, nó mang mục ñích ý nghĩa vô cùng lớn lao ñối với từng
người lao ñộng và toàn xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

12


Giới thiệu việc làm gắn kết giữa người có nhu cầu tìm việc và các cơ sở sản
xuất có nhu cầu tìm lao ñộng.
Giới thiệu việc làm tạo ñiều kiện ñáp ứng nhu cầu tìm việc, nhu cầu lao ñộng
của con người vì lao ñộng là phương tiện ñể tồn tại chính của con người.
Giới thiệu việc làm giúp người lao ñộng tạo ñiều kiện giải quyết vấn ñề cung –
cầu về lao ñộng giữa các vùng, các khu vực và giữa các thành phần kinh tế.
Giới thiệu việc làm tạo ñiều kiện ñể người lao ñộng lựa chọn công việc phù
hợp, có thu nhập ổn ñịnh ñể tái sản xuất sức lao ñộng xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp
và do ñó hạn chế ñược những phát sinh tiêu cực do thiếu việc làm gây ra.
Giới thiệu việc làm là tiền ñề và nhân tố quan trọng trong vấn ñề giải quyết
việc làm nhằm hạn chế các tệ nạn xã hội do không có ăn việc làm gây ra và giải
quyết các vấn ñề kinh tế xã hội ñòi hỏi.
Mục ñích của giới thiệu việc làm nhằm tạo ñiều kiện khai thác và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, các tiềm năng kinh tế, tránh lãng phí nguồn lực xã hội.
Về mặt xã hội giới thiệu việc làm nhằm mục ñích giúp con người nâng cao vai
trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế, giảm ñược tình trạng thất nghiệp
trong xã hội.
ðối với xã hội tạo ñược sự cân bằng giữa các ngành nghề, giữa nông thôn và
thành thị, góp phần tránh tình trạnh dư thừa nhân lực, nâng cao tỷ xuất sử dụng
nguồn nhân lực vào các ngành sản xuất vật chất xã hội.
* Giới thiệu việc làm cho thanh niên dân tộc thiểu số có tác ñộng lớn về mặt
kinh tế và xã hội.

Thứ nhất, tạo ñiều kiện cho thanh niên dân tộc thiểu số ñược tiếp xúc với các
doanh nghiệp tuyển dụng phù hợp, có nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề.
Thứ hai, tạo ñiều kiện cho thanh niên dân tộc thiểu số tìm ñược việc làm phù
hợp, từ ñó tạo thu nhập cho bản thân, gia ñình, giảm khoảng cách giàu nghèo giữa
các thành phần dân tộc.
Thứ ba, giới thiệu việc làm giúp các thanh niên dân tộc thiểu số có thông tin
ñầy ñủ hơn về các chế ñộ chính sách, tiền lương và ñiều kiện lao ñộng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

13


Thanh niên dân tộc thiểu số thường sinh sống ở các khu vực vùng sâu, vùng xa
nên ñiều kiện tiếp cận thị trường lao ñộng thấp hơn các thanh niên dân tộc khác. Vì
vậy, giới thiệu việc làm có ý nghĩa về mặt xã hội, tạo sự công bằng giữa người lao
ñộng có thành phần dân tộc khác nhau.
Vì vậy một ñịa phương, một quốc gia giải quyết tốt vấn ñề giới thiệu việc làm
cho người lao ñộng là thành công lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội,
chính trị của mình.
2.1.3 ðặc ñiểm, phân loại ñào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh niên
dân tộc
2.1.3.1 ðặc ñiểm, phân loại ñào tạo nghề
* ðặc ñiểm ñào tạo nghề
- ðào tạo nghề phù hợp các quan ñiểm, ñường lối, chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của ðảng và Nhà nước trong ñào tạo. Nguyên tắc này ñòi hỏi nội dung
chương trình, giáo trình ñào tạo phải phản ánh các ñường lối, chủ trương, chính
sách của ðảng và Nhà nước.
- ðào tạo theo yêu cầu: Nhà trường ñào tạo phải thực hiện trên cơ sở nhu cầu
của xã hội. Nội dung, chương trình, giáo trình ñào tạo ñược xác ñịnh trên cơ sở nhu

cầu thực tiễn sản xuất, tránh việc ñào tạo những gì mà xã hội không có nhu cầu.
- ðào tạo gắn với thực hành, học ñi ñôi với hành: Nguyên tắc này ñòi hỏi nội
dung ñào tạo gắn với thực tiễn, phải trang bị cho học sinh có những kiến thức kỹ
năng, kỹ xảo chuyên môn nhất ñịnh, sát với thực tiễn ñể sau khi tốt nghiệp họ có thể
ñảm ñương ñược công việc xã hội phân công.
- ðảm bảo tính hiệu quả: ñào tạo phải chú ý ñến hiệu quả, không nên chú
trọng hình thức chạy theo chỉ tiêu, ñồng thời cũng không phiến diện chạy theo
chứng chỉ, bằng cấp. ðào tạo phải ñảm bảo chất lượng và hiệu quả, trong ñào tạo
phải chú trọng sử dụng kinh phí ñào tạo một cách có hiệu quả, ñảm bảo thực hiện
tốt ở tất cả các khâu từ khâu xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, lập kế hoạch, thực hiện ñào
tạo ñến khâu ñánh giá kết quả ñào tạo.
* Phân loại ñào tạo nghề
Phân theo nhóm nghề ñào tạo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

14


×